Công văn 2484/CTHYE-TTHT của Cục thuế tỉnh Hưng Yên về chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2484/CTHYE-TTHT

Công văn 2484/CTHYE-TTHT của Cục thuế tỉnh Hưng Yên về chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục thuế tỉnh Hưng YênSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2484/CTHYE-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Đức Thuận
Ngày ban hành:18/06/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH HƯNG YÊN
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 2484/CTHYE-TTHT
V/v chính sách thuế

Hưng Yên, ngày 18 tháng 6 năm 2024

Kính gửi: Công ty Cổ phần Thương mại Công nghiệp Minh Quang IDS
Địa chỉ: Lô CN4, Khu công nghiệp Yên Mỹ, xã Tân Lập,
 huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên. MST: 0901140323.

Trả lời Văn bản số 01-2024/CTHY-MQIDS gửi ngày 10/6/2024 của Công ty Cổ phần Thương mại Công nghiệp Minh Quang IDS về việc chính sách thuế, Cục Thuế tỉnh Hưng Yên có ý kiến như sau:

Tại Điều 52 Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019 của Quốc hội khóa XIV quy định về cho thuê lại lao động như sau:

“Điều 52. Cho thuê lại lao động

1. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

2. Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.”

Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ;

“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.”

Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định về khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN như sau:

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

...”

Tại Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định về thuế suất thuế GTGT 10% như sau:

“Điều 11. Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

...”

Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 28/12/2023 quy định về giảm thuế GTGT như sau:

“1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

...”

Căn cứ các quy định trên và theo trình bày của đơn vị, trường hợp Công ty Cổ phần Thương mại Công nghiệp Minh Quang IDS thuê lại lao động của Công ty đối tác (Bên cho thuê) theo quy định của pháp luật thì khoản tiền trả cho Công ty đối tác được xác định là khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu đáp ứng điều kiện tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.

Khi cung cấp dịch vụ cho thuê lại lao động, Bên cho thuê phải lập hóa đơn theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Dịch vụ cho thuê lại lao động thuộc nhóm dịch vụ áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% và được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định số 94/2013/NĐ-CP.

Đối với nội dung về hạch toán kế toán, đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn.

Cục Thuế tỉnh Hưng Yên trả lời để Công ty Cổ phần Thương mại Công nghiệp Minh Quang IDS biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Cục;
- Phòng TT-KT 1.2.3.4,
KKKTT, NVDTPC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TT-HT.Loan

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG






Lê Đức Thuận

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi