Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 2436/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc sử dụng hóa đơn và kê khai, khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng

Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 2436/CT-HTr Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/01/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Kế toán-Kiểm toán

TÓM TẮT CÔNG VĂN 2436/CT-HTR

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 2436/CT-HTr

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 2436/CT-HTr PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 2436/CT-HTr DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TNG CỤC THUẾ
CỤC THUTP HÀ NỘI
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

​_______________​______________

Số: 2436/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Standard Units Supply Việt Nam
(Địa chỉ: Nhà xưởng s 03, Lô N-1, Khu công nghiệp Thăng Long, huyện Đông Anh, Hà Nội;
Mã số thuế: 0105272882).

Tr lời công văn số 1502/SUSVN ngày 09/09/2015 của Công ty TNHH Standard Units Supply Việt Nam (gọi tắt là Công ty SUSVN) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư s 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ.

+ Tại khoản 20, Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT.

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

20. Hàng hóa chuyn khẩu, quá cảnh qua lãnh th Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xut khu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đ sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.

Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau”.

+ Tại khoản 6, Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

"Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

6. Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khu hao khi điều chuyn theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vn đề phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì không phải lập hóa đơn và kê khai, nộp thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh có tài sản c định điu chuyn phải có Quyết định hoặc Lệnh điu chuyn tài sản kèm theo bộ h sơ ngun gốc tài sản.

Trường hợp tài sn c định khi điu chuyn đã thực hiện đánh giá li giá trị tài sản hoặc điều chuyn cho cơ sở sn xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì phải lập hóa đơn GTGT, kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.

+ Tại Điều 14; Điều 15 quy định về nguyên tắc và điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

+ Tại Điều 16 quy định về điều kiện khu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

‘‘Điều 16. Điều kiện khu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp hưng dẫn Điều 17 Thông tư này) để được khu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 9 và khoản 1 Điều 15 Thông tư này, cụ thể như sau:..."

- Căn cứ điểm 2.15 Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp quy định:

"2.15. Hóa đơn, chứng từ đối với tài sản góp vn, tài sản điều chuyển được thực hiện như sau:

b) Bên có tài sản góp vốn, có tài sn điều chuyển là tổ chức, cá nhân kinh doanh:

b.2. Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuc trong tổ chức, cá nhân; tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì tổ chức, cá nhân có tài sn điều chuyn phải có lệnh điều chuyển tài sn, kèm theo bộ h sơ nguồn gc tài sn và không phải xuất hóa đơn.

Trường hp tài sản điều chuyển giữa các đơn vị hch toán đc lp hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ trong cùng mt tổ chức, cá nhân thì tổ chức, cá nhân có tài sản điều chuyn phải lp hóa đơn GTGT theo quy định”.

- Căn cứ tiết b, khoản 1, Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:

“Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Thông tư s 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính ph quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

1. Sa đi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:

b) Hóa đơn bán hàng dùng cho các đối tượng sau đây:

- Doanh nghiệp C là doanh nghiệp chế xuất bán hàng vào nội địa và bán hàng hóa ra nước ngoài (ngoài lãnh thổ Việt Nam) thì sử dụng hóa đơn bán hàng khi bán vào nội địa, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”, khi bán hàng hóa ra nước ngoài (ngoài lãnh th Việt Nam), doanh nghiệp C không cn lập hóa đơn bán hàng.

- Doanh nghiệp D là doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nước, cho khu phi thuế quan doanh nghiệp D sử dng hóa đơn bán hàng. Khi xuất hàng hóa ra nước ngoài, doanh nghiệp D không cn lập hóa đơn bán hàng”.

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty SUSVN là doanh nghiệp chế xuất thành lập chi nhánh hạch toán độc lập tại Hải Phòng có mã số thuế, có đăng ký kinh doanh và con dấu riêng thì:

- Về sử dụng hóa đơn: Công ty xuất điều chuyển tài sản để góp vốn vào chi nhánh, Công ty sử dụng hóa đơn bán hàng đ xuất điều chuyển tài sản cho Chi nhánh tại Hải Phòng. Công ty phải thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định theo hướng dẫn điểm 2.15 Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính;

- Về kê khai khấu trừ, hoàn thuế GTGT:

+ Trường hợp Chi nhánh là đơn vị nhập khẩu hàng hóa thì căn cứ hồ sơ hải quan, chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu để kê khai khu trừ thuế GTGT đu vào theo hướng dẫn tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC; nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì Chi nhánh được hoàn thuế GTGT theo quy định.

+ Trường hợp Công ty là doanh nghiệp chế xuất khi xuất khẩu máy móc, thiết bị cho Chi nhánh. Công ty đứng tên và làm th tục nhập khẩu, chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu mang tên Công ty thì Công ty không được khu trừ và không được hoàn thuế GTGT theo quy định.

- Trường hợp Công ty đã chi trả các khoản chi phí bao gồm: Phí lp đặt, Sửa sang nhà cửa, phí lp đặt trang thiết bị văn phòng nội thất, h thống chiếu sáng, điều hòa tại nhà xưởng của chi nhánh thì khi bàn giao cho Chi nhánh, Công ty phải lập hóa đơn theo quy định.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Standard Units Supply Việt Nam biết và thực hiện./.

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 2436/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc sử dụng hóa đơn và kê khai, khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×