Công văn 2295/CTH-QLDN1 2025 của Thuế Thành phố Cần Thơ về việc hỗ trợ chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2295/CTH-QLDN1

Công văn 2295/CTH-QLDN1 của Thuế Thành phố Cần Thơ về việc hỗ trợ chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Thuế Thành phố Cần ThơSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2295/CTH-QLDN1Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Huỳnh Tấn Phát
Ngày ban hành:15/09/2025Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
TÓM TẮT VĂN BẢN

Công văn 2295/CTH-QLDN1 của Thuế Thành phố Cần Thơ về việc hỗ trợ chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp.

Xem chi tiết Công văn 2295/CTH-QLDN1 tại đây

tải Công văn 2295/CTH-QLDN1

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 2295/CTH-QLDN1 DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 2295/CTH-QLDN1 PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CỤC THUẾ

THUẾ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

__________

Số: 2295/CTH-QLDN1

V/v hỗ trợ chính sách thuế TNDN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________
Cần Thơ, ngày 15 tháng 9 năm 2025


Kính gửi: Công ty cổ phần cấp nước Cần Thơ 2

Phúc đáp Công văn số 455/CNCT2 ngày 05 tháng 9 năm 2025 của Công ty Cổ phần Cấp nước cần Thơ 2 về việc hỗ trợ chính sách thuế liên quan đến trợ cấp nghỉ việc. Thuế thành phố Cần Thơ có ý kiến như sau:

Căn cứ Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị;

Căn cứ Nghị Định số 67/2025/-CP ngày 15 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

Theo quy định tại Điều 1, khoản 1 Điều 2 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại Điều 1 Nghị Định số 67/2025/NĐ-CP như sau:

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chính sách, chế độ, gm: Chính sách, chế độ đi với người nghỉ việc (nghỉ hưu trước tui và ngh thôi việc); chính sách đi với người được bu c, b nhiệm chức vụ lãnh đạo, qun lý có ph cp chức vụ thấp hơn hoặc thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chính sách khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tăng cường đi công tác tại cơ s; chính sách trọng dụng người có phm cht, năng lực ni trội; chính sách đào tạo, bi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức, viên chức sau sp xếp; trách nhiệm thực hiện chính sách, chế độ đi với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, t chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đng, Nhà nước, Mặt trận T quc Việt Nam, các t chức chính trị - xã hội và hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ từ trung ương đến cp huyện, cán bộ, công chức cp xã, lực lượng vũ trang (gm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và cơ yếu) trong thực hiện sắp xếp t chức bộ máy, đơn vị hành chính các cp, tinh gin biên chế, cơ cấu lại và nâng cao cht lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị, bao gồm:

1. Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận T quc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cp tnh, ở cp huyện (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức từ trung ương đến cấp huyện) và lực lượng vũ trang.

2. Các tổ chức hành chính của cơ quan, tổ chức từ trung ương đến cấp huyện trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy hoặc không trực tiếp thực hiện sp xếp tổ chức bộ máy nhưng thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức.

3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy hoặc không trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng viên chức, gồm:

a) Các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức từ trung ương đến cấp huyện và các tổ chức hành chính của cơ quan, tổ chức từ trung ương đến cấp huyện;

b) Các đơn vị thuộc tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương và huyện ủy, thị ủy, quận ủy, thành ủy thuộc tính, thành phố trực thuộc trung ương; thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các huyện; thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh.

4. Đơn vị sự nghiệp công lập khác còn lại (không thuộc quy định tại khoản 3 Điều này) hoàn thành việc sắp xếp tổ chức trong thời gian 12 tháng k từ khiquyết định sắp xếp của cấpthẩm quyền.

5. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị do sắp xếp đơn vị hành chính các cấp.

6. Các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Nghị định này và lực lượng vũ trang chịu sự tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy), bao gm:

a) Công chức, viên chức không giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý;

b) Cán bộ, công chức cấp xã;

c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động một số loại công việc trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);

d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

đ) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

e) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

g) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 1 Nghị định này, có nguyện vọng nghỉ việc để tạo điều kiện thuận lợi trong việc sắp xếp số lượng cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật trong việc thực hiện sp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. ”

Căn cứ quy định trên, Công ty cổ phần cấp nước Cần Thơ 2 rà soát đối chiếu, Công ty có thuộc phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng tại Nghị định của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị hay không.

Căn cứ quy định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15 ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2025 và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025 như sau:

“1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ các khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả khoản chi phí bổ sung được trừ theo tỷ lệ phần trăm tính trên chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế liên quan, đến hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp;

Khoản chi thực tế phát sinh khác, bao gồm:

b1) Khon chi cho thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác theo quy định của pháp luật;

b2) Khon chi hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp:

b3) Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật;

b4) Khoản chi thực tế cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc của doanh nghiệp;

b5) Khon tài trợ cho giáo dục, y tế, văn hóa; khoản tài trợ cho phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật; khoản tài trợ theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dành cho các địa phương thuộc địa hàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; khoản tài trợ cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyn đi s;

b6) Khoản chi cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đi mới sáng tạo, chuyn đi s;

b7) Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất kh kháng khác không được bồi thường

b8) Khoản chi thực tế cho người được biệt phái tham gia quản trị, điều hành, kiểm soát tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng;

b9) Một số khoản chi phục vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhưng chưa tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ theo quy định của Chính phủ;

b10) Một số khoản chi hỗ trợ xây dựng công trình công cộng, đng thời phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b11) Chi phí liên quan đến việc giảm phát thải khí nhà kính nhm trung hòa các-bon và net zero, giảm ô nhiễm môi trường, đồng thời liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b12) Một số khoản đóng góp vào các quỹ được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và quy định của Chính phủ;

c) Các khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ. "

Thuế thành phố Cần Thơ trả lời cho Công ty cổ phần cấp nước Cần Thơ 2 biết và đề nghị Công ty cổ phần Cấp nước Cần Thơ 2 căn cứ vào tình hình thực tế của Công ty, quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đ xác định đúng theo quy định của pháp luật./.

Nơi nhận:
- Công ty Cổ phần Cấp nước Cần Thơ 2 (Đ/c: 366C, Cách Mạng Thánh Tám, phường Bình Thủy, TPCT)

- NVDTPC (kiểm tra);

- KTR1, QLDN2, QLDN3, QLDN4;

- Website;

- Lưu: VT, QLDN1 (Ngọc Lan).

KT. TRƯỞNG THUẾ THÀNH PHỐ

PHÓ TRƯỞNG THUẾ THÀNH PHỐ

 

 

 

Huỳnh Tấn Phát

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi