Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2057/CTĐLA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk về việc lập hóa đơn và kê khai thuế đối với bán tài sản thi hành án
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2057/CTĐLA-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2057/CTĐLA-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Công Tùng |
Ngày ban hành: | 07/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 2057/CTĐLA-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH ĐẮK LẮK ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
Số: 2057/CTĐLA-TTHT V/v lập hóa đơn và kê khai thuế | Đắk Lắk, ngày 07 tháng 7 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Xây dựng 470
Địa chỉ: 568 Nguyễn Văn Cừ, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Ngày 30/6/2023, Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk nhận được Công văn số 244/CV-470 ngày 30/6/2023 của Công ty TNHH MTV xây dựng 470 (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc lập hóa đơn và kê khai thuế GTGT, TNDN đối với bán tài sản thi hành án. Sau khi xem xét nội dung Công ty hỏi, Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
- Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn chứng từ:
“Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.”
- Tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn chứng từ:
“ a.2) Cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn giá trị gia tăng trong các trường hợp:
…
- Tổ chức, cơ quan nhà nước không thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có bán đấu giá tài sản, trường hợp giá trúng đấu giá là giá bán đã có thuế giá trị gia tăng được công bố rõ trong hồ sơ bán đấu giá do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì được cấp hóa đơn giá trị gia tăng để giao cho người mua.”
- Tại khoản 6 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu nhập khác chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
“Điều 7. Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế là khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
…
6. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
Khoản thu nhập này được xác định bằng (=) doanh thu thu được từ việc chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ (-) giá trị còn lại của tài sản chuyển nhượng, thanh lý tại thời điểm chuyển nhượng, thanh lý và các khoản chi phí được trừ liên quan đến việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản.”
Căn cứ các quy định trên và theo trình bày của Công ty tại công văn hỏi, Cục thuế trả lời về mặt nguyên tắc như sau:
Chi cục Thi hành án dân sự TP Buôn Ma Thuột thực hiện bán đấu giá tài sản của Công ty là các máy móc, thiết bị,... các tài sản này không phải là tài sản đảm bảo cho các khoản vay của Công ty TNHH MTV XD 470 mà là tài sản của Công ty do Chi cục Thi hành án dân sự TP Buôn Ma Thuột tiến hành kê biên, bán đấu giá theo quy định của pháp luật thì:
- Trường hợp Công ty TNHH MTV XD 470 khi bị cơ quan thi hành án tổ chức bán đấu giá tài sản là máy móc, thiết bị,... nếu giá bán đã có thuế giá trị gia tăng được công bố rõ trong hồ sơ bán đấu giá do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì cơ quan thi hành án lập hóa đơn cho tài sản đấu giá để thi hành án và nộp thuế thay cho Công ty theo quy định. Cơ quan thuế thực hiện cấp hóa đơn cho cơ quan thi hành án để lập hóa đơn giao cho người mua theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP nêu trên.
- Trường hợp tài sản trước khi đấu giá vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty TNHH MTV XD 470 thì Công ty phải lập hóa đơn khi bán đấu giá tài sản đó và phải kê khai, nộp thuế GTGT. Đối với thuế TNDN: Trường hợp Công ty TNHH MTV XD 470 khi bán tài sản là các máy móc, thiết bị,... nếu có thu nhập thì phải kê khai nộp thuế TNDN theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.
Cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Phòng NVDTPC; TTKT1; - Website, Zalo Cục Thuế; - Lưu: VT, TT-HT (02b). | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG |