Công văn 1940/CTDAN-TTHT của Cục Thuế TP. Đà Nẵng về việc chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1940/CTDAN-TTHT

Công văn 1940/CTDAN-TTHT của Cục Thuế TP. Đà Nẵng về việc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Đà NẵngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1940/CTDAN-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lưu Đức Sáu
Ngày ban hành:23/02/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THU

CỤC THU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 1940/CTDAN-TTHT

V/v chính sách thuế.

Đà Nng, ngày 23 tháng 02 năm 2024

Kính gửi: Công ty Cổ phần Nisso Data Việt Nam.

Mã số thuế: 0402191058

Địa chỉ: Khu G - tầng 11, toà nhà Danang Sofware Park,

số 02 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Cục Thuế thành phố Đà Nẵng nhận được văn bản số 01-24/CV-NSDV ngày 01/02/2024 và văn bản số 02-24/CV-NSDV ngày 15/02/2024 của Công ty Cổ phần Nisso Data Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về thuế nhà thầu nước ngoài (NTNN) và thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT). Về vấn đề này, Cục Thuế thành phố Đà Nẵng có ý kiến như sau:

Căn cứ các quy định tại:

- Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối tượng áp dụng nghĩa vụ thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam;

- Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ:

+ Điều 4 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT;

+ Điểm b khoản 1 Điều 9 hướng dẫn về dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0%;

+ Điều 11 hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT 10%;

- Điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN): “Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức”.

Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung hỏi tại các văn bản của Công ty, nội dung trao đổi với đại diện được ủy quyền của Công ty, Cục Thuế thành phố Đà Nẵng có ý kiến như sau:

- Trường hợp các Công ty tại Nhật Bản không thuộc một trong các trường hợp kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC cử chuyên gia sang công tác tại Công ty (tại Việt Nam) thì các khoản chi phí cho các chuyên gia như vé máy bay, lưu trú, ăn uống do Công ty chi trả không thuộc đối tượng áp dụng thuế NTNN. Các khoản chi này là các khoản thu nhập chịu thuế TNCN của các chuyên gia theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

- Dịch vụ tìm ứng viên tại Việt Nam và sắp xếp các ứng viên phù hợp phỏng vấn online với các nhà tuyển dụng tại nước ngoài (không bao gồm dịch vụ đưa người lao động ra nước ngoài) do Công ty thực hiện không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Các dịch vụ này được thực hiện tại Việt Nam nên không thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 0% mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 9 và Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.

Cục Thuế thành phố Đà Nẵng trả lời để Công ty được biết và thực hiện. Trường hợp cần trao đổi thêm, đề nghị liên hệ trực tiếp với Cục Thuế (phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ, SĐT: 0236.823556) để được hướng dẫn hoặc tham khảo thêm các thông tin về chính sách thuế tại Trang thông tin điện tử của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ: http://danang.gdt.gov.vn./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Cục;

- P.NV-DT-PC;

- Lưu: VT, TTHT.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG





Lưu Đức Sáu

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi