Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1895/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về việc kê khai thuế đối với cước kết nối dịch vụ viễn thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1895/TCT-DNL
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1895/TCT-DNL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đặng Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 05/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1895/TCT-DNL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1895/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Tập đoàn viễn thông Quân đội
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 370A/VTQĐ-TCKT của Tập đoàn viễn thông Quân đội (Viettel) đề nghị được tiếp tục thực hiện công văn số 4866/TCT-CS hướng dẫn về kê khai thuế GTGT đối với cước kết nối dịch vụ viễn thông. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 35/2011/TT-BTC ngày 15/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT đối với cước dịch vụ kết nối viễn thông như sau:
“Hàng tháng, sau khi hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông, cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông lập hóa đơn GTGT và thực hiện khai, nộp thuế GTGT theo quy định hiện hành. Thời hạn hoàn thành việc đối soát thực hiện theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông.”
Tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thời điểm xác định thuế GTGT như sau:
“Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông.”
Căn cứ vào quy định nêu trên, trường hợp Viettel căn cứ dữ liệu về cước các cuộc gọi phát sinh giữa các doanh nghiệp viễn thông đo được trên tổng đài của Viettel để tạm xác định doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì sau khi hoàn thành việc đối soát với các doanh nghiệp viễn thông khác (chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông) Viettel thực hiện lập hóa đơn GTGT đối với cước kết nối dịch vụ viễn thông, thực hiện điều chỉnh doanh thu, chi phí và thực hiện khai thuế GTGT của dịch vụ này theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 35/2011/TT-BTC về thuế GTGT đối với cước dịch vụ kết nối viễn thông và khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thời điểm xác định thuế GTGT.
Tổng cục Thuế trả lời để Tập đoàn viễn thông quân đội được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |