- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 1893/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng và thuế nhập khẩu
| Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 1893/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
25/03/2014 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 1893/CT-TTHT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 1893/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 03 năm 2014 |
| Kính gửi: | Công ty TNHH To Solutions Việt Nam |
Trả lời văn thư số 01/2014/CV-To Solutions ngày 27/01/2014 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
…
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm”
Căn cứ Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
+ Tại Khoản 1 Điều 15quy định thuế suất ưu đãi:
“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:
…
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: …… sản xuất sản phẩm phần mềm; …...
Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Điểm này là dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm thuộc danh mục sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình về sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định của pháp luật”
+ Tại Khoản 1 Điều 16quy định miễn thuế, giảm thuế:
“1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;
…
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):
+ Tại Khỏan 21 Điều 4 quy định: “Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT;
+ Tại Khỏan 1 Điều 9 quy định: Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất 0%.
Trường hợp Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 411043002453 do Uỷ Ban Nhân Dân TP. Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 15/01/2014, ngành nghề kinh doanh: Tư vấn, thiết kế và sản xuất phần mềm (không thiết kế và sản xuất phần mềm chơi game) thì Công ty căn cứ các quy định nêu trên để xác định các ưu đãi về thuế được hưởng, cụ thể như sau:
- Về thuế TNDN: Thu nhập từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm thuộc danh mục sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình về sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định của pháp luật, đáp ứng điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP nêu trên. Thu nhập từ các hoạt động kinh doanh khác (nếu có), Công ty phải theo dõi hạch toán riêng và kê khai, nộp thuế đầy đủ theo quy định.
- Về thuế GTGT: Sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định tại Nghị định số 71/2007/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Nếu đáp ứng đầy đủ các quy định và điều kiện về hàng hóa dịch vụ xuất khẩu thì được áp dụng thuế suất 0%.
- Về thuế nhập khẩu: Đề nghị Công ty liên hệ cơ quan hải quan để được hướng dẫn theo thẩm quyền.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!