Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1827/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập cá nhân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1827/TCT-TNCN
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1827/TCT-TNCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Duy Minh |
Ngày ban hành: | 17/05/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1827/TCT-TNCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1827/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế TP Hà Nội
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3401/CT-TNCN đề ngày 22/01/2018 của Cục Thuế TP Hà Nội về việc hướng dẫn vướng mắc nghĩa vụ thuế TNCN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về công thức tính thuế.
- Căn cứ điểm 4 Điều 7 Chương II Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính.
- Căn cứ khoản 1 Điều 14 chương III Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 sửa đổi bổ sung điểm a khoản 4 Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp ông Nguyễn Văn A là cá nhân cư trú tại Việt Nam, nhận được thu nhập không bao gồm thuế TNCN (thu nhập net) tại Văn phòng đại diện Công ty Chevron VietNam LTD tại Hà Nội và nhận được thu nhập không bao gồm thuế TNCN (thu nhập net) tại Công ty X tại nước ngoài thuộc cùng tập đoàn Chevron thì thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế là thu nhập thực nhận cộng (+) các khoản lợi ích do người sử dụng lao động trả thay cho người lao động (nếu có) trừ (-) các khoản giảm trừ và được áp dụng chi tiết theo khoản 1 Điều 14 chương III Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 sửa đổi bổ sung điểm a khoản 4 Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT- BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính. Thu nhập thực nhận là tiền lương, tiền công không bao gồm thuế mà người lao động nhận được hàng tháng (không bao gồm thu nhập được miễn thuế)
2. Về phân bổ thuế đã nộp tại nước ngoài.
- Căn cứ tiết e.1 khoản 2 Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp ông Nguyễn Văn A là cá nhân cư trú tại Việt Nam, nhận được thu nhập không bao gồm thuế TNCN (thu nhập net) tại Văn phòng đại diện Công ty Chevron VietNam LTD tại Hà Nội và nhận được thu nhập không bao gồm thuế TNCN (thu nhập net) tại Công ty X tại nước ngoài thuộc cùng tập đoàn Chevron tại nước có ký kết hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài thu trên phần thu nhập nhận được tại Công ty X. Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế TP Hà Nội được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |