Công văn 1612/TCHQ-TXNK năm 2018 Xử lý thuế hàng hóa nhập khẩu cung ứng cho hợp đồng gia công

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1612/TCHQ-TXNK

Công văn 1612/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc xử lý thuế hàng hóa nhập khẩu cung ứng cho hợp đồng gia công
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quanSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1612/TCHQ-TXNKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành:26/03/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC HẢI QUAN
-------

Số: 1612/TCHQ-TXNK

V/v: Xử lý thuế hàng hóa NK cung ứng cho hợp đồng gia công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2018

Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 10195/HQHP-TXNK ngày 15/8/2017 và số 13838/HQHP-TXNK ngày 30/10/2017 của Cục Hải quan TP. Hi Phòng báo cáo vướng mắc trong việc xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu cung ứng cho hợp đồng gia công. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

- Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11, khoản 4 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ, khoản 4 Điều 103 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì Hàng hóa nhập khu đ gia công cho phía nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu đ gia công cho phía nước ngoài được phép tiêu hủy tại Việt Nam theo quy định của pháp luật sau khi thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công) và khi xuất trả sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu.

- Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/QH13, Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì Hàng hóa nhập khu đ gia công, sản phm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

- Căn cứ quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11, khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số, 21/2012/QH13, Điều 49 Thông tư số 38/2015/TT-BTC thì Người nộp thuế có s tin thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế trong thời hạn mười năm, kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì được bù trừ s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với stiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ, k cả việc bù trừ giữa các loại thuế với nhau; hoặc trừ vào s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo; hoặc hoàn trả s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

- Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 61 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì Hồ sơ hải quan, thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư nhập khu (bao gồm cả sản phẩm hoàn chỉnh do bên đặt gia công cung cấp đ gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ; nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng nhập khẩu từ nước ngoài) thực hiện theo thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Chương II Thông tư này.

Đề nghị Cục Hải quan TP. Hi Phòng kiểm tra hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu; sổ sách, chứng từ kế toán; chứng từ thanh toán đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu tự cung ứng cho hợp đồng gia công; chứng từ thanh toán đối với sản phẩm gia công xuất khẩu; tài liệu khác có liên quan; thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nếu xác định Công ty TNHH Dongjin Techwin Vina nhập khẩu nguyên liệu, vật tư thuộc các tờ khai hải quan đăng ký trước ngày 01/9/2016 cung ứng cho hợp đồng gia công đã được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để sản xuất sản phẩm gia công, thương nhân nước ngoài chấp nhận thanh toán cho số nguyên liệu, vật tư nhập khẩu do Công ty TNHH Dongjin Techwin Vina tự cung ứng, Công ty đã thực xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài và không có sai phạm gì khác (trừ điều kiện về mã loại hình khi nhập khẩu) thì Cục Hải quan TP. Hải Phòng xem xét xử lý miễn thuế nhập khẩu cho số lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu tự cung ứng cho hợp đồng gia công tương ứng với số lượng sản phẩm gia công xuất khẩu theo quy định và chịu trách nhiệm về việc xử lý thuế nêu trên.

Trường hợp Công ty đã nộp thuế nhập khẩu cho số nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đ thực hiện hp đng gia công thì được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 49, Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hải Phòng được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục GSQL;
- Lưu: VT, TXNK - CST (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi