Công văn 1558/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình về việc xác định thuế suất thuế GTGT

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1558/CT-TTHT

Công văn 1558/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình về việc xác định thuế suất thuế GTGT
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Quảng BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1558/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Chính Quyền
Ngày ban hành:23/06/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH _______________________

Số: 1558/CT-TTHT

V/v xác định thuế suất thuế GTGT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________

Quảng Bình, ngày 23 tháng 6 năm 2020

Kính gửi: Trung tâm kinh doanh VNPT- Quảng Bình.

Trả lời công văn số 611/TTKD QB ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Trung tâm kinh doanh VNPT- Quảng Bình về việc hướng dẫn thuế GTGT. Vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Quảng Bình có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NÐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin.

+ Tại Khoản 1 và Khoản 10, Điều 3 quy định về giải thích từ ngữ:

"Điều 3: Giải thích từ ngữ

1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thế hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.

10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ; phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm."

+ Tại Khoản 2 và Khoản 3, Điều 9 quy định về hoạt động công nghiệp phần mềm:

“2. Các loại sản phẩm phần mềm bao gồm:

a) Phần mềm hệ thống;

b) Phần mềm ứng dụng;

c) Phần mềm tiện ích;

d) Phần mềm công cụ;

đ) Các phần mềm khác.

3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:

a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;

b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;

c) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;

d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;

d) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;

e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;

g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;

h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;

i) Các dịch vụ phần mềm khác.”

- Căn cứ Điều 1 Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử quy định như sau:

“Thông tư này ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (sau đây gọi tắt là Danh mục), bao gồm:

1. Danh mục sản phẩm phần mềm được quy định tại Phụ lục số 01.

2. Danh mục sản phẩm phần cứng, điện tử được quy định tại Phụ lục số 02.”

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ- CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.

+ Tại Khoản 21, Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:

"21....

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”

+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”

Căn cứ các quy định trên:

- Trường hợp Trung tâm kinh doanh VNPT- Quảng Bình mua phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định tại Điều 3, Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 18/12/2013 của Bộ Tài Chính.

- Trường hợp Trung tâm kinh doanh VNPT- Quảng Bình mua các bản quyền phần mềm không phải là sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm được quy định tại Điều 3, Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 3/5/2007 của Chính phủ và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.

Đề nghị Trung tâm kinh doanh VNPT- Quảng Bình căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, đối chiếu với nội dung hướng dẫn nêu trên để thực hiện đúng quy định của Pháp luật.

Cục Thuế tỉnh Quảng Bình trả lời để Trung tâm kinh doanh VNPT- Quảng Bình được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, TTHT.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Chính Quyền

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi