Công văn 1517/TCT-CS của Tổng cục Thuế vướng mắc về chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1517/TCT-CS

Công văn 1517/TCT-CS của Tổng cục Thuế vướng mắc về chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1517/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:20/04/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
Số: 1517/TCT-CS
V/v: Vướng mắc về chính sách thuế.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2017
 
 
Kính gửi: Cục thuế Thành phố Hà Nội.
 
 
Trả lời công văn số 4496/CT-TTHT ngày 09/02/2017 của Cục thuế Thành phố Hà Nội đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế đối với giai đoạn chuyển đổi từ chi nhánh thành Công ty Luật Nishimura & Asahi Việt Nam, Tổng cục Thuế ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại Điều 34, Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư:
“Điều 34. Chuyển đổi chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
1. Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam có thể chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của chi nhánh cũ...”;
- Căn cứ quy định tại Điều 14 và Điều 15, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế Giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế Giá trị gia tăng quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào và điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào;
- Căn cứ quy định tại Khoản 10, Điều 1, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) quy định điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào;
- Căn cứ quy định tại Điều 1, Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất, Khoản 3, Điều 15, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) quy định điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào;
- Căn cứ quy định tại Điều 20, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, quy định về xử lý hóa đơn đã lập;
- Căn cứ quy định tại Điều 4, Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 sửa đổi, bổ sung Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 và Điều 1, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính); thì:
Trường hợp Công ty Luật TNHH Nishimura & Asahi Việt Nam được thành lập từ việc chuyển đổi Chi nhánh Nishimura & Asahi tại Hà Nội theo Quyết định số 2250/QĐ- BTP ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Chi nhánh Nishimura & Asahi tại Hà Nội thì trong thời gian chuyển đổi, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục thuế Thành phố Hà Nội: Để tạo điều kiện cho Công ty Luật TNHH Nishimura & Asahi Việt Nam đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh được liên tục, chấp thuận những hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ sau thời điểm chuyển đổi đến trước ngày 24/03/2016 (thời điểm Công ty Luật TNHH Nishimura & Asahi Việt Nam được cấp mã số thuế mới) mang tên Chi nhánh Nishimura & Asahi tại Hà Nội theo các hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp trước thời điểm chuyển đổi; Công ty Luật TNHH Nishimura & Asahi Việt Nam được kê khai, khấu trừ thuế GTGT nếu đáp ứng quy định tại Điều 14, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào, quy định tại Điều 15, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào, quy định tại Khoản 10 Điều 1, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) quy định điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào và quy định tại Điều 1, Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất, Khoản 3, Điều 15, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) quy định điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào và được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng được các điều kiện nêu tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên.
Đề nghị Cục thuế Thành phố Hà Nội căn cứ các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật, quá trình thực hiện tại đơn vị để xử lý phù hợp thực tế phát sinh và quy định của pháp luật./.
 
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS-3b.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi