Công văn 13678/CTDON-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai về việc chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 13678/CTDON-TTHT

Công văn 13678/CTDON-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai về việc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Đồng NaiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:13678/CTDON-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Văn Viện
Ngày ban hành:13/12/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH ĐỒNG NAI
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 13678/CTDON-TTHT
V/v chính sách thuế

Đồng Nai, ngày 13 tháng 12 năm 2023

Kính gửi: Công ty CP Cơ giới và Xây lắp số 9
Địa chỉ: Số 02, đường số 1, KCN Biên Hòa 1, phường An Bình,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai - MST: 0301442322

Cục Thuế tỉnh Đồng Nai nhận được văn bản số 324/2023/CV-CG9 ngày 21/11/2023 của Công ty CP Cơ giới và Xây lắp số 9 (sau đây gọi là Công ty) về việc chính sách thuế suất với hoạt động thi công công trình tại nước Lào. Về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 2 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc hội quy định:

“Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế

2. Người nộp thuế tự tính số tiền thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ.”

Căn cứ Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:

Điều 9. Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

...b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

...Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.

Ví dụ 45: Công ty B ký hợp đồng với Công ty C về việc cung cấp dịch vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế cho dự án đầu tư ở Cam-pu-chia của Công ty C (Công ty B và công ty C là các doanh nghiệp Việt Nam). Hợp đồng có phát sinh các dịch vụ thực hiện ở Việt Nam và các dịch vụ thực hiện tại Cam-pu-chia thì giá trị phần dịch vụ thực hiện tại Cam-pu-chia được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đối với phần doanh thu dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, Công ty B phải kê khai, tính thuế GTGT theo quy định.

...2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:...”

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.

Căn cứ khoản 3 Điều 2 Hiệp định giữa Chính phủ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập.

“ĐIỀU 2. CÁC LOẠI THUẾ BAO GỒM TRONG HIỆP ĐỊNH

3. Những loại thuế hiện hành được áp dụng trong Hiệp định này là:

Tại Việt Nam:

(i) Thuế thu nhập cá nhân;

(ii) Thuế lợi tức; và

(iii) Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.

(dưới đây gọi là “thuế Việt Nam”)

Tại Lào:

(i) Thuế thu nhập cá nhân;

(ii) Thuế lợi tức

(dưới đây gọi là “thuế Lào”)”

Căn cứ Điều 48 Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:

“Điều 48. Biện pháp khấu trừ thuế

Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam có thu nhập và đã nộp thuế tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam, nếu tại Hiệp định, Việt Nam cam kết thực hiện biện pháp khấu trừ thuế thì khi đối tượng cư trú này kê khai thuế thu nhập tại Việt Nam, các khoản thu nhập đó sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam và số tiền thuế đã nộp ở Nước ký kết sẽ được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam. Việc khấu trừ thuế thực hiện theo các nguyên tắc dưới đây:

a) Thuế đã nộp ở Nước ký kết được khấu trừ là sắc thuế được quy định tại Hiệp định;

...”

Căn cứ hướng dẫn nêu trên và theo trình bày tại văn bản số 324/2023/CV-CG9 ngày 21/11/2023, trường hợp Công ty ký kết hợp đồng với Công ty Lĩnh Phong Conic thực hiện hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện áp dụng thuế suất 0% theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và không thuộc trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC. Công ty phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.

Trường hợp thuế GTGT đầu vào và thuế nhà thầu của hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước Lào nếu không thuộc các sắc thuế quy định tại khoản 3 Điều 2 Hiệp định giữa Chính phủ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập, không đáp ứng nguyên tắc khấu trừ quy định tại Điều 48 Thông tư số 205/2013/TT-BTC thì không được khấu trừ số thuế đã nộp ở Lào vào số thuế phải nộp tại Việt Nam.

Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế, khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019.

Cục Thuế tỉnh Đồng Nai thông báo để Công ty biết và thực hiện đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thuế (thay b/c);
- Lãnh đạo Cục;
- Website Cục Thuế ĐN;
- Phòng NVDTPC, TTKT4;
- Lưu: VT, TTHT (Thạch, 2b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Văn Viện

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi