Công văn 10136/UBND-KT của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc triển khai một số nhiệm vụ quản lý và xây dựng Đề án phí, lệ phí năm 2014

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 10136/UBND-KT

Công văn 10136/UBND-KT của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc triển khai một số nhiệm vụ quản lý và xây dựng Đề án phí, lệ phí năm 2014
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà NộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10136/UBND-KTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Văn Sửu
Ngày ban hành:31/12/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 10136/UBND-KT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 10136/UBND-KT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 10136/UBND-KT PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Công văn 10136/UBND-KT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------------------
Số: 10136/UBND-KT
V/v: Triển khai một số nhiệm vụ quản lý và xây dựng đề án phí, lệ phí năm 2014
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
 
 

 

Kính gửi:
- Các sở, ban, ngành thuộc Thành phố;
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã.
 
 
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí và các quy định hiện hành của Nhà nước, căn cứ Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 04/12/2013 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV kỳ họp thứ 8 về việc ban hành, sửa đổi một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội, ngày 22/12/2013, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã ban hành 03 Quyết định về thu phí, lệ phí trên địa bàn, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 (có phụ lục kèm theo). Thực hiện nhiệm vụ quản lý phí, lệ phí và xây dựng đề án quy định về phí, lệ phí năm 2014, UBND thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã tập trung thực hiện các nội dung sau:
1. Triển khai thực hiện các quy định phí, lệ phí đã được Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành:
1.1. Công tác tuyên truyền:
Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã: tăng cường công tác tuyên truyền nội dung các quyết định phí, lệ phí UBND Thành phố đã ban hành.
Các cơ quan thông tin đại chúng (Đài phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị, các Đài truyền thanh quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn...) tuyên truyền rộng rãi về việc điều chỉnh mức thu phí vệ sinh và phí trông giữ xe đạp, xe máy tạo sự đồng thuận của nhân dân trong tổ chức thực hiện và để mọi người dân đều biết và kiểm tra, giám sát.
1.2. Kiểm tra, giám sát thực hiện:
Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã: xác định chính xác các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí theo phân cấp để hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định, theo thẩm quyền.
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện kiểm tra các đơn vị, cá nhân thu phí, lệ phí đảm bảo theo đúng quy định về niêm yết mức thu phí, lệ phí, về sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí, về việc thực hiện mức thu phí, lệ phí, về quản lý tiền phí, lệ phí thu được…
2. Quản lý hoạt động trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn; quản lý việc sử dụng hè, lề đường để trông giữ phương tiện:
2.1. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thực hiện theo trách nhiệm về phân cấp quản lý, tập trung:
Chỉ đạo tăng cường công tác tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân chấp hành tốt các quy định của Nhà nước về phí trông giữ xe.
Chủ động phối hợp với các ngành liên quan thực hiện rà soát, bố trí các điểm trông giữ xe có đủ điều kiện theo thẩm quyền. Kiên quyết giải tỏa các điểm trông giữ xe không phép, sai phép, vi phạm an toàn giao thông và vi phạm Pháp lệnh phí trên địa bàn.
Chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về việc đảm bảo an ninh trật tự khu vực cấp phép và chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường kiểm tra, thanh tra thường xuyên, thực hiện kiểm tra đột xuất các đơn vị trông giữ xe, xử lý nghiêm các vi phạm theo thẩm quyền, thu hồi giấy phép tạm sử dụng hè, lề đường, đăng ký kinh doanh trông giữ xe đối với tổ chức, cá nhân có vi phạm nhiều lần theo thẩm quyền.
Có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát các đơn vị trên địa bàn thống nhất thực hiện các quy định của UBND Thành phố về việc thu phí trông giữ xe (bao gồm cả các đơn vị thuộc Trung ương, Thành phố đóng trên địa bàn).
2.2. Sở Giao thông Vận tải:
Phối hợp với UBND các quận, huyện, thị xã: thực hiện rà soát xác lập quy hoạch, kiểm tra các điều kiện để cấp phép sử dụng tạm thời hè, lề đường để trông giữ xe; xử lý đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm nhiều lần, thu hồi giấy phép tạm sử dụng hè, lề đường; ưu tiên cấp phép tạm sử dụng hè, lề đường cho các doanh nghiệp thực hiện tốt quy định về trông giữ xe theo thẩm quyền. Kiểm soát chặt chẽ việc cấp phép trông giữ phương tiện.
Phối hợp với các sở, ngành liên quan chỉ đạo thực hiện đẩy nhanh tiến độ xây dựng các bãi trông giữ phương tiện công cộng theo quy hoạch, tiếp tục rà soát sắp xếp lại các điểm trông giữ phương tiện giao thông trên vỉa hè, lòng đường để đảm bảo diện tích giao thông, hè cho người đi bộ, nhất là các tuyến phố chính và tuyến phố có nhiều người đi bộ.
2.3. Sở Tài chính:
Phối hợp với các ngành có liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã kiểm tra việc chấp hành quy định quản lý nhà nước về phí trông giữ xe. Phát hiện và xử lý kịp thời theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí và các quy định của pháp luật có liên quan đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực trông giữ xe.
Phối hợp với Cục Thuế và các ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc cấp phép, thu phí sử dụng tạm thời hè, lề đường của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và việc sử dụng hè, lề đường của các tổ chức, cá nhân được cấp phép nhằm phát hiện và chấn chỉnh, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm.
2.4. Cục Thuế thành phố Hà Nội tăng cường tổ chức rà soát kiểm tra các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được phép trông giữ xe sử dụng vé, hóa đơn, chấp hành các nghĩa vụ về tài chính (thuế, phí), xử lý kịp thời các vi phạm về thuế, phí.
2.5. Công an thành phố Hà Nội: phối hợp các ngành, UBND các quận, huyện, thị xã kiểm tra, rà soát các điểm trông giữ xe trên địa bàn thành phố, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm; thực hiện đình chỉ và kiến nghị thu hồi giấy phép sử dụng hè, lề đường để trông giữ xe đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm nhiều lần.
2.6. Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo: tăng cường chỉ đạo và kiểm tra các đơn vị trực thuộc, các bệnh viện, trường học chấp hành các quy định về trông giữ xe, có hình thức xử lý nghiêm đối với thủ trưởng cơ quan, cá nhân, tổ chức để xảy ra vi phạm nhiều lần về phí tại bệnh viện, trường học.
2.7. Các cơ quan hành chính Nhà nước đóng trên địa bàn Thành phố tiếp tục quán triệt, thực hiện tốt Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của UBND TP quy định về ưu tiên bố trí khu để xe của cán bộ, công chức và của người đến giao dịch làm việc, không thu phí gửi xe của người đến giao dịch, làm việc.
3. Nhiệm vụ rà soát, xây dựng đề án thu phí, lệ phí năm 2014:
3.1. Đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Trung ương (Chính phủ, Bộ Tài chính):
Các Sở, ban, ngành và UBND các Quận, huyện, thị xã tiến hành rà soát, đối chiếu với tình hình thực tế tại địa phương, trường hợp bất hợp lý hoặc có vướng mắc thì phải báo cáo và đề xuất hướng xử lý kịp thời về Tổ thường trực triển khai phí lệ phí Thành phố (Cục Thuế thành phố Hà Nội) để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính.
3.2. Đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân Thành phố:
Các sở, ban, ngành và UBND các Quận, huyện, thị xã căn cứ các Quyết định thu phí, lệ phí do UBND Thành phố đã ban hành đang thực hiện trên địa bàn để rà soát, đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành và thực tế trên địa bàn: Trường hợp các văn bản làm căn cứ ban hành Quyết định phí, lệ phí đã hết hiệu lực thi hành, có thay đổi thì phải căn cứ văn bản quy phạm mới ban hành có hiệu lực để đề xuất với UBND Thành phố hướng xử lý đúng thẩm quyền và đúng chính sách; trường hợp cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế thì xây dựng Đề án sửa đổi, bổ sung đúng chính sách; trường hợp có vướng mắc thì phải báo cáo và đề xuất hướng xử lý kịp thời đảm bảo xây dựng đủ các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
3.3. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính khẩn trương xây dựng đề án mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo đúng quy định tại các văn bản hiện hành.
4. Tăng cường kiểm tra việc quản lý và sử dụng nguồn phí, lệ phí để lại cho các đơn vị thu đảm bảo sử dụng đúng mục đích theo dự toán thu, chi; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm: giao Sở Tài chính chủ trì lập kế hoạch tiếp tục kiểm tra việc thu và sử dụng tiền phí, lệ phí được để lại của các đơn vị thu theo đúng quy định. Báo cáo tổng hợp kết quả và đề xuất điều chỉnh tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí đối với những trường hợp bất hợp lý; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm
Để kịp thời trình HĐND Thành phố các quy định về phí và lệ phí theo kế hoạch, yêu cầu các đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng đề án phí, lệ phí khẩn trương rà soát các loại phí, lệ phí; chuẩn bị tốt các nội dung để tiến hành xây dựng đề án thu phí mới ngay khi Thông tư thay thế Thông tư 97/2006/TT-BTC được ban hành. Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường gửi đề án mực thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đến Tổ thường trực triển khai phí lệ phí Thành phố (Cục Thuế thành phố Hà Nội) trước ngày 30/4/2014. Tổ thường trực triển khai Pháp lệnh phí, lệ phí có trách nhiệm thẩm định làm cơ sở để các đơn vị hoàn chỉnh đề án báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
UBND thành phố Hà Nội yêu cầu các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã khẩn trương triển khai và nghiêm túc thực hiện./.
 

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Các PCT UBND Thành phố;
- Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- VPUB: CPVP, TH, KT.
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sửu.
 
DANH MỤC
CÁC QUYẾT ĐỊNH THU PHÍ, LỆ PHÍ DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
BAN HÀNH THÁNG 12 NĂM 2012 CÓ HIỆU LỰC TỪ 01/01/NĂM 2014
(Phụ lục kèm theo Công văn số 10136/UBND-KT ngày 31/12/2013 của UBND Thành phố)
 
 
 

 

STT
Quyết định
Nội dung
Đơn vị thu phí, lệ phí
Tỷ lệ nộp NSNN
Ngày hiệu lực
Số
Ngày
1
60/2013/QĐ-UBND
22/12/2013
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 47/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Nội dung sửa đổi, bổ sung quy định thu phí trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy
 
01/01/2014
2
61/2013/QĐ-UBND
22/12/2013
Về việc thu phí vệ sinh đối với chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Các Tổ chức cung ứng dịch vụ vệ sinh cho các hộ gia đình, cá nhân
 
01/01/2014
3
62/2013/QĐ-UBND
22/12/2013
Về việc thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội
Công an Thành phố Hà Nội
100%
01/01/2014
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi