Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7217-1:2007 Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Mã nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7217-1:2007

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7217-1:2007 ISO 3166-1:2006 Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước
Số hiệu:TCVN 7217-1:2007Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
Năm ban hành:2007Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7217-1 : 2007

ISO 3166-1 : 2006

MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC – PHẦN 1: MÃ NƯỚC

Codes for the representation of names of countries and their subdivision – Part 1: Country codes

Lời nói đầu

TCVN 7217-1 : 2007 thay thế TCVN 7217-1: 2002.

TCVN 7217-1 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 3166-1: 2006 với những thay đổi biên tập cho phép. TCVN 7217-1 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 46 Thông tin và tài liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất luợng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn ISO 3166 còn các tiêu chuẩn sau:

- ISO 3166-2 : Phần 2: Mã vùng lãnh thổ.

- ISO 3166-3: Phần 3: Mã đã sử dụng trước cho tên nước.

MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC – PHẦN 1: MÃ NƯỚC

Codes for the representation of names of countries and their subdivision – Part 1: Country codes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đuợư sử dụng trong bất kỳ ứng dụng nào cần thể hiện tên nuớc hiện tại ở dạng mã hóa. Tiêu chuẩn này đề cập đến các huưng dẫn cơ bản đối với việc ứng dụng và duy trì mã nước.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

ISO 639-1 Codes for the representation of names of languages – Part 1: Alpha-2 code (Mã thể hiện tên các ngôn ngữ - Phần 1: Mã Alpha-2).

ISO 639-2 Codes for the representation of names of languages – Part 2: Alpha-3 code (Mã thể hiện tên các ngôn ngữ - Phần 2: Mã Alpha-3).

ISO/IEC 10646 Information technology – Universal Multiple-Octet Coded Character Set (UCS) (Công nghệ thông tin – Bộ mã ký tự bội số của tám).

3. Định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Mã (code)

Tập hợp/bộ dữ liệu được chuyển đổi hoặc được thể hiện thành những dạng khác, theo các qui tắc đã được thiết lập trước.

[ISO 5127:2001]

3.2. Thành tố mã (code element)

Kết quả áp dụng mã cho một thành tố trong tập hợp các thành tố được mã hóa. [ISO/IEC 2382-4:1999]

CHÚ THÍCH Trong tiêu chuẩn này, thành tố mã thể hiện tên nước.

3.3. Mã nước (country code)

Danh mục các tên nước được thể hiện bằng các thành tố mã.

3.4. Tên nước (country name)

Tên một nước, lãnh thổ trực thuộc hoặc vùng khác có lợi ích đặc thù về mặt địa chính trị.

4. Nguyên tắc đưa vào danh mục tên nước

4.1. Danh mục

Danh mục tên nuớc trong tiêu chuẩn này bao gồm những tên được yêu cầu để có thể đáp ứng việc áp dụng một cách rộng nhất. Danh mục này dựa trên cơ sở danh mục nêu trong tài liệu "Mã vùng hoặc mã nước tiêu chuẩn sử dụng trong thống kê" do Cơ quan thống kê của Liên Hợp Quốc thiết lập (Xem Thư mục tài liệu tham khảo).

4.2. Nguồn tên

Tên của các nước tương ứng với các tên bằng tiếng Anh và tiếng Pháp nêu trong tài liệu "Bản tin thuật ngữ - Tên nước" hiện hành, do Phòng Dịch vụ hội nghị của Liên Hợp Quốc công bố, có tên là "Các thành viên quốc gia của Liên Hợp Quốc, các thành viên của các cơ quan chuyên trách hay các bên tham gia Điều lệ của Tòa án công lý quốc tế và t−ơng ứng với các tên đ−ợc công bố trong "Mã vùng hoặc mã nước tiêu chuẩn sử dụng trong thống kê", do Cơ quan thống kê của Liên Hợp Quốc thiết lập (xem Thư mục tài liệu tham khảo). Tên đầy đủ là tên chính thức được nước có liên quan thông báo với Tổng thư ký Liên Hợp Quốc. Dạng viết tắt của tên nước cũng được nêu trong "Bản tin". Để tạo thuận lợi cho việc sử dụng, tên viết hoa đôi khi được đảo ngược. Tiêu chuẩn này cũng đưa ra cả hai dạng khi chúng có sự phân biệt.

CHÚ THÍCH Dạng tên nước được sử dụng rộng rãi khác cũng có thể được nêu trong cột chú ý.

4.3. Sự chồng chéo

Một vài tên nước được đưa ra trong tiêu chuẩn này bao gồm các vùng lãnh thổ mà tên của chúng đã được mã hóa riêng khi một yêu cầu trao đổi phải điều chỉnh một phần tử mã riêng; do vậy, các mục không loại trừ lẫn nhau.

Ví dụ:   Nước Pháp FR, 250, FRA

Martinique MQ, 474, MTQ

4.4. Tên nước hiện hành

Tên nước được liệt kê trong tiêu chuẩn này nhằm phản ánh hiện trạng, tại thời điểm công bố bản cập nhật mới nhất của tiêu chuẩn này.

4.5. Các nước độc lập

Các nước độc lập được chỉ rõ ở một cột riêng trong các danh mục của tiêu chuẩn này. Trong tiêu chuẩn này, các nước thành viên của Liên Hợp Quốc và Nhà nước thành phố Vaticăng được coi là các nước độc lập.

5. Nguyên tắc cấp thành tố mã

5.1. Mối quan hệ với tên nước

Nguyên tắc đối với các mã chữ cái trong tiêu chuẩn này là sự kết hợp rõ ràng giữa các tên nước (bằng tiếng Anh hay đôi khi bằng một thứ tiếng khác) và các thành tố mã tương ứng của chúng. Khi áp dụng nguyên tắc này, các thành tố mã thường đã được ấn định trên cơ sở tên viết tắt của các nước, bởi vậy có thể tránh được bất kỳ sự phản ánh nào về tình trạng chính trị của các nước.

Các ký hiệu phân biệt cho phương tiện cơ giới được các bên ký kết các Công ước về Giao thông đường bộ (1949 và 1968; xem Thư mục tài liệu tham khảo) thông báo đã cung cấp nguồn thông tin chủ yếu về các thành tố mã cho tiêu chuẩn này.

Các ký hiệu phân biệt cho xe cộ đường bộ được các bên ký kết các công ước về giao thông đường bộ (1949 và 1968) thông báo đã cung cấp nguồn thông tin chủ yếu về các thành tố mã cho tiêu chuẩn này.

5.2. Cấu trúc của mã hai ký tự chữ cái (mã alpha-2)

Tiêu chuẩn này thiết lập mã hai ký tự chữ cái (mã alpha-2), là mã thường được khuyến nghị để thể hiện tên nước và là cơ sở cho các mã dự kiến nêu trong ISO 3166-2 và ISO 3166-3 và các tiêu chuẩn, các khuyến nghị quốc tế khác (xem Thư mục tài liệu tham khảo). Mã alpha-2 sử dụng sự kết hợp, ở dạng chữ in hoa, hai chữ cái thuộc bảng chữ cái La tinh 26 ký tự (không kể các dấu phụ) từ dãy AA đến ZZ.

5.3. Cấu trúc của mã ba ký tự chữ cái (mã alpha-3)

Tiêu chuẩn này còn đưa ra mã ba ký tự chữ cáI (mã alpha-3), dựa trên mã alpha-2 và sử dụng sự kết hợp, ở dạng chữ in hoa, ba chữ cái thuộc bảng chữ cái La tinh 26 ký tự (không kể các dấu phụ) từ dãy AAA đến ZZZ. Mã alpha-3 được dùng trong những trường hợp khi có chỉ định đặc biệt.

CHÚ THÍCH Cần chú ý rằng thực tế đang tồn tại những mã ba chữ cái khác.

5.4. Cấu trúc của mã số ba chữ số

Phải thừa nhận rằng việc mã hóa tên nước bằng chữ số là có lợi thế (ví dụ như sự độc lập về mặt ngôn ngữ), mã số ba chữ số từ dãy 000 đến 899 cũng được nêu trong tiêu chuẩn này.

Mã số ba chữ số này được đưa ra bằng việc thống kê mã tiêu chuẩn nước và vùng lãnh thổ do Cơ quan thống kê của Liên Hợp Quốc tạo ra và được nêu ra trong tiêu chuẩn này kể từ phiên bản thứ 2 (1981).

Phụ lục B chỉ ra sự tương ứng giữa các phần tử của mã alpha-2 và các thành tố của mã số ba chữ số

5.5. Quy định đối với việc sử dụng

Khi áp dụng tiêu chuẩn này, người sử dụng phải nêu rõ họ đang sử dụng loại mã nào trong ba loại mã nêu trên. Nếu một thành tố mã của tiêu chuẩn này được sử dụng kết hợp với các ký tự khác cho các mục đích đặc biệt, cần quy định rõ sự chọn lựa và chức năng của bất kỳ ký tự bổ sung nào.

5.6. Việc người sử dụng tự cấp mã

Các quy tắc về việc người sử dụng tự cấp các thành tố mã được nêu ở 8.1.3 của tiêu chuẩn này.

6. Danh mục tên nước và thành tố mã của chúng

6.1. Nội dung của danh mục

Điều 9 của tiêu chuẩn này liệt kê tên nước dạng viết gọn bằng tiếng Anh theo trật tự bảng chữ cái, với mười một cột dữ liệu sau đây:

- Cột 1 Tên nước viết gọn bằng tiếng Anh;

- Cột 2 Tên nước viết gọn bằng tiếng Việt;

- Cột 3 Tên nước đầy đủ bằng tiếng Anh;

- Cột 4 Các thành tố mã nước alpha-2, chữ đậm;

- Cột 5 Các thành tố mã nước alpha-3;

- Cột 6 Các thành tố mã nước mã số ba chữ số;

- Cột 7 Các lưu ý như là tên nước được sử dụng rộng rãi khác và tên vùng lãnh thổ tách biệt về mặt địa lý thuộc nước chính trong danh mục (Tên vùng lãnh thổ này được liệt kê trong Phụ lục A);

- Cột 8 Các chỉ dẫn với ký hiệu rõ ràng , liệu có phải là nước độc lập

- Cột 9 (tham khảo) Các thành tố mã alpha-2 trong ISO 639 về ngôn ngữ hành chính của một nước (có dấu gạch ngang khi các thành tố mã bị thiếu);

- Cột 10 (tham khảo) Các thành tố mã alpha-3 (phiên bản thuật ngữ học) trong ISO 639 về ngôn ngữ hành chính của một nước (có dấu gạch ngang khi các thành tố mã bị thiếu);

- Cột 11 (tham khảo) Các dạng viết tắt tên nước theo sự sử dụng chung.

Điều 10 của tiêu chuẩn này liệt kê thành tố mã alpha-2 theo trật tự bảng chữ cái, với các dạng viết gọn viết gọn tên nước tương ứng bằng tiếng Anh.

Điều 11 của tiêu chuẩn này liệt kê thành tố mã alpha-3 theo trật tự bảng chữ cái, với các dạng viết gọn viết gọn tên nước tương ứng bằng tiếng Anh

Điều 12 của tiêu chuẩn này liệt kê thành tố mã số ba chữ số theo trật tự về số, với dạng viết viết gọn tên nước tương ứng bằng tiếng Anh.

6.2. Chọn lựa ngôn ngữ, La Tinh hóa, bộ ký tự

Ngôn ngữ hành chính của một nước là ngôn ngữ viết được bộ máy chính quyền của nước đó sử dụng ở cấp (mức độ) quốc gia.

Những tên nước được cho bằng ngôn ngữ hành chính của nước có liên quan, như biểu thị bằng chữ cáI Latinh, và với các điều khoản liên quan tới bộ ký tự như được trình bày ở dưới đây.

Khi những tên nước được đưa ra không phải theo bảng chữ Latinh, chúng được đưa vào tiêu chuẩn này dưới dạng La Tinh hóa, bám sát các tiêu chuẩn quốc tế tương ứng, đặc biệt là các tiêu chuẩn được khuyến nghị bởi các nhóm chuyên gia Liên hợp quốc về địa danh (UNGEGN).

Đối với tên nước được liệt kê trong tiêu chuẩn này, sử dụng bảng chữ cái La tinh 26 ký tự, trong các trường hợp tương tự sử dụng các dấu phụ đã quy định trong bảng kê ký tự của ISO/IEC 10646.

6.3. Các phụ lục

Phụ lục A của tiêu chuẩn này là bản tra bằng tiếng Anh tên các vùng lãnh thổ riêng rẽ về mặt địa lý được nêu trong cột lưu ý ở điều 9 và điều 10 của tiêu chuẩn này.

Phụ lục B của tiêu chuẩn này là bảng chuyển đổi giữa các thành tố mã alpha-2 và các thành tố mã số ba chữ số tương ứng.

Phụ lục C của tiêu chuẩn này đưa ra thuật toán để thể hiện mã alpha-2 bằng số.

7. Quản trị

7.1. Lời giới thiệu

Cơ quan quản trị ISO 3166/MA được Hội đồng ISO thành lập, hoạt động phù hợp với các hướng dẫn do Hội đồng ISO thông qua. Cơ quan quản trị ISO 3166 được giao các chức năng sau:

a) Thêm vào và xóa bỏ các tên và vùng lãnh thổ của các nước và ấn định các thành tố mã khi cần, phù hợp với các qui tắc trong tiêu chuẩn nµy;

b) Tư vấn cho người sử dụng (và các cơ quan thành viên ISO) về việc áp dụng các mã;

c) Cập nhật và phổ biến các danh mục tên và vũng lãnh thổ của các nước, các thành tố mã và định nghĩa chúng;

d) Duy trì danh mục tham chiếu tất cả các tên và vũng lãnh thổ của các nước được sử dụng trong tiêu chuẩn này, và thời hạn hiệu lực của chúng;

e) Phát hành và phân phát các bản tin thông báo về những thay đổi đối với các bảng mã;

f) Quản lý việc dự trữ các thành tố mã.

Những thay đổi đối với tiêu chuẩn này do Cơ quan quản trị ISO 3166 quyết định và có hiệu lực ngay lập tức. Những thay đổi này được thông báo trong các bản tin ISO 3166 và là các sửa đổi có căn cứ đối với các điều từ 1 đến 13 và đối với các phụ lục trong tiêu chuẩn này.

Các căn cứ được đưa ra trong điều 7.2 đến điều 7.5 sẽ được xem xét bởi cơ quan quản trị ISO 3166 khi có sự thay đổi đối với danh mục tên nước trong tiêu chuẩn này và các thành tố mã của chúng và đối với các thành tố mã dự trữ.

7.2. Thêm tên nước vào danh mục

Phần thêm vào danh mục tên nước cơ bản phải dựa vào thông tin từ Trụ sở Liên Hợp Quốc, hoặc theo đề nghị của một trong số thành viên Cơ quan quản trị ISO 3166. Trong trường hợp theo đề nghị, Cơ quan quản trị sẽ quyết định phần thêm vào, trên cơ sở các luận chứng được đưa ra để đáp ứng yêu cầu thực tế về sự trao đổi mang tính quốc tế. Thành tố mã sẽ được cấp một cách phù hợp.

Nếu tên nước không có trong danh mục “Mã nước hoặc mã vùng tiêu chuẩn sử dụng trong thống kê”, Cơ quan quản trị ISO 3166 có thể cấp thành tố mã số từ sêri 900-999 mà Cơ quan thống kê của Liên Hợp Quốc đã lập sẵn cho mục đích này.

7.3. Xóa tên nước từ danh mục các tên nước

Những phần bị xóa từ danh mục các tên nước phải dựa vào thông tin từ Trụ sở Liên Hợp Quốc, hoặc theo đề nghị của một trong số thành viên Cơ quan quản trị ISO 3166. Trong trường hợp theo đề nghị, Cơ quan quản trị sẽ quyết định phần xóa, trên cơ sở thông tin đã có.

Tiêu chuẩn ISO 3166-3 cung cấp danh mục các tên nước bị xóa trong tiêu chuẩn này kể từ lần xuất bản đầu tiên năm 1974.

7.4. Sửa đổi tên nước hay thành tố mã

Những sửa đổi đối với tên nước hay thành tố mã phải dựa chủ yếu vào thông tin từ Trụ sở Liên Hợp Quốc. Một sự thay đổi quan trọng về tên có thể yêu cầu Cơ quan quản trị ISO 3166 thay đổi thành tố mã alpha liên quan. Tuy nhiên, Cơ quan quản trị phải cố gắng duy trì tính ổn định của danh mục các thành tố mã.

7.5. Dự trữ các thành tố mã

7.5.1. Lời giới thiệu

Một số thành tố mã được dự trữ

- cho một giai đoạn hạn chế thì dự trữ các thành tố mã là kết quả của việc bị xóa bỏ (7.3) hoặc sửa đổi (7.4) của một tên nước.

- đối với các giai đoạn không được xác định khi dự trữ các phần tử mã là kết quả áp dụng các luật lệ quốc tế (7.5.3) hoặc các yêu cầu ngoại lệ.

7.5.2. Giai đoạn cấp lại

Không được cấp lại các thành tố mã đã được Cơ quan quản trị ISO 3166 sửa đổi hay xóa bỏ trong một giai đoạn ít nhất là 50 năm sau thay đổi đó. Khoảng thời gian chính xác được xác định cho từng trường hợp căn cứ vào phạm vi sử dụng của thành tố mã cũ.

7.5.3. Giai đoạn không sử dụng

Không sử dụng trong một giai đoạn không xác định, các thành tố mã nhất định hiện thời vào thời điểm xuất bản lần đầu các mã nước theo ISO 3166 và khác với các thành tố nêu trong tiêu chuẩn này để thể hiện tên nước khác. Điều khoản này áp dụng đối với các ký hiệu giao thông đường bộ nhất định, đã được thông báo chính thức theo các Công ước về Giao thông đường bộ năm 1949 và 1968 (xem Thư mục tài liệu tham khảo).

Các thành tố mã áp dụng điều khoản này phải được đưa vào danh mục các thành tố mã dự trữ (xem 7.5.6) và không được cấp lại trong một khoảng thời gian ít nhất 50 năm sau ngày mà các nước hoặc các tổ chức liên quan ngừng sử dụng chúng.

7.5.4. Các thành tố mã dự trữ ngoại lệ

Các thành tố mã có thể được dự trữ, trong những trường hợp ngoại lệ, cho các tên nước được Cơ quan quản trị ISO 3166 quyết định không đưa vào tiêu chuẩn này nhưng có yêu cầu về trao đổi lẫn nhau. Trước khi dự trữ các thành tố mã này, phải xin ý kiến tư vấn của cơ quan có thẩm quyền liên quan.

7.5.5. Cấp lại

Trước khi cấp lại một thành tố mã cũ hoặc một thành tố mã đã dự trữ trước đó, tùy từng trường hợp, Cơ quan quản trị ISO 3166 phải tham khảo ý kiến của chính quyền hay tổ chức mà nhân danh họ thành tố mã đã được dự trữ và phải cân nhắc những khó khăn có thể phát sinh từ việc cấp lại mã đó.

7.5.6. Danh mục các thành tố mã dự trữ

Danh mục các thành tố mã dự trữ phải được Ban thư ký của Cơ quan quản trị lưu giữ.

8. Hướng dẫn cho người sử dụng

8.1. Các điều khoản đặc biệt

Đôi khi người sử dụng cần mở rộng hay thay đổi việc sử dụng các thành tố mã nước vì những mục đích đặc biệt. Những điều khoản dưới đây đưa ra hướng dẫn để đáp ứng các nhu cầu như vậy trong phạm vi tiêu chuẩn này. Trong mọi trường hợp, đều phải thông báo cho Cơ quan quản trị.

8.1.1. Tập hợp phụ tên nước

Nếu người sử dụng không cần dùng toàn bộ danh mục tên nước với những thành tố mã của chúng từ tiêu chuẩn này, họ có thể chọn những phần mà họ yêu cầu để tạo ra tập hợp phụ cho riêng mình, nêu rõ lần xuất bản được sử dụng và mục đích của tập hợp phụ đó.

8.1.2. Tổ hợp tên nước

Trong trường hợp ngoại lệ khi mà người sử dụng cần tổ hợp các tên nước trong tiêu chuẩn này lại với nhau, và cần một thành tố mã để biểu thị sự tổ hợp này thì người sử dụng phải tiến hành theo qui định tại 8.1.3.

8.1.3. Các thành tố mã do người sử dụng tự đặt

Nếu người sử dụng cần các thành tố mã để thể hiện các tên nước không được nêu trong tiêu chuẩn này, thì họ có thể dùng các sêri chữ cái AA, QM đến QZ, XA đến XZ và ZZ và tương ứng với các sêri từ AAA đến AAZ, QMA đến QZZ, XAA đến XZZ và ZZA đến ZZZ tương ứng và các sêri chữ số từ 900 đến 999 cho sẵn. Người sử dụng phải thông báo cho Cơ quan quản trị về việc sử dụng này.

8.1.4. Khả năng mở rộng của các thành tố mã do người sử dụng tự đặt (thành tố mã mở rộng)

Nếu số lượng các thành tố mã do người sử dụng tự đặt ở 8.1.3 không đủ để đáp ứng yêu cầu riêng của họ thì các thành tố mã chữ cái OO hoặc OOO hoặc thành tố mã số 000 được dùng để chỉ ra rằng các thành tố mã này khác với những thành tố mã đã qui định trong tiêu chuẩn này.

8.1.5. Định nghĩa lại

Trong các trường hợp ngoại lệ, nếu người sử dụng thấy rằng ý nghĩa của một thành tố mã hiện hành trong tiêu chuẩn này cần được định nghĩa lại, thì họ phải tham khảo ý kiến của Cơ quan quản trị.

8.1.6. Trao đổi thông tin

Khi các tên nước và các thành tố mã được trích ra thành những tập hợp phụ của tiêu chuẩn này hoặc là do người sử dụng định ra (xem 8.1.1 và 8.1.3), điều quan trọng là phải thông báo cho các bên liên quan đến trao đổi thông tin về nội dung của tập hợp phụ liên quan và về các mô tả tương ứng của các thành tố mã do người sử dụng định ra.

8.2. Thông báo về việc sử dụng tiêu chuẩn này

Người sử dụng phải thông báo cho Cơ quan quản trị và cơ quan tiêu chuẩn quốc gia, khi cần, về việc mình sử dụng tiêu chuẩn này để họ có thể được thông báo về những thay đổi hay hành động khác trong tương lai (ví dụ thông qua bản tin ISO 3166). Vì mục đích này, cần gửi một bản tài liệu về việc áp dụng của người sử dụng hoặc danh mục thành tố mã cho Ban thư ký của Cơ quan quản trị ISO 3166.

8.3. Hướng dẫn áp dụng

Cơ quan quản trị ISO 3166 sẵn sàng cung cấp hướng dẫn và trợ giúp về việc sử dụng các tên nước ở dạng đã mã hóa.

 

9. Danh mục một: Danh mục theo trật tự bảng chữ cái bằng tiếng Anh tên nước và thành tố mã của chúng

Tên nước viết gọn bằng tiếng Anh

Tên nước đầy đủ bằng tiếng Việt

Tên nước đầy đủ bằng tiếng Anh

Mã alpha-2

Mã alpha-3

Mã số

Lưu ý

Nước độc lập

Thông tin bổ sung

Các ngôn ngữ hành chính alpha-2

Các ngôn ngữ hành chính alpha3

Các tên địa phương viết gọn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

aFghanistan

Cộng hòa Hồi giáo ápganixtan

The Islamic Repuplic of Afghanistan

AF

AFG

004

#

fa; ps

fas; pus

Afghănestăn; Afghănistăn

ALAND ISLAND

Đảo Aland

AX

ALA

248

fi; sv

fin;swe

Ahvenanmaa; Aland

ALBANIA

Cộng hòa Anbani

The Republic of Albania

AL

ALB

008

#

sq

sqi

Shqipởria, Shqipởri

ALGERIA

Cộng hòa dân chủ nhân dân Angiêri

The People’s Democratic Republic of Algeria

DZ

DZA

012

#

ar

ara

Al Jazọ’ir

AMERICAN SAMOA

Xamoa Châu Mỹ

AS

ASM

016

Đảo chính: Tutuila; Bao gồm Đảo của Swain

en

eng

American Samoa

ANDORRA

Công quốc Anđôra

The Principality of Andorra

AD

AND

020

#

ca

cat

Andorra

Angola

Cộng hòa ănggôla

The Republic of Angola

AO

AGO

024

Bao gồm Cabinda

#

pt

por

Angola

anguilla

ăngguyla

AI

AIA

660

en

eng

Anguilla

antarctica

Nam Cực

AQ

ATA

010

Lãnh thổ phía 0 Nam ở vĩ độ 600 Nam

ANTIGUA AND BARBUDA

Ăngtigoa vµ bácbuđa

AG

ATG

028

Bao gồm đảo Redonda

#

en

eng

Antigua and Barbuda

ARGENTINA

Cộng hòa áchentina

The Argentine Republic

AR

ARG

032

#

es

esp

Argentina (la)

ARMENIA

Cộng hòa ácmênia

The Republic of Armenia

AM

ARM

051

#

hy

hye

Hayastan

ARUBA

Aruba

AW

ABW

533

nl

nld

Aruba

AUSTRALIA

Ôxtrâylia

AU

AUS

036

Thường được đề cập đến như là cộng đồng các đảo của ÔxtrâyliaBao gồm Đảo Lord Howe, ĐảoMacquarie; và các đảo Ashmore và Cartier, và các đảo Coral Sea thuộc vùng lãnh thổ mở rộng của Ôxtrâylia

#

en

eng

Australia

AUSTRIA

Cộng hòa áo

The Republic of Austria

AT

AUT

040

#

de

deu

ệsterreich

AZERBAIJAN

Cộng hòa Adécbaigian

The Republic Azerbaijan

AZ

AZE

031

#

az

aze

Azổrbaycan

BAHAMAS

Cộng đồng các đảo Bahamát

The commonwealth of the Bahamas

BS

BHS

044

#

en

eng

Bahamas (The)

BAHRAIN

Vương quốc Bơhrên

The Kingdom of Bahrain

BH

BHR

048

#

ar

ara

Al Bahrayn

BANGLADESH

Cộng hòa nhân dân Bănglađét

The People’s Republic of Bangladesh

BD

BGD

050

#

bn

ben

Bănlădesh

BARBADOS

Bácbađốt

BB

BRB

052

#

en

eng

Barbados

BELARUS

Cộng hòa Bêlarút

The Republic of Belarus

BY

BLR

112

#

be; ru

bel; rus

Bielarus 1; Belarus 1

BELGIUM

Vương quốc Bỉ

The Kingdom of Belgium

BE

BEL

056

#

de; fr; nl

deu; fra; nld

Belgien; Belgique (la); Belgiở

BELIZE

Bêlixê

BZ

BLZ

084

#

en

eng

Belize

BENIN

Cộng hòa Bênanh

The Republic of Benin

BJ

BEN

204

#

fr

fra

Bénin(le)

BERMUDA

Bécmuda

BM

BMU

060

#

en

eng

Bermuda

BHUTAN

Vương quốc Butan

The Kingdom of Bhutan

BT

BTN

064

#

dz

dzo

Druk-Yul

BOLIVIA

Cộng hòa Bôlivia

The Republic of Bolivia

BO

BOL

068

#

es

esp

Bolivia

BOSNIA AND HERZEGOVINA

Bôxnia và Hécxegôvina

BA

BIH

070

#

bs; hr; sr

bos; hry;srp

Bosna i Hercegovina; Bosna i Hercegovina; Bosna i Hercegovina

BOTSWANA

Cộng hòa Bốtxoana

The Republic of Botswana

BW

BWA

072

#

en

eng

Botswana

BOUVET ISLAND

Đảo Buvê

BV

BVT

074

BRAZIL

Cộng hòa Liên bang Braxin

The Federative Republic of Brazil

BR

BRA

076

Bao gồm đảo Fernando deNoronha, các đảo Martim Vaz, Trindade

#

pt

por

Brasil (o)

BRISTISH INDIAN OCEAN TERRITORY

Vùng ấn Độ Dương thuộc Anh

IO

IOT

086

Bao gồm quần đảo Chagos (đảo chính Diego Garica)

en

eng

British Indian Ocean Territory (the)

BRUNEI DARUSSALAM

Brunây Đarussalam

BN

BRN

096

Sự biến thể NegaraBrunây Đarussalam

#

en; ms

eng; msa

Brunei Darussalam; Negara Brunei Darussalam

BULGARIA

Cộng hòa Bungari

The Republic of Bulgaria

BG

BGR

100

#

bg

bul

Bălgarija

BURKINA FASO

Buốckina Phaxô

BF

BFA

854

#

fr

fra

Burkina (le)

BuRUNDI

Cộng hòa Burunđi

The Republic of Burundi

BI

BDI

108

#

fr; rn

fra; run

Burundi (le); Burundi

CAMBODIA

Vương quốc Campuchia

The Kingdom of Cambodia

KH

KHM

116

#

km

khm

Kâmpỹchéa

CAMEROON

Cộng hòa Camdrun

The Republic of Cameroon

CM

CMR

120

#

en; fr

eng; fra

Cameroon; Cameroun (le)

CANADA

Canađa

CA

CAN

124

#

en; fr

eng; fra

Canada; Canada(le)

CAPE VERDE

Cộng hòa Cáp Ve

The Republic of Cape Verde

CV

CPV

132

Các đảo chính: São Tiago, São Vicente

#

pt

por

Cabo Verde

CAYMAN ISLANDS

Quần đảo Câymơn

KY

CYM

136

Các đảo chính: Grand Cayman

en

eng

Cayman Islands (the)

CENTRAL AFRICAN Republic

Cộng hòa Trung Phi

The Central African Republic

CF

CAF

140

#

fr

fra

République centrafricaine (la)

CHAD

Cộng hòa Sát

The Republic of Chad

TD

TCD

148

#

ar; fr

ara; fra

Tshăd; Tchad (le)

ChILE

Cộng hòa Chilê

The Republic of Chile

CL

CHL

152

Bao gồm Đảo Easter, các đảo Juan Fernández, đảo Sala y Gómez, đảo San Ambrosio, đảo San Félix

#

es

esp

Chile

CHINA

Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

The People’s Republic of China

CN

CHN

156

Cũng xem Đài Loan, Tỉnh của Trung Quốc

#

zh

zho

Zhongguo

CHRISTMAS ISLAND

Đảo Krixtêmớt

CX

CXR

162

en

eng

Christmas Island

COCOS (KEELING) ISLANDS

Quần đảo Cốt

CC

CCK

166

en

eng

CocosIslands/Keeling Islands (the)

COLOMBIA

Cộng hòa Côlômbia

The Republic of Colombia

CO

COL

170

Bao gồm đảo Malpelo, các đảo San Andrés y Providencia

#

es

esp

Colombia

COMOROS

Liên Minh Cômo

The Union of the Comoros

KM

COM

174

Bao gồm Anjouan, Grande Cômre, Mohéli

#

ar; fr

ara; fra

Al Qamar; Comores (les)

CONGO

Cộng hòa Cônggô

The Republic of Congo

CG

COG

178

#

fr

fra

Congo (le)

CONGO, DEMOCRATIC Republic of the

Cộng hòa dân chủ Cônggô

The Democratic Republic of the Congo

CD

COD

180

Nước trước đó: Zaia

#

fr

fra

Congo (la République démecratique du)

COOK ISLANDS

Quần đảo Cook

CK

COK

184

Đảo chính: Rarotonga

en

eng

Cook Islands

COSTA RICA

Cộng hòa C«xta Rica

The Republic of Costa Rica

CR

CRI

188

Bao gồm đảo Coco

#

es

esp

Costa Rica

Cote D’ivoire

Cộng hòa Cốt Đivoa

The Republic of Côte D’ivoire

CI

CIV

384

#

fr

fra

Côte d’lvoire (la)

CROATIA

Cộng hòa Crôatia

The Republic of Croatia

HR

HRV

191

#

hr

hry

Hrvatska

CUBA

Cộng hòa Cuba

The Republic of Cuba

CU

CUB

192

#

es

esp

Cuba

CYPRUS

Cộng hòa Síp

The Republic of Cyprus

CY

CYP

196

#

el; tr

ell; tur

Kýpros; Kibris

CZECH REPUBLIC

Cộng hòa Séc

The Czech Republic

CZ

CZE

203

#

cs

ces

ệesko

DENMARK

Vương quốc Đan Mạch

The Kingdom of Denmark

DK

DNK

208

#

da

dan

Danmark

DJIBOUTI

Cộng hòa Gibuti

The Republic of Djibouti

DJ

DJI

262

#

ar; fr

ara; fra

Jùbỹtù; Djibouti

DOMINICA

Khối thịnh vượng chung Đôminica

The Commonwealth of Dominica

DM

DMA

212

#

en

eng

Dominica

DOMINICAN REPUBLIC

Cộng hòa Đôminica

The Dominica Republic

Do

DOM

214

#

es

esp

República Dominicana (la)

ECUADOR

Cộng hòa Êcuađo

The Republic of Ecuador

EC

ECU

218

Bao gồm quần đảo Galápagos

#

es

esp

Ecuador (el)

EGYPT

Cộng hòa ả rập Ai Cập

The Arab Republic of Egypt

EG

EGY

818

#

ar

ara

Misr

EL SALVADOR

Cộng hòa En Xanvađo

The Republic of El Salvador

SV

SLV

222

#

es

esp

El Salvador

EQUATORIAL GUINEA

Cộng hòa Ghinê Xích đạo

The Republic of Equatorial Guinea

GQ

GNQ

226

Bao gồm đảo Annobón, đảo Bioko, Vùng thuộc lục địa (Rio Muni)

#

es; fr

esp; fra

Guinea Ecuatorial; Guinée équateriale (la)

ERITREA

Êritơria

ER

ERI

232

#

ar; an; ti

ara; eng; tir

Irùtrùyă; Eritrea; ậrtra

ESTONIA

Cộng hòa Extônia

The Republic of Estonia

EE

EST

233

#

et

est

Eesti

ETHIOPIA

Cộng hòa dân chủ liên bang Êtiôpia

The Federal Democratic Republic of Ethiopia

ET

ETH

231

#

am

amh

ẽtyop’iya

FALKLAND ISLANDS (MALVINAS)

Quần đảo Phoóclen(Manvina)

FK

FLK

238

en

eng

Falkland Islands (the) [Malvinas]

FAROE ISLANDS

Đảo Pharâu

FO

FRO

234

da; fo

dan; fao

Fổrưerne; Fưroyar

FIJI

Cộng hòa quần đảo Fiji

The Republic of the Fiji islands

FJ

FJI

242

Các đảo chính: Vanua Levu, Viti Levu; bao gồm đảo Rotuma

#

en; fj

eng; fij

Fiji; Viti

FINLAND

Cộng hòa Phần Lan

The Republic of Finland

FI

FIN

246

Bao gồm đảo Aland

#

fi; sv

fin;swe

Suomi; Finland

FRANCE

Cộng hòa Pháp

The Republic of France

FR

FRA

250

Bao gồm: Chính quốc Pháp, Guiana thuộc Pháp, Guadeloupe, Martinique, Rêunion, Mayotte, Saint Pierre và Miquelon, Polynesia thuộc Pháp, các lãnh thổ phía Nam thuộc Pháp, NewCaledonia, Wallis và Futuna

#

fr

fra

France (la)

FRENCH GUIANA

Guyanna thuộc Pháp

GF

GUF

254

fr

fra

Guyane (la)

FRENCHPOLYNESIA

Pôlinêxia thuộc Pháp

PF

PYF

258

Bao gồm các quần đảo Austral, các quần đảo Gambier, các quần đảo Marquesas, quần đảo Hiệp hội (đảo chính: Tahiti), các đảo Tuamotu. Bao gồm: đảo Clipperton

 

fr

fra

Polynộsie franỗaise (la)

FRENCH SOUTHERNTERRITORI ES

Lãnh thổ thuộc Pháp phía Nam

TF

ATF

260

Bao gồm đảo Amsterdam, quần đảo Crozet, các đảo KerguÐlen, đảo Saint-Paul

fr

fra

Terres australes franđaises (les)

GABON

Cộng hòa Gabông

The Gabonese Republic

GA

GAB

266

#

fr

fra

Gabon (le)

GAMBIA

Cộng hòa Gămbia

The Republic of the Gambia

GM

GMB

270

#

en

eng

Gambia (The)

GEORGIA

Gruzia

GE

GEO

268

#

ka

kat

Sak’art’velo

GERMANY

Cộng hòa Liên bang Đức

The Federal Republic of Germany

DE

DEU

276

Mã số 280 thể hiện nước “Đức” trong tiêu chuẩn cụ thể được chấp nhận bởi Ban kỹ thuật ISO/TC 68

#

de

deu

Deutschland

GHANA

Cộng hòa Gana

The Republic of Ghana

GH

GHA

288

#

en

eng

Ghana

GIBRAltar

Gibranta

GI

GIB

292

en

eng

Gibraltar

GREECE

Cộng hòa Hy Lạp

The Hellenic Republic

GR

GRC

300

Bao gồm vùng tự trị Mount Athos

#

el

ell

Ellỏda

GREENLAND

Grinlen

GL

GRL

304

da; iu

dan; iku

Grứnland; Kalaallit Nunaat

GRENADA

Grênata

GD

GRD

308

Bao gồm quần đảo phía Nam Grenadine (Đảo chính: Carriacou)

#

en

eng

Grenada

GUADELOUPE

Guađờlup

GP

GLP

312

Bao gồm Dsirade,MarieGalante, Saintes, SaintBarthÐlemy, Saint Martin Phía Bắc

fr

fra

Guadeloupe (la)

GUAM

Guam

GU

GUM

316

en

eng

Guam

GUATEMALA

Cộng hòa Goatêmala

The Republic of Guatemala

GT

GTM

320

#

es

esp

Guatemala

GUERNSEY

Guensây

GG

GGY

831

en

eng

Guernsey

GUINEA

Cộng hòa Ghinê

The Republic of Guinea

GN

GIN

324

#

fr

fra

Guinộe (la)

GUINEA-BISSAU

Cộng hòa Ghinê Bitxao

The Republic of Guinea- Bissau

GW

GNB

624

#

pt

por

Guinộ-Bissau

GUYANA

Cộng hòa Guyana

The Republic of Guyana

GY

GUY

328

#

en

eng

Guyana

HAITI

Cộng hòa Haiti

The Republic of Haiti

HT

HTI

332

#

fr; ht

fra; hat

Haùti; Ayiti

HEARD ISLANDAND MCDONALD ISLANDS

Đảo Hớt và Quần đảo Mắc Đônan

HM

HMD

334

en

eng

Heard Island and McDonald Islands

HOLY SEE(VATICAN CITY STATE)

Holi Si (nhà nước thành phố Vaticăng)

VA

VAT

336

Nước trước đó: Tiểu Bang thành phố Vaticăng) (Holi Si)

#

it; la

ita; lat

Santa Sede (la); Sancta Sedes

HONDURAS

Cộng hòa Hônđurát

The Republic of Honduras

HN

HND

340

Bao gồm các đảo Swan

#

es

esp

Honduras

HONG KONG

Đặc khu hành chính Hồng Kông thuộcTrung Quốc

The Hong Kong Special Administrative Region of China

HK

HKG

344

en; zh

eng; zho

Hong Kong; Xianggang

HUNGARY

Cộng hòa Hunggari

The Republic of Hungary

HU

HUN

348

#

hu

hun

Magyarorszỏg

ICELAND

Cộng hòa Aixơlen

The Republic of Iceland

IS

ISL

352

#

is

isl

Island

INDIA

Cộng hòa Ấn Độ

The Republic of India

IN

IND

356

Bao gồm các quần đảo Amindivi, các quần đảo Andaman, các quần đảo Laccadive, đảo Minicoy, các quần đảo Nicobar

#

en; hi

eng; hin

India; Bhărat

INDONESIA

Cộng hòa Inđônêxia

The Republic of Indonesia

ID

IDN

360

#

id

ind

Indonesia

IRAN, ISLAMIC REPUBLIC

Cộng hòa hồi giáo Iran

The Islamic Republic of Iran

IR

IRN

364

Cũng được xem như Iran

#

fa

fas

Jomhỹrù-ye [slọmù-ye êrăn

IRAQ

Cộng hòa Irắc

The Republic of Iraq

IQ

IRQ

368

#

ar

ara

Al ‘Irọq

IRELAND

Ailen

IE

IRL

372

#

en; ga

eng; hle

Ireland; ẫire

ISLE OF MAN

Đảo MAN

IM

IMN

833

en

eng

Isle of Man

ISRAEL

Nhà nước Ixraen

The State of Israel

IL

ISR

376

#

ar; he

ara; heb

Isră’ùl; Yisra’el

ITALY

Cộng hòa Italia

The Republic of Italy

IT

ITA

380

#

it

ita

Italia (l’)

JAMAICA

Giamaica

JM

JAM

388

#

en

eng

Jamaica

JAPAN

Nhật

JP

JPN

392

#

ja

jpn

Nihon/Nippon

JERSEY

Ghisêy

JE

JEY

832

en

eng

Jersey

JORDAN

Vương quốc Hasimít của Gioócđani

Hashemite Kingdom of Jordan

JO

JOR

400

#

ar

ara

Al Urdun

KAZAKHSTAN

Cộng hòa Kadắcxtan

The Republic of Kazakhstan

KZ

KAZ

398

#

kk; ru

kaz;rus

Qazaqstan; Kyrgyzstan

KENYA

Cộng hòa Kênia

The Republic of Kenya

KE

KEN

404

#

en; sw

eng; swa

Kenya; Kenya

KIRIBATI

Cộng hòa Kiribati

KI

KIR

296

Bao gồm các đảo Gilbert ( đảo san hô vòng chính: Tarawa, bao gồm Banaba), bộ phận của các đảo Line (bao gồm Kiritimati), các đảo Phoenix (bao gồm Abariringa, đảo Enderbury)

#

en

eng

Kiribati

KOREA,DEMOCRATIC PEOPLE’SREPUBLIC OF

Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên

The Democratic People’s Republic of Korea

KP

PRK

408

Thường được coi như là Bắc Triều Tiên

#

ko

kor

Choson

KOREA, REPUBLIC OF

Cộng hòa Hàn Quốc

The Republic of Korea

KR

KOR

40

Thường được coi như là Nam Triều Tiên

#

ko

kor

Han′guk

KUWAIT

Nhà nước Côoét

The State of Kuwait

KW

KWT

414

#

ar

ara

Al Kuwayt

KYRGYZSTAN

Cộng hòa Cưrơgưxtan

The Kyrgyzstan Republic

KG

KGZ

417

#

ky; ru

kir;rus

Kyrgyzstan; Kyrgyzstan

LAO PEOPLE’SDEMOCRATIC REPUBLIC

Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

The Lao People’s Democratic Republic

LA

LAO

418

Cũng được coi là Lào

#

lo

lao

Sathalanalat Paxathipatai Paxaxụn Lao

LATVIA

Cộng hòa Látvia

The Republic of Latvia

LV

LVA

428

#

lv

lav

Latvija

LEBANON

Cộng hòa Libăng

The Republic of Lebanon

LB

LBN

422

#

ar

ara

Lubnăn

LESOTHO

Vương quốc Lêxôtô

The Kingdom of Lesotho

LS

LSO

426

#

en; st

eng; sot

Lesotho; Lesotho

LIBERIA

Cộng hòa Libêria

The Republic of Liberia

LR

LBR

430

#

en

eng

Liberia

LIBYAN ARAB JAMAHIRIYA

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa nhân dân Giamahiriia ả rập Libi

The Socialist People’s Libyan Arab Jamahiriya

LY

LBY

434

Cũng được coi là Libi

#

ar

ara

Al Jamahùrùyah al ‘Arabùyah al Lùbùyah

LIECHTENSTEIN

Công quốc Lichtenxtên

The Principality of Liechtenstein

LI

LIE

438

#

de

deu

Liechtenstein

LITHUANIA

Cộng hòa Lítva

The Republic of Lithuania

LT

LTU

440

#

lt

lit

Lietuva

LUXEMBOURG

Đại công quốc Lúcxămbua

The Grand Duchy of Luxembourg

LU

LUX

442

#

de; fr; lb

deu; fra; ltz

Luxembug; Luxembug (le); Lởtzebuerg

MACAO

Đặc khu hành chính Macao của Trung Quốc

Macao Special Administrative Region of China

MO

MAC

446

#

pt; zh

por; zho

Macau; Aomen

MACEDONIA, THE FORMERYUGOSLAV REPUBLIC OF

Maxêđônia, Cộng hòa Nam Tư cũ

The former Yugoslav Republic of Macedonia

MK

MKD

807

#

mk

mkd

Poranesna Jugosovenska Republika Makedonija

MADAGASCAR

Cộng hòa Mađagaxca

The Republic of Madagasca

MG

MDG

450

#

fr; mg

fra; mlg

Madagascar; Madagasikara

MALAWI

Cộng hòa Malauy

The Republic of Malawi

MW

MWI

454

#

en; ny

eng; nya

Malawi; Malawi

MALAYSIA

Malaixia

MY

MYS

458

Bao gồm Peninsular Malaixia, Sabah, Sarawak

#

ms

msa

Malaysia

MALDIVES

Cộng hòa Manđivơ

The Republic of Maldives

MV

MDV

462

#

dv

div

Dhivehi Raajje

MALI

Cộng hòa Mali

The Republic of Mali

ML

MLI

466

#

fr

fra

Mali (le)

MALTA

Cộng hòa Manta

The Republic of Malta

MT

MLT

470

#

en; mt

eng; mlt

Malta; Malta

MARSHALL ISLANDS

Cộng hòa quần đảo Mácsan

The Republic of the Marshall islands

MH

MHL

584

Các đảo san hô vùng chính: Jaluit, Kwajalein, Majuro

#

en; mh

eng; mah

MarshallIslands (the); Aeửủ in Majel

MARTINIQUE

Máctanhnic

MQ

MTQ

474

fr

fra

Martinique (la)

MAURITANIA

Cộng hòa hồi giáo Môritani

The Islamic Republic of Mauritania

MR

MRT

478

#

ar

ara

Mỹrùtăniyă

MAURITIUS

Cộng hòa Môrixơ

The Republic of Mauritius

MU

MUS

480

Bao gồm các đảo: Agalega, Cargados Carajos Shoals, đảo Rodrigues

#

en

eng

Mairotois

MAYOTTE

Mayốt

YT

MYT

175

#

fr

fra

Mayotte

MEXICO

Liên bang thống nhất Mêhicô

The United Mexican States

MX

MEX

484

#

es

esp

Mộxico

MICRONESIA, FEDERATED STATES OF

Liên bang Micrônêxia

The Federated States of Micronesia

FM

FSM

583

Bao gồm các đảo Caroline (không kể PALAU, xem mục nước tách biệt). Các đảo chính: Chuuk,Kosrae, Pohnpei, Yap

#

en

eng

Federated States of Micronesia (the)

MOLDOVA, REPUBLIC OF

Cộng hòa Mônđôva

The Republic of Moldova

MD

MDA

498

Thường được coi là Mônđôva

#

ro

ron

Republica Moldova

MONACO

Công quốc Mônacô

The Principality of Monaco

MC

MCO

492

#

fr

fra

Monaco

MONGOLIA

Mông Cổ

MN

MNG

496

#

mn

mon

Mongol

MONTENEGRO

Cộng hòa Môngtơnêgrô

The Republic of Montenegro

ME

MNE

499

Các nước trước đây: Nam Tư, Xêbi và Môngtơnêgrô

#

-

-

Crna Gora

MONTSERRAT

Môngxơrát

MS

MSR

500

en

eng

Montserrat

MOROCCO

Vương quốc Marốc

The Kingdom of Morocco

MA

MAR

504

#

ar

ara

Al Maghrib

MOZAMBIQUE

Cộng hòa Môdămbíc

The Republic of Mozambique

MZ

MOZ

508

#

pt

por

Moỗambique

MYANMAR

Liên bang Mianma

The Union of Myanmar

MM

MMR

104

#

my

mya

Myanma

NAMBIA

Cộng hòa Nambia

The Republic of Nambia

NA

NAM

516

#

en

eng

Namibia

NAURU

Cộng hòa Nauru

The Republic of Nauru

NR

NRU

520

#

en; na

eng; nau

Nauru; Naoero

NEPAL

Nêpan

NP

NPL

524

#

ne

nep

Nepăl

NETHERLANDS

Vương quốc Hà Lan

The Kingdom of Netherlands

NL

NLD

528

#

nl

nld

Nederland

NETHERLANDS ANTILLES

ăngtin thuộc Hà Lan

AN

ANT

530

Bao gồm: Bonaire, Curcao, Saba, Saint Eustatius, Bắc Saint Martin

nl

nld

Nederlandse Antillen (de)

NEW CALEDONIA

Niu Calêđônia

NC

NCL

540

Bao gồm các đảo Loyalty

fr

fra

Nouvelle- Calộdonie (la)

NEW ZEALAND

Niu Dilân

NZ

NZL

554

Bao gồm các đảo Antipodes, các đảo Auckland, đảo Campell, các đảo Chatham, các đảo Kermadec

#

en; mi

eng; mri

New Zealand; Aotearoa

NICARAGUA

Cộng hòa Nicaragoa

The Republic of Nicaragua

NI

NIC

558

#

es

esp

Nicaragua

NIGER

Cộng hòa Nigiê

The Republic of Niger

NE

NER

562

#

fr

fra

Niger (le)

NIGERIA

Cộng hòa Liên bang Nigiêria

The Federal Republic of Nigeria

NG

NGA

566

#

en; fr

eng; fra

Nigeria; Nigeria(le)

NIUE

Cộng hòa Niui

The Republic of Niue

NU

NIU

570

en

eng

Niue

NORFOLKISLAND

Quần đảo Nophoóc

NF

NFK

574

en

eng

Norfold Island

NORTHERN MARIANA ISLANDS

Cồng đồng quần đảo Bắc Marianna

The Commonwealth of the Northern Mariana Islands

MP

MNP

580

Bao gồm các đảo Mariana (không kể GUAM, xem nước tách biệt).( đảo chính: Saipan)

en

eng

Northern Mariana Islands (the)

NORWAY

Vương quốc Na uy

The Kingdom of Norway

NO

NOR

578

#

nb; nn

nob; nno

Norge; Noreg

OMAN

Vương quốc Ôman

The Sultanate of Oman

OM

OMN

512

Bao gồm phần lãnh thổ của Musandam Peninsula

#

ar

ara

‘Umọn

PAKISTAN

Cộng hòa Hồi giáo Pakixtan

The Islamic Republic of Pakistan

PK

PAK

586

#

en; ur

eng; urd

Pakistan; Păkistăn

PALAU

Cộng hòa Palau

The Republic of Palau

PW

PLW

585

Bao gồm phần phía tây các đảo Caroline (đảo chính: Babelthuap)

#

en;

eng; pau

Palau; Belau

PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIED

Vùng lãnh thổ Paletxtin bị chiếm đóng

The Occupied Palestinian Territory

PS

PSE

275

ar

ara

Arăd Muhtallah

PANAMA

Cộng hòa Panama

The Republic of Panama

PA

PAN

591

#

es

esp

Panamỏ

PAPUA NEW GUINEA

Papua Niu Ghinê

PG

PNG

598

Bao gồm Bismarck Archipelago, các đảo phía bắc Solomon (đảo chính: Bogainville)

#

en; ho; -

eng; hmo; tpi

Papua New Guinea; Papuaniugini; Papuaniugini

PARAGUAY

Cộng hòa Paragoay

The Republic of Paraguay

PY

PRY

600

#

es; gn

esp; grn

Paraguay (el); Paraguay

PERU

Cộng hòa Pêru

The Republic of Peru

PE

PER

604

#

ay; es; qu

aym; esp; que

Perỳ; Perỳ (el); Perỳ

PHILIPPINES

Cộng hòa Philippin

The Republic of Philippines

PH

PHL

608

#

en; tl

eng; tgl

Philippines (the); Pilipinas

PITCAIRN

Pitcan

PN

PCN

612

Bao gồm đảo Ducie, Henderson, Oeno

en

eng

Pitcairn

POLAND

Cộng hòa Ba Lan

The Republic of Poland

PL

POL

616

#

pl

pol

Polska

PORTUGAL

Cộng hòa Bồ Đào Nha

The Portuguese Republic

PT

PRT

620

#

pt

por

Portugal

PUERTO RICO

Puêtôricô

PR

PRI

630

en; es

eng; esp

Puerto Rico; Puerto Rico

QUATAR

Nhà nước Cata

The State of Quatar

QA

QAT

634

#

ar

ara

Qatar

RÉUNION

Rêuniông

RE

REU

638

Bao gồm Bassas da ấn độ, các đảo Glorioso, đảo Juan de Nova, đảo Tromelin từ Các đảo ấn Độ dương rải rác thuộc Pháp

fr

fra

La Rộunion

ROMANIA

Rumani

RO

ROU

642

#

ro

ron

Romộnia

RUSSIAN FEDERATION

Liên bang Nga

The Rusian Federation

RU

RUS

643

Bao gồm khu vực Kaliningrad

#

ru

rus

Rossijskaja Federacija

RWANDA

Cộng hòa Ruanđa

The Republic of Rwanda

RW

RWA

646

#

en; fr; rw

eng; fra; fra; kin

Rwanda; Rwanda (le); Rwanda (le); Rwanda

SAINT HELENA

Xanh Hêlêna

SH

SHN

654

Bao gồm đảo Ascension đảo Gough, quần đảo Tristan da Cunha

en

eng

Saint Helena

SAINT KITTS AND NEVIS

Xanh Kít và Nêvít

KN

KNA

659

Liên bang Xanh Kít và Nêvít

#

en

eng

Saint Kitts and Nevis

SAINT LUCIA

Xanh Luxia

LC

LCA

662

#

en

eng

Saint Lucia

SAINT PIERRE AND MIQUELON

Xanh Pie và Michkelông

 

PM

SPM

666

fr

fra

Saint-Pierre- et-Miquelon

SAINT VINCENT AND THEGRENADINES

Xanh Vinxen và Grênađin

VC

VCT

670

Bao gồm các đảo phía bắc Grenadine (đảo chính Bequia), đảo Saint Vincent

#

en

eng

Sant Vincent and the Grenadines

SAMOA

Nhà nước độc lập Xamoa

The Independent State of Samoa

WS

WSM

882

Các đảo chính: Savai’i, Upolu

#

en; sm

eng; smo

Samoa; Samoa

SAN MARINO

Cộng hòa Xan Marinô

The Republic of San Marino

SM

SMR

674

#

it

ita

San Marino

SAO TOME AND PRINCIPE

Cộng hòa dân chủ Xao Tômê và Prinxipê

The Democratic Republic ofSao Tome and Principe

ST

STP

678

#

pt

por

Sọo Tomộ e Principe

SAUDI ARABIA

Vương quốc ả rập Xêút

The Kingdom of Saudi Arabia

SA

SAU

682

#

ara

As Sa’ỹdùyah

SENEGAL

Cộng hòa Xênêgan

The Republic of Senegal

SN

SEN

686

#

fr

fra

Sộnộgal (le)

SERBIA

Cộng hòa Xécbia

The Republic of Serbia

RS

SRB

688

Các nước trước đây: Nam Tư, Xêbia và Môngtơnêgrô

#

sr

srp

Srbija

SEYCHELLES

Cộng hòa Xâysen

The Republic of seychelles

SC

SYC

690

Đảo chính: Mahé; bao gồm các đảo Aldabra, Amirante, Cosmoledo, Farquhar

#

en; -; fr

eng; cpf; fra

Seychelles; Sesel; Seychelles (les)

SIERRA LEONE

Cộng hòa Xiêra Lêôn

The Republic of Sierra Leone

SL

SLE

694

#

en

eng

Sierra Leone

SINGAPORE

Cộng hòa Xingapo

The Republic of Singapore

SG

SGP

702

#

en; ms; ta; zh

eng; msa; tam; zho

Singapore; Singapura; Chinkappỹr; Xinjiapo

SLOVAKIA

Cộng hòa Xlôvakia

The Slovak Republic

SK

SVK

703

#

sk

slk

Slovensko

SLOVENIA

Cộng hòa Xlôvênia

The Republic of Slovenia

SI

SVN

705

#

sl

slv

Slovenija

SOLOMON ISLANDS

Quần đảo Xôlômôn

SB

SLB

090

Bao gồm các đảo Santa Cruz, các đảo phía bắc Sôlômôn (đảo chính: Guadalcanal)

#

en

eng

Solomon Islands (the)

SOMALIA

Cộng hòa Xômali

The Republic of Somalia

SO

SOM

706

#

ar; so

ara; som

As Sỹmăl; Soomaaliya

SOUTH AFRICA

Cộng hòa Nam Phi

The Republic of South Africa

ZA

ZAF

710

Bao gồm đảo Marion, Prince Edward

#

af; en; nr; - ; st; ss; ts; tn; ve; xh; zu

afr; eng; nbl; nso; sot; ssw; tso; tsn; ven; xho; zul

Suid- Afrika;South Africa; Sewula Afrika; Afrika- Borwa;Afrika- Borwa;Ningizimu Afrika; Afrika- Dzonga; Afrika- Borwa;Afrika Tshipembe; Mzantsi Afrika; Ningizimu Afrika

SOUTH GEORGIA D THE SOUTH

Nam Gioócgia và quần đảo

GS

SGS

239

en

eng

South Georgiaand the South

AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDS

đảo sanđuých phía Nam

Sandwich Islands

SPAIN

Vương quốc Tây Ban Nha

The Kingdom of Spain

ES

ESP

724

#

es

esp

Espaủa

SRI LANKA

Cộng hòa dân chủ xã hội XriLanca

The Democratice Socialist Republic of SriLanka

LK

LKA

144

#

si; ta

sin; tam

Shrù Lamkọ; Itankai

SUDAN

Cộng hòa Xuđăng

The Republic of the Sudan

SD

SDN

736

#

ar

ara

As Sỹdọn

SURINAME

Cộng hòa Xurinam

The Republic of Suriname

SR

SUR

740

#

nl

nld

Suriname

SVALBARD AND JAN MAYEN

Xvenbát và Genmâyơn

 

SJ

SJM

744

Bao gồm đảo Bear

nb; nn

nob; nno

Svalbard og Jan Mayen

SWAZILAND

Vương quốc Xoadilen

The Kingdom of Swaziland

SZ

SWZ

748

#

en; ss

eng; ssw

Swaziland; eSwatini

SWEDEN

Vương quốc Thuỵ Điển

The Kingdom of Sweden

SE

SWE

752

#

sv

swe

Sverige

SWITZERLAND

Liên bang Thụy Sỹ

The Swiss Confederation

CH

CHE

756

#

de; fr; it; rm

deu; fra; ita;roh

Schweiz (die); Suisse (la); Svizzera )la; Svizra

SYRIAN ARAB REPUBLIC

Cộng hòa ả rập Xyri

The Syrian Arab republic

SY

SYR

760

Thường được coi là Xyri

#

ar

ara

Al Jumhỹrùyah al Arabùyah as Sỹrùyah

TAIWAN, PROVINCE OF CHINA

ĐàI Loan, một tỉnh của Trung Quốc

TW

TWN

158

Bao gồm các đảo Penghu (Pescadores)

zh

zho

Taiwan

TAJIKISTAN

Cộng hòa Tagikixtan

The Republic of Tajikistan

TJ

TJK

762

#

tg

tgk

Rojikiston

TANAZANIA, UNITED REPUBLIC OF

Cộng hòa thống nhất Tandania

The United Republic of Tanzania

TZ

TZA

834

Thường được coi là Tandania

#

en; sw

eng; swa

United Republic of Tanzania; Jamhuri ya Muungano wa Tanzania

THAIILAND

Vương quốc Thái Lan

The Kingdom of Thailand

TH

THA

764

#

th

tha

Prathet Thai

TIMOR-LESTE

Cộng hòa dân chủ Timo- Leste

The Democratic Republic of Timor-Leste

TL

TLS

626

Nước trước đây: Đông Timo. Bao gồm phần đất tách ra của Oecussi

#

pt; -

por; tet

Timor-Leste; Timor Lorosa’e

TOGO

Cộng hòa Tôgô

The Togolese Republic

TG

TGO

768

#

fr

fra

Togo (le)

TOKELAU

Tôkêlô

TK

TKL

772

#

en

eng

Tokelau

TONGA

Vương quốc Tônga

The Kingdom of Tonga

TO

TON

776

Đảo chính: Tongatapu

#

en; to

eng; ton

Tonga; Tonga

TRINIDAD AND TOBAGO

Cộng hòa Tơriniđát và Tôbagô

The Republic of Trinidad and Tobago

TT

TTO

780

#

en

eng

Trinidad and Tobago

TUNISIA

Cộng hòa Tuynidi

The Republic of Tunisia

TN

TUN

788

#

ar

ara

Tỹnus

TURKEY

Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ

The Republic of Turkey

TR

TUR

792

#

tr

tur

Tỹrkiye

TURKMENISTAN

Tuốcmênixtan

TM

TKM

795

#

tk

tuk

Tỹrkmenistan

TURKS ANDCAICOS ISLANDS

Quần đảo người Tuốc và Caicô

TC

TCA

796

en

eng

Turks and Caicos Islands (the)

TUVALU

Tuvalu

TV

TUV

798

Đảo san hô vùng chính: Funafuti

#

en

eng

Tuvalu

UGANDA

Cộng hòa Uganda

The Republic of Uganda

UG

UGA

800

#

en

eng

Uganda

UKRAINE

Ucraina

UA

URK

804

#

uk

ukr

Ukraina

UNITED ARAB EMIRATES

Các tiểu Vương quốc ả rập thống nhất

The United Arab Emirates

AE

ARE

784

#

ar

ara

Al lmărăt

UNITED KINGDOM

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ailen

The United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland

GB

GBR

826

#

en

eng

United Kingdom (the)

UNITED STATES

Hợp chủng quốc Hoa Kỳ

The United States of America

US

USA

840

#

en

eng

United States (the)

UNITED STATES MINOR OUTLYINGISLANDS

Đảo nhỏ nằm ngoàI lãnh thổ Hoa Kỳ

The United states minor outlying islands

UM

UMI

581

Bao gồm: Châu Đại Dương: đảo Baker, đảo Howland, đảo Jarvis, đảo san hô vòng Johnston, Kingman Reef, các đảo Midway, đảo san hô vùng Palmyra, đảo Wake Vùng biển Caribê: đảo Navassa

en

eng

United States Minor OutlyingIslands (the)

URUGUAY

Cộng hòa Đông Uruuoay

The Eastern Republic of Uruguay

UY

URY

858

#

es

esp

Uruguay (el)

UZBEKISTAN

Cộng hòa Udơbêkixtan

The Republic of Uzbekistan

UZ

UZB

860

#

uz

uzb

O’zbekiston

VANUATU

Cộng hòa Vanuatu

The Republic of Vanuatu

VU

VUT

548

Đảo chính: Efate, Santo

#

bi; en; fr

bis; eng; fra

Vanuatu; Vanuatu; Vanuatu (le)

VENEZUELA

Cộng hòa Vênêxuêla

The Bolivarian Republic of Venezuela

VE

VEN

862

Bao gồm đảo Bird

#

es

esp

Venezuela

VIETNAM

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

The Socialist Republic of Viet Nam

VN

VNM

704

#

vi

vie

Viet Nam

VIRGIN ISLANDS, BRITISH

Quần đảo Viếcgina thuéc Anh

British Virgin Islands (the)

VG

VGB

092

Bao gồm Anegada, Jost Van Dyke, Tortola, Virgin Gorda

en

eng

Virgin Islands (the British)

VIRGIN ISLANDS,US

Quần đảo Viếcgina (Hoa Kú)

The Virgin Islands of the United States

VI

VIR

850

Bao gồm Saint Croix, Saint John,Saint Thomas

en

eng

Virgin Islands of the United States (the)

WALLIS AND FUTUNA

Quần đảo Uây và Futuna

Wallis and Futuna Islands

WF

WLF

876

Bao gồm các đảo Hoorn ( đảo ( đảo chính: Uvea)

fr

fra

Wallis-et- Futuna

WESTERN SAHARA

Tây Sahara

EH

ESH

732

Tên dự phòng

ar

ara

As Sahră’ al Ghabùyah

YEMEN

Cộng hòa Yêmen

The Republic of Yemen

YE

YEM

887

Bao gồm đảo Socotra

#

ar

ara

Al Yaman

ZAMBIA

Cộng hòa Dămbia

The Republic of Zambia

ZM

ZMB

894

#

en

eng

Zambia

ZIMBABWE

Cộng hòa Dimbabuê

The Republic of Zimbabwe

ZW

ZWE

716

#

en

eng

Ximbabwe

10. Mục lục các thành tố mã alpha-2 với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước

11. Chỉ số của các thành tố mã alpha-3 với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước

TCVN 7217  1  2007

12. Mục lục các thành tố mã số ba chữ số với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước

 

Phụ lục A

(quy định)

Bảng mục lục theo thứ tự abc các tên từ phần danh mục nêu trong cột lưu ý hay phần quan trọng thứ hai của tên nước hợp thành trong cột 1

Phụ lục này giúp cho người sử dụng tham chiếu thuận tiện đối với các tên lãnh thổ, chủ yếu là các hòn đảo, nêu trong cột lưu ý tại điều 9 và điều10 của tiêu chuẩn này. Phụ lục này đặc biệt hữu dụng khi cần phân định các thành tố mã nước cho tên lãnh thổ không được nêu như các mục chính trong danh mục theo thứ tự abc tại điều 9 và điều 10.

Các tên lãnh thổ viết bằng tiếng Anh với các thành tố mã tương ứng của chúng, tạo khả năng cho người sử dụng xác định vị trí tên lãnh thổ ở điều 9 và điều 10.

Các tên lãnh thổ viết khác nhau bằng tiếng Anh và tiếng Pháp được liệt kê riêng theo sau là thành tố mã ngôn ngữ liên quan (en) hoặc (fr).

Các tên lãnh thổ bằng tiếng Anh và tiếng Pháp mà giống nhau nhưng chỉ khác nhau về mặt thuật ngữ chung - thường là "Island" , "Islands" , "Archipelago" (en), "Ile" , "Iles" , "Archipel" (fr) - được chỉ ra trên cùng một dòng. Thuật ngữ chung bằng tiếng Pháp được chỉ ra sau thuật ngữ chung bằng tiếng Anh và cách nhau bởi dấu cắt "/" .

Phụ lục này còn đưa ra phần quan trọng thứ hai của tên nước hợp thành từ cột 1. Những mục này được đánh dấu bằng dấu (*).

Tên lãnh thổ được mã bằng thành tố

A

α -2

α -3

số

Abariringa

KI

KIR

296

Agalega Islands/, îles

MU

MUS

480

Aland Islands/, îles

FI

FIN

246

Aldabra Islands/, îles

SC

SYC

690

Amindivi Islands/, îles

IN

IND

356

Amirante Islands (en)

SC

SYC

690

Amirantes, îles (fr)

SC

SYC

690

Amsterdam Island/, île

TF

ATF

260

Andaman Islands/, îles

IN

IND

356

Anegada

VG

VGB

092

Anjouan

KM

COM

174

Annobãn Island/, île d’’

GQ

GNQ

226

Antipodes Islands/, îles

NZ

NZL

554

Ascension Island/, île de l’

SH

SHN

654

Ashmore and Cartier Islands (en)

AU

AUS

036

Ashmore-et-Cartier, îles (fr)

AU

AUS

036

Auckland Islands /, îles

NZ

NZL

554

Australes, îles (fr)

PF

PYF

258

Austral Islands (en)

PF

PYF

258

Aves, île d' (fr)

VE

VEN

862

B

Babelthuap

PW

PLW

585

Baker Island/, île

UM

UMI

581

Banaba

KI

KIR

296

Barbuda *

AG

ATG

028

Bassas da India

RE

REU

638

Bear Island (en)

SJ

SJM

744

Bequia

VC

VCT

670

Bioko Island/, île

GQ

GNQ

226

Bird Island (en)

VE

VEN

862

Bismarck Archipelago/,Archipel

PG

PNG

598

Bonaire

AN

ANT

530

Bougainville

PG

PNG

598

C

Cabinda

AO

AGO

024

Caicos Islands/îles *

TC

TCA

796

Campbell Island/, île

NZ

NZL

554

Cargados Carajos Shoals

MU

MUS

480

Caroline Islands (en)

FM

FSM

583

Caroline Islands, west part of (en)

PW

PLW

585

Carolines, îles (fr)

FM

FSM

583

Carolines, partie ouest des îles (fr)

PW

PLW

585

Carriacou

GD

GRD

308

Chagos Archipelago/, Archipel

IO

IOT

086

Chatham Islands/, îles

NZ

NZL

554

Chuuk

FM

FSM

583

Clipperton Island /, île

PF

PYF

258

Coco Island /, île du

CR

CRI

188

Continental Region (Rio Muni) (en)

GQ

GNQ

226

Coral Sea Islands (en)

AU

AUS

036

Cosmoledo Islands /, îles

SC

SYC

690

Crozet Archipelago /, Archipel

TF

ATF

260

Curaçao

AN

ANT

530

Cygne, îles du (fr)

HN

HND

340

D

DÐsirade, la

GP

GLP

312

Diego Garcia

IO

IOT

086

Ducie Island /, île

PN

PCN

612

E

Easter Island (en)

CL

CHL

152

Efate (en)

VU

VUT

548

ÐfatÐ (fr)

VU

VUT

548

Enderbury Island /, île

KI

KIR

296

Ðparses de l'OcÐan lndien, île (fr)

RE

REU

638

Europa Island /, île

RE

REU

638

F

Farquhar Islands /, îles

SC

SYC

690

Fernando de Noronha Island /, île

BR

BRA

076

France, Metropolitan (fr)

FR

FRA

250

France, Metropolitan (en)

FR

FRA

250

Funafuti

TV

TUV

798

Futuna *

WF

WLF

876

G

Gal¸pagos Islands /, îles

EC

ECU

218

Gambier Islands /, îles

PF

PYF

258

Gilbert Islands /, îles

KI

KIR

296

Glorieuses, îles (fr)

RE

REU

638

Glorioso Islands (en)

RE

REU

638

Gough Island /, île

SH

SHN

654

Grand Cayman (en)

KY

CYM

136

Grande Caïmane (fr)

KY

CYM

136

Grande Comore

KM

COM

174

Grenadine Islands, Northern (en)

VC

VCT

670

Grenadine Islands, Southern (en)

GD

GRD

308

Grenadines du Nord, île (fr)

VC

VCT

670

Grenadines du Sud, île (fr)

GD

GRD

308

Guadalcanal

SB

SLB

090

H

Henderson Island /, île

PN

PCN

612

Herzegovina (en) *

BA

BIH

070

HerzÐgovine (fr) *

BA

BIH

070

Hoorn Islands /, île de

WF

WLF

876

Howland Island /, île

UM

UMI

581

J

Jaluit

MH

MHL

584

Jan Mayen /, île *

SJ

SJM

744

Jarvis Island /, île

UM

UM1

581

Johnston Atoll /, Atoll

UM

UM1

581

Jost Van Dyke

VG

VGB

092

Juan de Nova Island /, île

RE

REU

638

Juan Fern¸ndez Islands /, île

CL

CHL

152

K

Kaliningrad Region / RÐgion de

RU

RUS

643

KerguÐlen Islands /, île

TF

ATF

260

Kermadec Islands /, île

NZ

NZL

554

Kingman Reef /, RÐcif

UM

UMI

581

Kiritimati

KI

KIR

296

Kosrae

FM

FSM

583

L

Laccadive Islands (en)

IN

IND

356

Laquedives, île (fr)

IN

IND

356

Ligne, partie des île de la (fr)

KI

KIR

296

Line Islands, part of (en)

KI

KIR

296

Lord Howe Island /, île

AU

AUS

036

Loyalty Islands (en)

NC

NCL

540

M

 

 

 

MacDonald, île (fr)*

HM

HMD

334

Macquarie Island /, île

AU

AUS

036

MahÐ

SC

SYC

690

Majuro

MH

MHL

584

Malaisie pÐninsulaire (fr)

MY

MYS

458

Malaysia, Peninsular (en)

MY

MYS

458

Malpelo Island /, île de

CO

COL

170

Man, île de (fr)

GB

GBR

826

Man, Isle of (en)

GB

GBR

826

Mariana Islands (en)

MP

MNP

580

Mariannes /, île (fr)

MP

MNP

580

Marie-Galante

GP

GLP

312

Marion Island /, île

ZA

ZAF

710

Marquises Islands (en)

PF

PYF

258

Marquises, île (fr)

PF

PYF

258

Martim Vaz Islands /, îles

BR

BRA

076

McDonald Islands /, îles *

HM

HMD

334

Mer de Corail, îles de la (fr)

AU

AUS

036

Metropolitan France (en)

FR

FRA

250

Midway Islands /, îles

UM

UMI

581

Minicoy Island /, île

IN

IND

356

Miquelon *

PM

SPM

666

MohÐli

KM

COM

174

Mont Athos, territoire

autonome du (fr)

GR

GRC

300

Mount Athos autonomous area (en)

GR

GRC

300

Moussandam, partie de la

Presqu’ île de (fr)

OM

OMN

512

Musandam Peninsula, part of (en)

OM

OMN

512

N

Navassa Island (en)

UM

UMI

581

Navassa, île de la (fr)

UM

UMI

581

Nevis *

KN

KNA

659

Nicobar Islands /, îles

IN

IND

356

Northern Grenadine Islands (en)

VC

VCT

670

Northern Solomon Islands (en)

PG

PNG

598

O

Oeno Island /, île

PN

PCN

12

Okusi, exclave of / exclave de

TP

TMP

626

Ours, île aux (fr)

SJ

SJM

744

P

Palmyra Atoll /, Atoll

UM

UMI

581

P©ques, île de (fr)

CL

CHL

152

Penghu (Pescadores) Islands /, îles

TW

TWN

158

Peninsular Malaysia (en)

MY

MYS

458

Phoenix Islands /, îles

KI

KIR

296

Pohnpei

FM

FSM

583

Prince-Edouard, île du (fr)

ZA

ZAF

710

Prince Edward Island (en)

ZA

ZAF

710

Principe *

ST

STP

678

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Bảng chuyển thành tố mã alpha-2 thành mã alpha-3

Phụ lục C

(Tham khảo)

Sự thể hiện bằng số các thành tố mã alpha-2 theo TCVN 7217-1:2002 (ISO 3166-1)

C.1. Phụ lục này trình bày sự thể hiện bằng số mã alpha-2 để sử dụng khi không thể chuyển đổi chữ trực tiếp, nghĩa là trong trường hợp ngôn ngữ không dùng các chữ cái Latinh hoặc khi, vì các lý do khác, sự chuyển đổi theo toán là thuận tiện hơn. Sự thể hiện bằng số đạt được bằng cách chuyển các thành tố mã alpha-2 thành số nhờ sử dụng các qui tắc toán học đơn giản.

C.2. Việc phân biệt các giá trị tương ứng của mã số ba chữ số qui định trong tiêu chuẩn này và việc thể hiện bằng số này là quan trọng. Mã số ba chữ số có ưu điểm là các mã này không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi tên nước, mà có thể dẫn đến sự thay đổi của mã alpha-2. Sự thể hiện bằng số có ưu điểm là có thể chuyển lại về mã alpha-2 bằng việc áp dụng các qui tắc chuyển đổi.

C.3. Công thức chuyển đổi thành tố mã alpha-2 thành sự thể hiện bằng số tương đương như sau:

1 070 + 30a + b = sự thể hiện bằng số

trong đó:

a là vị trí bằng số của chữ cái đầu tiên (a = 1, ...z = 26);

b là vị trí bằng số của chữ cái thứ hai.

C.4. Công thức chuyển đổi sự thể hiện bằng số thành thành tố mã alpha-2 tương đương như sau:

(sự thể hiện bằng số) - 1070

= a +

b

30

30

trong đó:

a là phần nguyên của phép chia và tương ứng với a ở điều C.3;

b là phần dư của phép chia và tương ứng với b ở điều C.3.

C.5. Một ma trận chuyển đổi được nêu ở trang tiếp theo.

Chú THíCH: Trong các hệ thống đóng và trong các trường hợp khác khi được tất cả các bên trao đổi thông tin thỏa thuận trước, có thể bỏ con số đầu tiên (luôn là con số " 1" ) của sự thể hiện bằng số.

Phụ lục D

(Tham khảo)

Ma trận chuyển đổi đối với sự thể hiện bằng số của các thành tố mã alpha-2 theo TCVN 7217-1 : 2007 (ISO 3166-1)

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO/IEC 2382-4:1999, Information technology – Vocabulary – Part 4: Organization of data (Công nghệ thông tin – Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu)

[2] ISO 3166-2, Codes for the representation of names of countries and their subdivisions – Part 2: Country subdivision code (Mã thể hiện tên nước và các vùng lãnh thổ của chúng – Phần 2: Mã thể hiện các vùng lãnh thổ)

[3] ISO 3166-3, Codes for the representation of names of countries and their subdivisions – Part 3: Code for formerly used names of countries (Mã thể hiện tên nước và các vùng lãnh thổ của chúng – Phần 3: Mã đã sử dụng trước cho tên nước)

[4] TCVN 6558: 1999 (ISO 4217:2001), Codes for the representation of currencies and funds (Mã thể hiện các đồng tiền và quĩ)

[5] ISO 5127:2001, Information and documentation – Vocabulary (Thông tin và tư liệu – Từ vựng)

[6] ISO 6166:2001, Securities and related finiancial instruments – International securities identification numbering system (ISIN) (Chứng khoán và các công cụ tài chính liên quan -Hệ thống đánh số phân định chứng khóan Quốc tế)

[7] ISO 6346:1995, Freight containers – Coding, identification and marking (Côngtenơ vận chuyển hàng hóa - Mã hóa, phân định và đánh dấu)

[8] ISO 7372 : 2005, Trade date interchange – Trade date elements directory (Trao đổi dữ liệu thương mại – Danh mục các yếu tố dữ liệu thương mại)

[9] ISO/IEC 7501-1:2005, Identification cards – Machine readable travel documents – Part 1: Machine readble passport (Thẻ phân định – Các tư liệu du lịch có thể đọc được bằng máy – Hộ chiếu có thể đọc được bằng máy)

[10] ISO 10383:2003, Securities and related finalcial instruments – Codes for exchanges and market identification (MIC) [Chứng khoán và các công cụ tài chính liên quan - Mã trao đổi và nhận dạng thị trường(MIC)]

[11] ISO 13616, Banking and related finalcial services – International bank account number (IBAN) [Dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính liên quan – Số tài khoản ngân hàng Quốc tế (IBAN)]

THƯ MỤC TÀI LIỆU QUỐC TẾ KHÁC

Country Nomenclature for Statistical Use (CNSU),Rev.10/UN Statistics Division. New York: United Nations, 1984-01-25 [mimeo]. - 10 p. - (Updating Corrigenda being issued continuously; the last complete consolidated version is No. 95-1/November 1995)

Document ST/LEG/SER.E/13, “Multilateral Treaties deposited with the Secretary General”, issued annually and containing i. a.:

- Convention on Road Traffic, Geneva 1949-09-19/United Nations

- Convention on Road Traffic, Vienna 1968-12-08/ United Nations, with notifications of road vehicle distinguishing signs, as known on 1996-06-01

LOCODE — United Nations Code for Ports and other Locations/UN/ECE Recommendation No 16 (second edition, Geneva January 1995), document ECE/TRADE/205: (Current information: version 2003-2)

Standard Country or Area Codes for Statistical Use/ United Nations Statistics Division New York, 1996, document ST/ESA/STAT/SER.M/49/Rev.3 (Information continuously updated on the United Nations Statistics Division internet site (http://unstats.un.org/unsd/methods/m49/m49.htm)

Terminology Bulletin No 347/Rev.1 — Country Names (States Members of the United Nations, Members of the Specialized Agencies or Parties to the Statute of the International Court of Justice)/ United Nations New York, 1997-07-01, document ST/CS/SER.F/347/Rev.1

United Nations Multilingual Terminology Database maintained by the terminology team of the Terminology and Reference Section, Documentation Division, DGACM, New York:

http://unterm.un.org/

French experimental standard AFNOR XP Z 44-002 (August 1997): Code for the representation of names of historical countries.

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Nguyên tắc đưa vào danh mục tên nước

4.1. Danh mục

4.2. Nguồn tên

4.3. Sự chồng chéo

4.4. Tên nước hiện hành

4.5. Các nước độc lập

5. Nguyên tắc cấp thành tố mã

5.1. Mối quan hệ với các tên

5.2. Cấu trúc của mã hai ký tự chữ cái (mã alpha-2)

5.3 Cấu trúc của mã hai ký tự chữ cái (mã alpha-3)

5.4. Cấu trúc của mã số ba chữ số

5.5. Quy định đối với việc sử dụng

5.6. Việc người sử dụng tự cấp mã

6. Danh mục tên nước và các thành tố mã của chúng

6.1. Nội dung của danh mục

6.2. Sự chọn lựa của ngôn ngữ, La tinh hóa, bộ ký tự

6.3. Các phụ

7. Quản trị

7.1. Lời giới thiệu

7.2. Thêm tên nước vào danh mục

7.3. Xóa tên nước từ danh mục các tên nước

7.4. Sửa đổi tên nước hay thành tố mã

7.5. Dự trữ các thành tố mã

8. Hướng dẫn cho người sử dụng

8.1. Các điều khoản đặc biệt

8.2. Thông báo về việc sử dụng tiêu chuẩn này

8.3. Hướng dẫn áp dụng

9. Danh mục một: Danh mục theo trật tự bảng chữ cái bằng tiếng Anh tên nước và các thành tố mã của chúng

10. Mục lục các thành tố mã alpha-2 với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước

11. Mục lục các thành tố mã alpha-3 với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước

12. Mục lục các thành tố mã số ba chữ số với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước

Phụ lục A (quy định) Bảng mục lục theo thứ tự abc các tên từ phần danh mục xuất hiện trong cột lưu ý hay hình thành nên phần quan trọng thứ hai các tên nước hợp thành trong cột 1

Phụ lục B (tham khảo) Bảng chuyển thành tố mã alpha-2 thành mã alpha-3

Phụ lục C (tham khảo) Sự thể hiện bằng số các thành tố mã alpha-2 của tiêu chuẩn này

Phụ lục D (tham khảo) Ma trận chuyển đổi đối với sự thể hiện bằng số các thành tố mã alpha-2 của tiêu chuẩn này

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi