Thông tư 40/2020/TT-BTTTT xác định sản phẩm, dịch vụ CNTT được ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 40/2020/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 40/2020/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
04 tiêu chí để dịch vụ công nghệ thông tin được ưu tiên đầu tư, mua sắm
Theo đó, dịch vụ công nghệ thông tin phải đáp ứng đồng thời 04 tiêu chí sau để được ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm:
Thứ nhất, do tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Việt Nam thực hiện cung cấp dịch vụ.
Thứ hai, tiêu chí về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn bảo mật của dịch vụ: Sản xuất bởi tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam có giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 được cấp bởi tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tương đương; Hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ (nếu có) đặt tại Việt Nam; Có các biện pháp bảo đảm an toàn, bí mật thông tin, dữ liệu của khách hàng đối với các dịch vụ có liên quan đến lưu trữ, xử lý dữ liệu của khách hàng.
Thứ ba, đối với dịch vụ công nghệ thông tin sẵn có trên thị trường thì dịch vụ phải đã được triển khai cung cấp tối thiểu cho 03 cơ quan, tổ chức.
Thứ tư, tỷ lệ chi phí cho nghiên cứu, phát triển dịch vụ trên tổng doanh thu dịch vụ đó của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất đạt từ 3% trở lên.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 47/2016/TT-BTTTT.
Xem chi tiết Thông tư 40/2020/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 40/2020/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định tiêu chí xác định sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên thuộc một trong các trường hợp sau:
Sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên phải đáp ứng các tiêu chí chung như sau:
Sản phẩm phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí:
Sản phẩm phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí:
Sản phẩm phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí:
Dịch vụ phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng |
Phụ lục I
THÔNG TIN CÔNG BỐ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐẠT CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ, MUA SẮM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP/CÁ NHÂN
1. Dành cho doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp |
Mã số doanh nghiệp |
Địa chỉ |
Điện thoại/fax |
|
Website |
2. Dành cho cá nhân
Họ và tên cá nhân |
CMND/CCCD/Hộ chiếu/Mã số định danh cá nhân |
Địa chỉ thường trú |
|
Địa chỉ |
Điện thoại/fax |
Tên doanh nghiệp liên kết |
Mã số doanh nghiệp liên kết |
Địa chỉ doanh nghiệp liên kết |
Điện thoại doanh nghiệp liên kết |
Email doanh nghiệp liên kết |
Website doanh nghiệp liên kết |
II. THÔNG TIN SẢN PHẨM/DỊCH VỤ
Thời gian công bố: ngày ... tháng ... năm ...
Tên sản phẩm/ dịch vụ |
|
Mô tả chi tiết về sản phẩm/ dịch vụ |
|
Phân loại |
□ Sản phẩm phần cứng □ Sản phẩm phần mềm □ Dịch vụ công nghệ thông tin □ Sản phẩm nội dung thông tin số |
Có tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt |
□ Có □ Không có |
Nhãn hiệu và bản quyền về sản phẩm (ghi rõ tên nhãn hiệu, logo, số hiệu giấy đăng ký, ngày đăng ký, ...) |
|
Tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật áp dụng của sản phẩm, dịch vụ (nêu chi tiết) |
|
Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực của tổ chức/doanh nghiệp (TCVN ISO 9001, ISO 9001,...) hoặc chứng chỉ CMMi. |
|
Có cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành, bảo trì, nâng cấp và dịch vụ hậu mãi của nhà cung cấp. |
|
Các giải thưởng, chứng nhận mà sản phẩm, dịch vụ đã đạt được và các thông tin liên quan khác (nếu có) |
Phụ lục II
MẪU VĂN BẢN SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG GỬI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ ĐƯỢC ƯU TIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên Sở Thông tin và Truyền thông địa phương) ________ Số: ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ......, ngày ... tháng ... năm ...... |
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin)
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số /2020/TT-BTTTT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chí xác định sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm;
Sau khi xem xét, kiểm tra các sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp gửi theo các tiêu chí quy định tại Thông tư số /2020/TT-BTTTT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông [tỉnh/thành phố] gửi Bộ Thông tin và Truyền thông danh mục các sản phẩm, dịch vụ đạt tiêu chí ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm trong cơ quan, tổ chức khi sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư, thuê, mua sắm như sau:
STT |
Sản phẩm/ Dịch vụ |
Mô tả |
Doanh nghiệp |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Chi tiết thông tin về từng sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên trong Phụ lục kèm theo công văn này.
Giám đốc Sở TT&TT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Phụ lục
THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐƯỢC ƯU TIÊN
(Kèm theo công văn số........ của Sở Thông tin và Truyền thông [tỉnh/thành phố])
A. TIÊU CHÍ CHUNG VÀ CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN
1. Có chi phí sản xuất trong nước đáp ứng quy định ưu đãi theo quy định pháp luật về đấu thầu
o < 25 % o ≥ 25 %
2. Có tài liệu kỹ thuật và tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt
o Có o Không
3. Có cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành, bảo trì, nâng cấp và dịch vụ hậu mãi của nhà cung cấp
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
4. Các tính năng, thông số kỹ thuật chính của sản phẩm, mức độ chất lượng (service-level agreement) của dịch vụ
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
5. Thời điểm đưa sản phẩm, dịch vụ ra thị trường
.......................................................................................................................
6. Các giải thưởng, chứng nhận mà sản phẩm, dịch vụ đã đạt được (nếu có)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
7. Các thông tin liên quan khác (nếu có)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
B. TIÊU CHÍ CỤ THỂ
I. Đối với sản phẩm phần cứng, điện tử
1. Các chức năng, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm phù hợp với các yêu cầu nghiệp vụ hoặc quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước (nếu có, liệt kê các chức năng, tính năng phù hợp với văn bản, quy định mà sản phẩm đáp ứng).
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Do tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Việt Nam sáng tạo hoặc thiết kế hoặc sản xuất tại Việt Nam.
(cung cấp một trong các tài liệu, giấy tờ sau: Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, tài liệu thiết kế mạch phần cứng, thiết kế phần mềm điều khiển, thiết kế cơ khí, thiết kế điện tử, quyết định chấp nhận đơn hợp lệ (đối với sở hữu trí tuệ), hợp đồng hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền (đối với sản phẩm là kết quả của đề tài khoa học công nghệ); hoặc chứng minh tỉ lệ chi phí sản xuất trong nước của sản phẩm đạt từ 25% trở lên theo quy định Luật Đấu thầu)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Tiêu chí về tiêu chuẩn, chất lượng, an toàn bảo mật của sản phẩm:
a) Sản xuất bởi tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ISO 9001 được cấp bởi tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tương đương (liệt kê theo bảng sau):
Giấy chứng nhận (còn hiệu lực) |
Số hiệu |
Năm đạt |
TCVNISO 9001/ISO 9001 |
|
|
(tiêu chuẩn tương đương) |
|
|
b) Sản phẩm phải bảo đảm an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin.
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
4. Tỷ lệ chi phí cho nghiên cứu, phát triển (R&D) sản phẩm trên tổng doanh thu sản phẩm đó của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất đạt từ 1% trở lên (ghi rõ số liệu trong 03 năm gần nhất, các nội dung tính chi phí R&D như: cải tiến về công nghệ, cải tiến về máy móc, về phương pháp sản xuất, thay thế nguyên vật liệu, cải tiến sản phẩm và thiết kế đưa ra sản phẩm mới hoặc các nội dung khác chi cho R&D).
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
II. Đối với sản phẩm phần mềm
1. Các chức năng, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm phù hợp với các yêu cầu nghiệp vụ hoặc quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước (nếu có, liệt kê các chức năng, tính năng phù hợp với văn bản, quy định mà sản phẩm đáp ứng)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Do tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Việt Nam thực hiện ít nhất một trong hai công đoạn sau: Xác định yêu cầu, Phân tích và thiết kế quy định tương ứng tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Thông tư số 13/2020/TT-BTTTT ngày 03/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông (các tài liệu chứng minh quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BTTTT)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả là người Việt Nam và được bảo hộ theo quy định của pháp luật Việt Nam (số, ngày cấp Giấy chứng nhận)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
4. Tiêu chí về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn bảo mật của sản phẩm
a) Sản phẩm do tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam sản xuất có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ISO 9001 được cấp bởi tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc có Chứng chỉ cho hoạt động sản xuất phần mềm theo chuẩn CMMI mức 3 trở lên hoặc tương đương (liệt kê theo bảng sau):
Giấy chứng nhận (còn hiệu lực) |
Cấp độ/ Số hiệu |
Năm đạt |
TCVN ISO 9001/ISO 9001 |
|
|
CMMi |
|
|
(tiêu chuẩn tương đương) |
|
|
b) Sản phẩm phải bảo đảm an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin; hoặc sản phẩm được sản xuất, vận hành bởi nhà cung cấp đã được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 hoặc tương đương
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
5. Tỷ lệ chi phí cho nghiên cứu, phát triển sản phẩm trên tổng doanh thu sản phẩm đó của doanh nghiệp (trong 03 năm gần nhất) đạt từ 3% trở lên (ghi rõ số liệu trong 03 năm gần nhất, các nội dung tính chi phí R&D như: cải tiến về công nghệ, cải tiến về máy móc, về phương pháp sản xuất, thay thế nguyên vật liệu, cải tiến sản phẩm và thiết kế đưa ra sản phẩm mới hoặc các nội dung khác chi cho R&D)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
6. Đối với sản phẩm phần mềm cung cấp như là dịch vụ (có cung cấp dịch vụ kèm theo) thì sản phẩm phần mềm đó phải đáp ứng thêm các tiêu chí quy định tại Điều 9 Thông tư này.
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
III. Đối với sản phẩm nội dung thông tin số
1. Do tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Việt Nam thực hiện sản xuất tại Việt Nam
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Tiêu chí về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn bảo mật của sản phẩm
a) Do tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam sản xuất có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ISO 9001 được cấp bởi tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tương đương (liệt kê theo bảng sau):
Giấy chứng nhận (còn hiệu lực) |
Số hiệu |
Năm đạt |
TCVN ISO 9001/ISO 9001 |
|
|
(tiêu chuẩn tưong đương) |
|
|
b) Sản phẩm phải bảo đảm an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin.
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Tỷ lệ chi phí cho nghiên cứu, phát triển sản phẩm trên tổng doanh thu sản phẩm đó của doanh nghiệp (trong 03 năm gần nhất) đạt từ 3% trở lên (ghi rõ số liệu trong 03 năm gần nhất, các nội dung tính chi phí R&D như: cải tiến về công nghệ, cải tiến về máy móc, về phương pháp sản xuất, thay thế nguyên vật liệu, cải tiến sản phẩm và thiết kế đưa ra sản phẩm mới hoặc các nội dung khác chi cho R&D).
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
IV. Đối với dịch vụ công nghệ thông tin
1. Do tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Việt Nam thực hiện cung cấp dịch vụ.
2. Tiêu chí về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn bảo mật của dịch vụ
a) Sản xuất bởi tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 được cấp bởi tổ chức chúng nhận đã đăng ký hoặc tưong đương (liệt kê theo bảng sau):
Giấy chứng nhận (còn hiệu lực) |
Số hiệu |
Năm đạt |
TCVN ISO 9001/ISO 9001 |
|
|
TCVNISO/IEC 27001 ISO/IEC 27001 |
|
|
Tiêu chuẩn khác (ghi rõ) |
|
|
b) Hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ (nếu có) đặt tại Việt Nam. Đối với dịch vụ điện toán đám mây phải đáp ứng bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo huớng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
c) Có các biện pháp bảo đảm an toàn, bí mật thông tin, dữ liệu của khách hàng đối với các dịch vụ có liên quan đến lưu trữ, xử lý dữ liệu của khách hàng; Đối với các dịch vụ an toàn thông tin mạng thì thực hiện theo quy định của Luật An toàn thông tin mạng
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Đối với dịch vụ công nghệ thông tin sẵn có trên thị trường: dịch vụ đã được triển khai cung cấp tối thiểu cho 03 cơ quan, tổ chức.
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
4. Tỷ lệ chi phí cho nghiên cứu, phát triển dịch vụ trên tổng doanh thu dịch vụ đó của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất đạt từ 3% trở lên (ghi rõ số liệu trong 03 năm gần nhất, các nội dung tính chi phí R&D như: cải tiến về công nghệ, cải tiến về máy móc, về phương pháp thực hiện dịch vụ hoặc các nội dung khác chi cho R&D).
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Phụ lục III
THÔNG TIN CÔNG BỐ DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐƯỢC ƯU TIÊN VÀ CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ theo quy định tại Thông tư số /2020/TT-BTTTT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục các sản phẩm đạt tiêu chí ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm trong cơ quan, tổ chức khi sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư, thuê, mua sắm.
STT |
Sản phẩm/ Dịch vụ |
Mô tả |
Doanh nghiệp |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
.... |
|
|
|
Phụ lục IV
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ, THUÊ, MUA SẮM SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐƯỢC ƯU TIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Tên cơ quan, tổ chức: .................................................................................................................
I. THUYẾT MINH VIỆC ĐẦU TƯ, THUÊ, MUA SẮM SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐƯỢC ƯU TIÊN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TT |
Tên sản phẩm, dịch vụ CNTT |
Mục đích sử dụng |
Xuất xứ của sản phẩm/dịch vụ CNTT (trong nước hay nước ngoài) |
Kinh phí |
Lý do không mua sản phẩm, dịch vụ trong nước (nếu có, đề nghị nêu chi tiết) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ, THUÊ, MUA SẮM SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐƯỢC ƯU TIÊN
1. Tổng hợp tình hình thực hiện đầu tư, thuê, mua sắm sản phẩm phần mềm và phần cứng
Phần mềm |
Phần cứng |
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm phần mềm và phần cứng (triệu đồng) |
||||||||
Tổng số phần mềm trong nước |
Kinh phí mua sắm phần mềm trong nước (triệu đồng) |
Tổng số phần mềm nước ngoài |
Kinh phí mua sắm phần mềm nước ngoài (triệu đồng) |
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm phần mềm (triệu đồng) |
Tổng số thiết bị mua sắm trong nước |
Kinh phí mua sắm thiết bị trong nước (triệu đồng) |
Tổng số thiết bị mua của nước ngoài |
Kinh phí mua sắm thiết bị nước ngoài (triệu đồng) |
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm phần cứng (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng hợp tình hình thực hiện đầu tư, thuê, mua sắm sản phẩm nội dung số và dịch vụ CNTT
Nội dung thông tin số |
Dịch vụ CNTT |
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm, sử dụng nội dung thông tin số và dịch vụ CNTT (triệu đồng) |
||||||||
Tổng số sản phẩm nội dung số trong nước |
Kinh phí mua sắm sản phẩm nội dung số trong nước (triệu đồng) |
Tổng số sản phẩm nội dung số nước ngoài |
Kinh phí mua sắm sản phẩm nội dung số nước ngoài (triệu đồng) |
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm sản phẩm nội dung số (triệu đồng) |
Tổng số dịch vụ CNTT sử dụng trong nước |
Kinh phí sử dụng dịch vụ CNTT trong nước (triệu đồng) |
Tổng số dịch vụ CNTT sử dụng nước ngoài |
Kinh phí sử dụng dịch vụ CNTT nước ngoài (triệu đồng) |
Tổng số kinh phí sử dụng dịch vụ CNTT (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|