- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 01/2022/TT-UBDT quy trình đánh giá thực hiện Chương trình phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 01/2022/TT-UBDT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hầu A Lềnh |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
26/05/2022 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 01/2022/TT-UBDT
Cụ thể, “Chủ chương trình” là Ủy ban Dân tộc, được giao chủ trì quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình. Trong đó, quy trình theo dõi Chương trình như sau:
Trước hết, đơn vị thực hiện thu thập thông tin, số liệu, tiến độ về quá trình đầu tư, kết quả dự án và các hoạt động được giao thực hiện 03 tháng 1 lần; báo cáo năm, báo cáo kết thúc dự án, hoạt động được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Ban quản lý xã) nơi thực hiện dự án, hoạt động; Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác thực báo cáo của chủ đầu tư trước ngày 10 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25 tháng 1 năm sau và gửi báo cáo kết thúc dự án, hoạt động đã được Ủy ban nhân dân cấp xã ký xá thực cho chủ đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc dự án.
Tiếp theo, Ủy ban nhân dân cấp xã (Ban quản lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo biểu mẫu, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện) trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm trước ngày 31 tháng 01 năm sau…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/7/2022.
Xem chi tiết Thông tư 01/2022/TT-UBDT có hiệu lực kể từ ngày 15/07/2022
Tải Thông tư 01/2022/TT-UBDT
|
ỦY BAN DÂN TỘC __________ Số: 01/2022/TT-UBDT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
________________
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ chương trình, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương trình;
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Chủ chương trình” là Ủy ban Dân tộc , được giao chủ trì quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình.
2. “Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần” là cơ quan, tổ chức được giao chủ trì quản lý một hoặc một số dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình; bao gồm chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp trung ương được nêu tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, và chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp tỉnh, cấp huyện theo phạm vi và địa bàn quản lý.
3. “Đơn vị thực hiện” là tổ chức, cá nhân được chủ đầu tư giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng để triển khai thực hiện dự án, hoạt động cụ thể thuộc Chương trình.
4. “Giám sát Chương trình”, "theo dõi Chương trình”, “kiểm tra thực Chương trình”, “đánh giá Chương trình” và “giám sát đầu tư của cộng đồng” được hiểu như giải thích từ ngữ tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 10 Điều 3 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư (sau đây gọi là Nghị định số 29/2021/NĐ-CP).
Điều 3. Theo dõi Chương trình
1. Trách nhiệm và nội dung theo dõi Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 71 Luật Đầu tư công; Điều 43, Điều 44, Điều 45 và Điều 46 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP; Điều 30 và Điều 32 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây gọi là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP) và các quy định trong Thông tư này.
2. Quy trình theo dõi Chương trình
a) Thu thập thông tin, cập nhật số liệu, báo cáo của đơn vị thực hiện
Đơn vị thực hiện thu thập thông tin, số liệu, tiến độ về quá trình đầu tư, kết quả dự án và các hoạt động được giao thực hiện 03 tháng 1 lần; báo cáo năm, báo cáo kết thúc dự án, hoạt động được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Ban quản lý xã) nơi thực hiện dự án, hoạt động; Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác thực báo cáo của chủ đầu tư trước ngày 10 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25 tháng 1 năm sau và gửi báo cáo kết thúc dự án, hoạt động đã được Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác thực cho chủ đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc đầu tư.
Đơn vị thực hiện cập nhật số liệu, lập báo cáo hàng năm và báo cáo kết thúc dự án, hoạt động theo biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02 và theo yêu cầu của chủ đầu tư về nội dung dự án, hoạt động được phê duyệt;
Việc cập nhật số liệu, chế độ báo cáo là tiêu chí để đơn vị thực hiện hoàn thành các thủ tục giải ngân, thanh toán, quyết toán dự án, hoạt động với chủ đầu tư”.
b) Thu thập, tổng hợp thông tin, báo cáo ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã (Ban quản lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện) trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
c) Tổng hợp thông tin, báo cáo ở cấp huyện
Chủ đầu tư ở cấp huyện tổng hợp thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn huyện theo các mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện trước ngày 10 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25 tháng 01 năm sau;
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện lập báo cáo kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình hằng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên địa bàn huyện theo Phụ lục số 03 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện) trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31 tháng 1 năm sau;
UBND cấp huyện tổng hợp thông tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hằng năm trong phạm vi được phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn huyện theo Phụ lục số 03 gửi Ban Dân tộc hoặc cơ quan phụ trách công tác dân tộc cấp tỉnh (sau đây gọi là Ban Dân tộc ) trước ngày 20 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 trước ngày 05 tháng 02 năm sau.
d) Tổng hợp thông tin, báo cáo ở cấp tỉnh
Chủ đầu tư cấp tỉnh tổng hợp thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31 tháng 01 năm sau;
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo kết quả thực hiện dự án thành phần của Chương trình hàng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 05 tháng 02 năm sau;
UBND tỉnh tổng hợp thông tin từ cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm trong phạm vi được phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi Ủy Ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình ) trước ngày 25 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 trước ngày 10 tháng 02 năm sau.
đ) Tổng hợp thông tin, báo cáo ở cấp trung ương
Chủ đầu tư ở cấp trung ương tổng hợp thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư theo Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương trước ngày 20 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 05 tháng 02 năm sau;
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương lập báo cáo kết quả thực hiện dự án thành phần của Chương trình hàng năm trong phạm vi chủ trì quản lý trên cả nước theo Phụ lục số 03 gửi về Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình ) trước ngày 25 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 trước ngày 10 tháng 02 năm sau;
Chủ chương trình - Ủy ban Dân tổng hợp thông tin từ cấp tỉnh và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp trung ương, lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm theo Phụ lục số 03, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia trước ngày 30 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 15 tháng 02 năm sau; gửi báo cáo cho các cơ quan liên quan và cấp có thẩm quyền theo qui định.
3. Các thông tin, số liệu, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình ở cấp xã được chia sẻ giữa cơ quan đầu mối nhận báo cáo ở cấp huyện với các cơ quan, đơn vị liên quan cùng cấp, không yêu cầu cấp xã phải gửi nhiều báo cáo cho nhiều cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên.
4. Cơ quan, đơn vị, chính quyền địa phương các cấp cập nhật số liệu, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình đột xuất hoặc theo chủ đề theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 4. Kiểm tra Chương trình
1. Trách nhiệm và nội dung kiểm tra Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 71 Luật Đầu tư công; Điều 43, Điều 44, Điều 45 và Điều 46 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP; Điều 30 và Điều 32 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và các quy định trong Thông tư này.
2. Quy trình kiểm tra Chương trình
a) Lập kế hoạch kiểm tra Chương trình
Cơ quan có thẩm quyền quyết định nội dung kiểm tra thực hiện Chương trình; ban hành kế hoạch kiểm tra; thông báo kế hoạch kiểm tra đến đơn vị được kiểm tra;
Cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập đoàn kiểm tra, phân công trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra.
b) Tiến hành kiểm tra Chương trình
Đoàn kiểm tra phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra theo kế hoạch. Thu thập các văn bản, hướng dẫn, báo cáo của địa phương và tổ chức, cá nhân liên quan đến thực hiện Chương trình. Tham vấn cán bộ các cấp; khảo sát thực tế ở xã và thôn bản về các nội dung kiểm tra; đối thoại, tham vấn người dân hưởng lợi về mức độ tham gia và hưởng lợi trong quá trình thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình.
c) Báo cáo kiểm tra Chương trình
Đoàn kiểm tra gửi báo cáo kiểm tra trong vòng mười (10) ngày làm việc sau khi kết thúc đợt kiểm tra cho cơ quan có thẩm quyền để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
3. Các cơ quan, đơn vị, chính quyền địa phương các cấp kiểm tra thực hiện Chương trình định kỳ theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất theo yêu cầu cụ thể của cơ quan có thẩm quyền khi cần thiết.
Điều 5. Đánh giá Chương trình
1. Trách nhiệm và nội dung đánh giá Chương trình
Trách nhiệm và nội dung đánh giá Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 72 và Điều 73 Luật Đầu tư công; Điều 49 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP; Điều 31 và Điều 32 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và các quy định trong Thông tư này.
2. Quy trình đánh giá Chương trình (bao gồm đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc giai đoạn 5 năm, đánh giá tác động)
a) Thu thập, tổng hợp thông tin và báo cáo ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã (đầu mối là Ban quản lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo các biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện).
b) Tổng hợp thông tin và báo cáo ở cấp huyện
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn huyện theo mẫu tại Phụ lục số 04 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện);
Phòng Dân tộc tổng hợp thông tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện, lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp huyện theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt, gửi về Ban Dân tộc ; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.
c) Tổng hợp thông tin và báo cáo ở cấp tỉnh
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Ban Dân tộc ;
Ban Dân tộc tổng hợp thông tin từ cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký duyệt, gửi về Ủy Ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình ); đồng thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.
d) Tổng hợp thông tin và báo cáo ở cấp trung ương
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý theo mẫu tại Phụ lục số 04 gửi về Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình ); đồng thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.
Chủ chương trình - Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình ) tổng hợp thông tin từ cấp tỉnh và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình trên cả nước theo mẫu tại Phụ lục số 04, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Ban chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia.
đ) Thời hạn báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình của các cơ quan cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và cấp trung ương theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Các cơ quan, đơn vị, chính quyền địa phương các cấp đánh giá đột xuất thực hiện Chương trình theo yêu cầu cụ thể của cơ quan có thẩm quyền khi cần thiết.
Điều 6. Giám sát đầu tư của cộng đồng
1. Quyền, nội dung, tổ chức thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng đối với các dự án, hoạt động thuộc Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 74 và Điều 75 Luật Đầu tư công; Điều 85, Điều 86 và Điều 87 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư; Điều 33 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, các quy định liên quan và quy định trong Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã (Ban quản lý xã) phối hợp với Ban giám sát đầu tư của cộng đồng, các tổ chức chính trị-xã hội, các thôn, bản, tổ chức tham vấn cộng đồng và hộ gia đình, người dân hưởng lợi để rà soát, xác thực các thông tin, số liệu, báo cáo của đơn vị thực hiện về dự án, hoạt động cụ thể triển khai trên địa bàn xã nhằm phục vụ công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
Điều 7. Hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình
1. Các cơ quan, đơn vị ở các cấp trung ương và địa phương có trách nhiệm vận hành hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa (báo cáo theo thời gian thực bằng phần mềm ứng dụng trên nền tảng di động), theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc khi hệ thống đi vào hoạt động.
2. Số liệu cập nhật chính thức lên hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình phải được người có thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị phê duyệt, theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc .
3. Việc cập nhật số liệu báo cáo tiến độ, giám sát, đánh giá vào hệ thống thông tin quản lý được thực hiện thường xuyên ngay khi có phát sinh về tiến độ, giải ngân và khi hoàn thành dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động và các cuộc giám sát, đánh giá.
4. Các cơ quan, đơn vị phân công cụ thể bộ phận, cán bộ chịu trách nhiệm cập nhật số liệu và sử dụng hệ thống thông tin quản lý.
5. Trường hợp gửi báo cáo bằng văn bản đến Ủy ban Dân tộc theo địa chỉ: Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình ), số 349 phố Đội cấn, Ba Đình, Hà Nội; gửi bản mềm của báo cáo qua hòm thư điện tử theo địa chỉ: chuongtrì[email protected].
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan trung ương
a) Ủy ban Dân tộc chủ trì, xây dựng kế hoạch giám sát, đánh giá; phối hợp với các Bộ, cơ quan trung ương tổ chức giám sát, đánh giá tại các địa phương; xây dựng hệ thống quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình; tổng hợp, báo cáo chung kết quả giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên phạm vi toàn quốc gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia;
b) Các Bộ, cơ quan trung ương (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp trung ương) chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện việc giám sát, đánh giá trên địa bàn; tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin, cơ sở dữ liệu theo chức năng và phạm vi quản lý các dự án, tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc Chương trình, gửi báo cáo cho Ủy ban Dân tộc (đầu mối là Văn phòng điều phối Chương trình );
c) Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam hướng dẫn các địa phương thực hiện việc giám sát, đánh giá công tác lồng ghép giới, thúc đẩy bình đẳng giới trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong thực hiện Chương trình.
2. Trách nhiệm của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện Chương trình chỉ đạo các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình, trong đó:
a) Ban Dân tộc
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình;
Tổng hợp chung kết quả giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh, Ủy Ban Dân tộc và các Bộ, cơ quan trung ương có liên quan theo quy định;
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã và các cơ quan tham gia thực hiện Chương trình trên địa bàn tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
b) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh)
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện, chủ đầu tư triển khai công tác giám sát, đánh giá theo chức năng và phạm vi quản lý;
Tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do Sở, ban, ngành chủ trì quản lý, gửi báo cáo cho Ban Dân tộc , Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan trung ương có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện (đầu mối phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện), các phòng, ban cấp huyện (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện), Ủy ban nhân dân cấp xã (đầu mối là Ban quản lý xã) xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn chi tiết (nếu có) của Ban Dân tộc, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
3. Chủ đầu tư, đơn vị thực hiện xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá, cập nhật số liệu và báo cáo các dự án, hoạt động cụ thể theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn chi tiết (nếu có) của cơ quan quản lý cấp trên theo chức năng và phạrn vi quản lý.
Điều 9. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các hoạt động giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình được bố trí trong dự toán kinh phí hàng năm của Tiểu dự án 3 “Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình'’ thuộc Dự án 10 của Chương trình; và nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Ủy ban Dân tộc (qua Văn phòng điều phối Chương trình ) để kịp thời xem xét, điều chỉnh./.
|
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Kiểm toán Nhà nước; - Văn phòng Ban chỉ đạo TW phòng chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chương trình; - Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Chương trình; - Ủy ban Dân tộc: Bộ trưởng, Chủ nhiệm; các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm; và các vụ, đơn vị trực thuộc; - Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo và cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Ủy ban Dân tộc; - Lưu: VT, VPĐPCTMTQG (05b). |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Hầu A Lềnh |
Phương pháp ghi chép số liệu vào các biểu tại phần Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này được điều chỉnh theo Điều 2 Thông tư số 04/2025/TT-BDTTG
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC CHỈ SỐ CHỦ YẾU
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Kỳ báo cáo: từ tháng...năm.....đến tháng.....năm.....
|
TT |
Chỉ số (tại địa bàn thực hiện Chương trình ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) |
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
số liệu gốc (đến cuối 2020) |
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Tần suất báo cáo |
Nguồn thông tin |
Trách nhiệm theo dõi, báo cáo |
Ghi chú |
||
|
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp Trung ương |
||||||||||||
|
1. |
Tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người ở vùng DTTS&MN so với thu nhập bình quân đầu người cả nước |
% |
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm |
Điều tra 53 DTTS, khảo sát mức sống dân cư |
|
|
Tổng cục Thống kê, Ủy ban Dân tộc |
|
|
2. |
Số xã vùng III (đặc biệt khó khăn) thuộc vùng DTTS&MN |
Xã |
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm |
Báo cáo rà soát xã ĐBKK |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
3. |
Số thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc vùng DTTS&MN |
Thôn |
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm |
Báo cáo rà soát thôn ĐBKK |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
4. |
Thu nhập bình quân đầu người của người DTTS |
Triệu đồng/ người- tháng |
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm |
Điều tra 53 DTTS, khảo sát mức sống dân cư |
|
|
Tổng cục Thống kê, Ủy ban Dân tộc |
|
|
5. |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Báo cáo rà soát nghèo hàng năm |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Báo cáo rà soát nghèo hàng năm |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
5.2. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong dân tộc còn gặp nhiều khó khăn |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Báo cáo rà soát nghèo hàng năm |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội |
|
|
|
5.3. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong dân tộc có khó khăn đặc thù |
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Báo cáo rà soát nghèo hàng năm |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
6. |
Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giao thông vận tải |
|
|
7. |
Tỷ lệ thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giao thông vận tải |
|
|
8. |
Tỷ lệ trường, lớp học được xây dựng kiên cố |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
9. |
Tỷ lệ trạm y tế được xây dựng kiên cố |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
|
10. |
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBNDcấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Công thương |
|
|
11. |
Tỷ lệ đồng bào DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Y tế |
|
|
12. |
Tỷ lệ đồng bào DTTS được xem truyền hình |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
13. |
Tỷ lệ đồng bào DTTS được nghe đài phát thanh |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
14. |
Tỷ lệ hộ di cư không theo quy hoạch được sắp xếp, bố trí ổn định |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
|
15. |
Tỷ lệ hộ DTTS đang cư trú tại các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét sạt lở được qui hoạch, sắp xếp, di dời, bố trí |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
|
16. |
Tỷ lệ hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK. thôn ĐBKK không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
|
17. |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề |
% |
DTTS/Kinh Nghèo/cận nghèo Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Tổng cục Thống kê. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
18. |
Tỷ lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi đến trường |
% |
DTTS/Kinh, Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
19. |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi học tiểu học đến trường |
% |
DTTS/Kinh , Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
20. |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi học trung học cơ sở đến trường |
% |
DTTS/Kinh , Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
21. |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi học trung học phổ thông đến trường |
% |
DTTS/Kinh , nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
22. |
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông |
% |
DTTS/Kinh , Nam/nữ. DTTS có KK đặc thù/còn nhiều KK |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
23. |
Tỷ lệ thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
ỤBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa. Thể thao và Du lịch |
Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
|
24. |
Tỷ lệ thôn có đội văn hóa, văn nghệ (CLB) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
|
25. |
Tỷ lệ đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
|
26. |
Tỷ lệ phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có sự hỗ trợ của nhân viên y tế |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
|
27. |
Tỷ lệ phụ nữ mang thai được thăm khám định kỳ (ít nhất 4 lần trong thai kỳ) |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
LJBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
|
28. |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
% |
DTTS/Kinh , Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
|
29. |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi |
% |
DTTS/Kinh , Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
ỤBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
|
30. |
Tỷ lệ giảm số giờ trung bình phụ nữ ở vùng DTTS&MN làm công việc tạo thu nhập, nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công |
% |
|
|
|
|
|
|
5 năm |
Số liệu thống kê |
|
|
Tổng cục Thống kê |
|
|
31. |
Tỷ lệ nạn nhân của bạo lực gia đình ở vùng DTTS&MN được phát hiện, được tư vấn về tâm lý, pháp lý, được hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe |
% |
Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
32. |
Tỷ lệ người dân ở vùng DTTS&MN tiếp cận thông tin về BĐG thông qua các hoạt động truyền thông dựa vào cộng đồng |
% |
Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm |
Số liệu điều tra giữa kỳ, cuối kỳ |
|
|
TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
|
33. |
Tỷ lệ cán bộ các cấp ở vùng DTTS&MN được trang bị kiến thức về bình đẳng giới và kỹ năng lồng ghép giới |
% |
Tỉnh, huyện, xã |
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm |
Số liệu điều tra giữa kỳ, cuối kỳ |
|
|
TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
|
34. |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền các cấp ở vùng DTTS&MN |
% |
Tỉnh, huyện, xã |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
ỤBND cấp tỉnh |
Bộ Nội Vụ |
|
|
35. |
Tỷ lệ nữ làm chủ/đồng làm chủ các doanh nghiệp, HTX, trang trại ở vùng DTTS&MN |
% |
DN, HTX/ Trang trại |
|
|
|
|
|
5 năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Tổng cục Thống kê |
|
|
36. |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS ở các cấp từng địa phương |
% |
Tỉnh, huyện, xã Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Nội vụ, Tổng cục Thống kê |
|
|
37. |
Số hộ được giải quyết đất ở |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
|
38. |
Số hộ được giải quyết nhà ở |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
|
39. |
Số hộ được hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
|
40. |
Số hộ không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ giải quyết sinh kế, chuyển đổi nghề |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
|
41. |
Số hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41.1. Số hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
|
|
41.2. Số hộ được thụ hưởng từ công trình nước sinh hoạt tập trung |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
|
42. |
Số công trình nước sinh hoạt tập trung được xây dựng |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
|
43. |
Số hộ được sắp xếp, ổn định dân cư |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43.1. Số hộ dân di cư tự do được bố trí, sắp xếp ổn định |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
|
|
43.2. Số hộ DTTS còn du canh, du cư được bố trí định canh, định cư |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
|
|
43.3. Số hộ vùng biên giới được bố trí sắp xếp ổn định dân cư |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
|
|
43.4. Số hộ ở vùng ĐBKK và khu vực cần thiết khác được bố trí, sắp xếp ổn định dân cư |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
|
44. |
Diện tích rừng qui hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình được hỗ trợ bảo vệ |
ha |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Biểu số 2.3.1 Phụ lục 02 |
|
45. |
Tỷ lệ xã khu vực III (ĐBKK) có ít nhất một dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.3.2.1 Phụ lục 02 |
|
46. |
Số vốn vay ưu đãi được NHCSXH giải ngân cho vay thực hiện dự án PTSX theo chuỗi giá trị và dự án đa dạng hóa sinh kế |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Biểu số 2.3.2.1 Phụ lục 02 |
|
47. |
Diện tích đất được cải tạo, hỗ trợ để phát triển vùng trồng dược liệu quý |
ha |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
Biểu số 2.3.2.2 Phụ lục 02 |
|
48. |
Số mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp ở vùng DTTS&MN được hỗ trợ phát triển |
Mô hình |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.3.2.3 Phụ lục 02 |
|
49. |
Số em học sinh DTTS khó khăn /năm được hưởng lợi trong chương trình “Cán bộ, chiến sĩ Quân đội nâng bước em tới trường” |
Học sinh |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Quốc phòng |
Biểu số 2.3.3 Phụ lục 02 |
|
50. |
Số km đường giao thông nông thôn được nhựa hóa, bê tông hoá hoặc cứng hóa |
km |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.4.1.1 Phụ lục 02 |
|
51. |
Tỷ lệ dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù (có sự đóng góp, tham gia thực hiện của cộng đồng người dân) |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.4.1.1 Phụ lục 02 |
|
52. |
Số trường Phổ thông Dân tộc bán trú và trường Phổ thông có học sinh bán trú được tăng cường CSVC, trang thiết bị |
Trường |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Biểu số 2.5.1 Phụ lục 02 |
|
53. |
Số trường Phổ thông Dân tộc nội trú được tăng cường CSVC, trang thiết bị |
Trường |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Biểu số 2.5.1 Phụ lục 02 |
|
54. |
Số trường Trung học Phổ thông dân tộc nội trú trung ương được tăng cường CSVC, trang thiết bị |
Trường |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Biểu số 2.5.1 Phụ lục 02 |
|
55. |
Số cán bộ, công chức, viên chức các cấp được bồi dưỡng kiến thức về chính sách dân tộc, công tác dân tộc |
Lượt người |
Tỉnh, huyện xã Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
Biểu số 2.5.2 Phụ lục 02 |
|
56. |
Số cơ sở dự bị đại học và đại học cho học sinh vùng DTTS&MN được hỗ trợ |
Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Biểu số 2.5.2 Phụ lục 02 |
|
57. |
Số người được hỗ trợ đào tạo nghề trong Chương trình |
Lượt người |
DTTS/Kinh , Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội |
Biểu số 2.5.3 Phụ lục 02 |
|
58. |
Số hộ DTTS và hộ dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK được tạo thêm việc làm. hoặc làm nghề cũ tăng thu nhập thông qua hỗ trợ đào tạo nghề và tạo việc làm |
Hộ |
DTTS/Kinh , Nghèo/cận nghèo |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội |
Biểu số 2.5.3 Phụ lục 02 |
|
59. |
Số lễ hội truyền thống được khôi phục, bảo tồn phục vụ phát triển du lịch |
Lễ hội |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
|
60. |
Số lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể đã tổ chức |
Lớp |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
|
61. |
Số dự án sưu tầm, phục dựng, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một đã thực hiện |
Dự án |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
|
62. |
Số mô hình bảo vệ và phát huy văn hoá truyền thống của các DTTS được xây dựng |
Mô hình |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
|
63. |
Số câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng DTTS được xây dựng |
CLB |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
ỤBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
|
64. |
Số điểm đến du lịch tiêu biểu vùng DTTS&MN được hỗ trợ đầu tư xây dựng |
Điểm đến |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
|
65. |
Số làng, bản, buôn truyền thống tiêu biểu được bảo tồn phục vụ phát triển du lịch |
Làng bản, buôn |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
|
66. |
Số thiết chế văn hoá, thể thao thôn được hỗ trợ đầu tư xây dựng |
Thiết chế |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
|
67. |
Tỷ lệ trạm y tế xã vùng DTTS&MN đủ điều kiện khám chữa bệnh BHYT |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
Biểu số 2.7 Phụ lục 02 |
|
68. |
Số cô đỡ thôn bản người DTTS được hỗ trợ phụ cấp |
Người |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
Biểu số 2.7 Phụ lục 02 |
|
69. |
Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng 6-23 tháng tuổi ở vùng DTTS&MN được bổ sung gói bột đa vi chất vào bữa ăn bột/cháo |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
Biểu số 2.7 Phụ lục 02 |
|
70. |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cấp ở vùng DTTS&MN được hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
Biểu số 2.7 Phụ lục 02 |
|
71. |
Tỷ lệ trẻ em ở vùng DTTS&MN được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
ỤBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
Biểu số 2.7 Phụ lục 02 |
|
72. |
Tỷ lệ phụ nữ DTTS cải thiện tiếp cận tín dụng thông qua các tổ Tiết kiệm vay vốn thôn bản |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
Biểu số 2.8 Phụ lục 02 |
|
73. |
Tỷ lệ thanh niên DTTS được tiếp cận thông tin thông qua mô hình CLB “thủ lĩnh của sự thay đổi” |
% |
Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
Biểu số 2.8 Phụ lục 02 |
|
74. |
Số người có uy tín trong cộng đồng làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở được hỗ trợ, tạo điều kiện |
Lượt người |
Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
Biểu số 2.10.1 Phụ lục 02 |
|
75. |
Số cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) được hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin |
Lượt người |
Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc, Bộ Thông tin và Truyền thông |
Biểu số 2.10.2 Phụ lục 02 |
|
Ghi chú: - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới, đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, DTTS có khó khăn đặc thù/DTTS còn nhiều khó khăn, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. |
..., ngày ….tháng....năm..... CƠ QUAN BÁO CÁO
|
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm.....đến tháng....năm.....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn |
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch cả giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Hỗ trợ đất ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. |
...., ngày….tháng....năm...... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
|
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Kỳ báo cáo: từ tháng...năm...đến tháng...năm…
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu đối với vùng bố trí, sắp xếp ổn định dân cư tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu đối với vùng bố trí, sắp xếp ổn định dân cư tại chỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ phương án cộng đồng bố trí dân xen ghép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình (hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, hỗ trợ nhà ở, hỗ trợ kinh phí di chuyển các hộ từ nơi ở cũ đến nơi tái định cư) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Tỷ lệ hộ di cư không theo quy hoạch được sắp xếp, bố trí ổn định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Tỷ lệ hộ DTTS đang cư trú tại các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở được qui hoạch, sắp xếp, di dời, bố trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. |
…., ngày….tháng….năm…… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.3.1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm...đến tháng...năm….
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ Số liệu |
Địa bàn |
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho BQL rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế; diện tích rừng tự nhiên do UBND cấp xã trực tiếp quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ đối với diện tích đất được quy hoạch trồng rừng phòng hộ đã giao cho hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hỗ trợ trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ đối với diện tích đất được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trợ cấp gạo cho hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào DTTS tham gia bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển LSNG, trồng rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địabàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, theo DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.3.2.1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
Kỳ báo cáo: từ tháng...năm...đến tháng...năm….
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn |
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
|
Hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70% tổng số LĐ trở lên là người DTTS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70%) tổng số LĐ trở lên là người DTTS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70% tổng số LĐ trở lên là người DTTS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70% tổng số LĐ trở lên là người DTTS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế (đối với các địa phương không có điều kiện thực hiện PTSX theo chuỗi giá trị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. (*) "Hộ nghèo do phụ nữ làm chủ” là hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.3.2.2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
Kỳ báo cáo: từ tháng...năm....đến tháng...năm…..
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ Số liệu |
Địa bàn
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Số lượng dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý được đề xuất và phê duyệt hỗ trợ theo tiêu chí của Chương trình (sử dụng tối thiểu 50% lao động là người DTTS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Diện tích môi trường rừng được địa phương hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê để triển khai dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Diện tích đất được cải tạo, hỗ trợ để phát triển vùng trồng dược liệu quý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Số lượng Doanh nghiệp tham gia thực hiện Dự án phát triển dược liệu quý (theo chuỗi giá trị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số lượng lao động được doanh nghiệp tuyển dụng vào làm việc trong các dự án phát triển dược liệu quý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số lượng lao động được doanh nghiệp trực tiếp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về nuôi trồng, chế biến, bảo quản cây thuốc dược liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Số lượng hợp tác xã, tổ hợp tác vệ tinh được hỗ trợ phát triển và tham gia liên kết trong Dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Số lượng hộ gia tham gia liên kết, hợp tác với dự án hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vàocột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗinội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổnghợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu vớisố liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.3.2.3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm...đến tháng...năm.....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn |
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Số lượng dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý được đề xuất và phê duyệt hỗ trợ theo tiêu chí của Chương trình (sử dụng tối thiểu 50% lao động là người DTTS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Diện tích môi trường rừng được địa phương hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê để triển khai dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đất được cải tạo, hỗ trợ để phát triển vùng trồng dược liệu quý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Số lượng Doanh nghiệp tham gia thực hiện Dự án phát triển dược liệu quý (theo chuỗi giá trị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số lượng lao động được doanh nghiệp tuyển dụng vào làm việc trong các dự án phát triển dược liệu quý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số lượng lao động được doanh nghiệp trực tiếp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về nuôi trồng, chế biến, bảo quản cây thuốc dược liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Số lượng hợp tác xã, tổ hợp tác vệ tinh được hỗ trợ phát triển và tham gia liên kết trong Dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Số lượng hộ gia tham gia liên kết, hợp tác với dự án hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.3.3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
TIỂU DỰ ÁN 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng dân tộc thiểu số và miền núi
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm...đến tháng...năm….
|
TT |
Chỉ số (trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) |
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn (xã, huyện, tỉnh) |
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Hỗ trợ các dự án, mô hình chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Số lượng dự án, mô hình chăn nuôi được thực hiện |
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Số lượng hộ gia đình người DTTS; hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo người Kinh tham gia dự án, mô hình chăn nuôi |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Tỷ lệ dự án, mô hình chăn nuôi được duy trì bền vững, giúp người dân nâng cao thu nhập (sau 1 vụ/ chu kỳ chăn nuôi từ khi kết thúc dự án hỗ trợ) |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ các dự án, mô hình trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Số lượng dự án, mô hình trồng trọt được thực hiện |
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Số lượng hộ gia đình người DTTS; hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo người Kinh tham gia dự án, mô hình trồng trọt |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Tỷ lệ dự án, mô hình trồng trọt được duy trì bền vững, giúp người dân nâng cao thu nhập (sau 1 vụ/ chu kỳ sản xuất từ khi kết thúc dự án hỗ trợ) |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán bộ, chiến sỹ quân đội nâng bước em tới trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Số lượng các em trong độ tuổi đi học (lớp 1-12) là con em DTTS ở khu vực biên giới, có hoàn cảnh khó khăn được các đơn vị Quân đội nhận nuôi và hỗ trợ, giúp đỡ, được đến trường học tập/năm |
Học sinh |
Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Chỉ số 49 Phụ lục 1 |
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.4.1.1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
TIỂU DỰ ÁN 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN
Kỳ báo cáo: từ tháng.....năm....đến tháng....năm….
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn |
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho các xã đặc biệt khó khăn khu vực III, thôn bản ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đầu tư CSHT trọng điểm kết nối các xã ĐBKK trên cùng địa bàn (hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế, hệ thống cầu, đường giao thông; hạ tầng lưới điện...); xây dựng cầu dân sinh nhằm tăng cường kết nối, tạo trục động lực phát triển đồng bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đầu tư thí điểm xây dựng nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Duy tu, bảo dưỡng công trình Cơ sở hạ tầng trên địa bàn ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.4.1.2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
TIỂU DỰ ÁN 1: đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng...năm.....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Số lượng chợ vùng DTTS&MN được đầu tư xây mới |
Chợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Số lượng chợ vùng DTTS&MN được đầu tư cải tạo, nâng cấp |
Chợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địabàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. -Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, theo DTTS/dân tộc Kinh, hoặc phân tổ số liệu theo các cấptrung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.4.2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
TIỂU DỰ ÁN 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực công tác dân tộc
Kỳ báo cáo: từ tháng...năm....đến tháng...năm......
|
TT |
Chỉ số |
Quyết định đầu tư |
Quy mô đầu tư xây dựng/ trang thiết bị |
Tổng mức đầu tư (tr.đ) |
Tổng dự toán (tr.đ) |
Giá trị hợp đồng dự toán với hạng mục không có hợp đồng |
Thời gian thực hiện |
Khối lượng đầu tư xây dựng (diện tích xây dựng/trang thiết bị mua sắm) |
Kế hoạchvốn đầu tư năm |
Giá trị nghiệm thu A-B(tr.đ) |
Giá trị giải ngân phân theo từng năm |
Ghi chú |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
Đầu tư xây dựng các công trình phục vụ học tập, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cơ quan thực hiện, Chủ đầu tư lập biểu này đối với dự án/hoạt động do mình thực hiện, làm chủ đầu tư. Nội dung Mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập có thể thành lập dự án riêng, những trang thiết bị gắn với hoạt động đầu tư xây dựng thì được lập trong dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật và đảm bảo sự đồng bộ, hiệu quả đầu tư. - Giá trị giải ngân trong năm (nếu báo cáo quý, 6 tháng ...là giá trị lũy kế từ đầu năm đến ngày báo cáo) - Các cơ quan chủ quản đầu tư của các trường tổng hợp số liệu từ các chủ đầu tư/các trường trực thuộc |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.5.1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
TIỂU DỰ ÁN 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường Phổ thông có học sinh bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng...năm.....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổSố liệu |
Địa bàn
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị các trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đầu tư cơ sở vật chất để phục vụ chuyển đổi số giáo dục để đảm bảo việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho các trường PTDTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, theo DTTS/dân tộc Kinh, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.5.2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
TIỂU DỰ ÁN 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm.....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉtiêu kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
___________
1 Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.5.3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
TIỂU DỰ ÁN 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm.....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phântổ số liệu |
Địa bàn
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, đặt hàng đào tạo nghề phù hợp với điều kiện và tập quán vùng DTTS&MN gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ đào tạo nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ người lao động học nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở GDNN vùng DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục tiêu của dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, DTTS có khó khăn đặc thù, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.5.4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng….năm.....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn |
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho mạng lưới cán bộ làm công tác dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận, phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ... Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Kỳ báo cáo: từ tháng.....năm....đến tháng....năm.....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của 16 DTTS có dân số ít người (La Ha, Phù Lá, La Hủ, Lự, Lô Lô, Chứt, Mảng, Pà Thẻn, Cơ Lao, Cống, Bố Y, Si La, Pu Péo, Brâu, Ơ Đu, Rơ Măm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổ chức bảo tồn lễ hội truyên thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN, vùng di dân tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống DTTS cấp phát cho cộng đồng các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch các vùng đồng bào DTTS&MN kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổsố liệu theo nam/nữ. DTTS/dân tộc Kinh, nghèo/cận nghèo hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.7
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm....
|
TT |
Chỉ số (trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) |
Đơn vị tính |
Phân tổ Số liệu |
Địa bàn (xã, huyện, tỉnh) |
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
I |
Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho TTYT huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Số lượng Trung tâm y tế huyện vùng miền núi (trong số huyện nghèo) được đầu tư |
Trung tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đào tạo nhân lực y tế cho các huyện nghèo và cận nghèo vùng khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Số lượng bác sĩ chuyên khoa II, chuyên khoa I được đào tạo cho huyện nghèo, huyện cận nghèo |
Bác sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Số lượng HS, SV đã trúng tuyển ngành điều dưỡng và nhóm ngành kỹ thuật y học trình độ đại học tại các trường đại học được hỗ trợ đào tạo |
HS, SV |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật về trạm y tế xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Số lượng, Tỷ lệ trạm y tế xã đủ điều kiện khám chữa bệnh bảo hiểm y tế |
Trạm y tế, % |
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 67 Phụ lục 1 |
|
1.3.2 |
Số lượng, Tỷ lệ trạm y tế xã thực hiện được ít nhất 90% danh mục các dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã và thực hiện được đầy đủ các nội dung về CSSK ban đầu |
Trạm y tế, % |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3 |
Số lượng túi truyền thông được bổ sung cho các trạm y tế xã và nhân viên y tế thôn bản |
Túi truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đào tạo y học gia đình cho nhân viên TYT xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Số lượng cán bộ trạm y tế xã được đào tạo CSSKBĐ theo nguyên lý y học gia đình |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Hỗ trợ phụ cấp cho cô đỡ thôn bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.1 |
Số lượng cô đỡ thôn bản người DTTS được hưởng phụ cấp |
Người |
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 68 Phụ lục 1 |
|
1.5.2 |
Số lượng, Tỷ lệ thôn, bản vùng DTTS&MN có cô đỡ thôn bản hoạt động |
Thôn, % |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Hỗ trợ điểm tiêm chủng ngoại trạm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6.1 |
Số lượng điểm tiêm chủng ngoại trạm được tổ chức và hỗ trợ |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6.2 |
Tỷ lệ bao phủ tiêm chủng tại các xã khu vực DTTS&MN |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6.3 |
Số lượng, Tỷ lệ thôn bản vùng DTTS&MN có y tế thôn bản hoạt động |
Thôn, % |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh với sự tham gia của toàn xã hội tại vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Số lượng thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn tại cơ sở y tế tuyến cơ sở |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Số lượng phụ nữ có thai được tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh tại cơ sở y tế tuyến cơ sở |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3 |
Số lượng trẻ em sơ sinh được tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật sơ sinh tại cơ sở y tế tuyến cơ sở |
Trẻ sơ sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đáp ứng nhu cầu chăm sóc, nâng cao sức khỏe người cao tuổi thích ứng với già hóa dân số nhanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Số lượng, Tỷ lệ người cao tuổi vùng DTTS và MN được khám và tư vấn sức khỏe |
Người, % |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Ổn định và phát triển dân số của đồng bào DTTS tại vùng DTTS&MN, khu vực biên giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Số lượng cuộc tuyên truyền, vận động chính sách, pháp luật về dân số, cư trú, biên giới phù hợp tâm lý, tập quán của đồng bào sinh sống tại vùng DTTS&MN, khu vực biên giới |
Cuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
Số lượng mô hình thử nghiệm can thiệp về chính sách dân số với đồng bào DTTS tại vùng đồng bào DTTS&MN, khu vực biên giới được triển khai |
Mô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Nâng cao năng lực quản lý dân số vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1 |
Số lượng cán bộ y tế, dân số, CTV dân số được tập huấn, nâng cao năng lực về chuyên môn kỹ thuật; nghiệp vụ quản lý dân số |
Lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Phòng chống bệnh Thalassemia tại vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1 |
Số lượng người DTTS&MN được phổ biến nhận biết các biểu hiện của bệnh Thalassemia và hướng dẫn sàng lọc |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2 |
Số lượng thanh niên vùng đồng bào DTTS&MN được xét nghiệm bệnh Thalassemia và tư vấn trước khi kết hôn |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.3 |
Số lượng mô hình tầm soát và quản lý bệnh di truyền Thalassemia cho vùng đồng bào DTTS&MN |
Mô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ-trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời cho bú mẹ - trẻ nhỏ lồng ghép trong chăm sóc trước, trong và sau sinh nhằm năng cao tầm vóc, thể lực người DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Nâng cao năng lực cho cán bộ y tế/người cung cấp dịch vụ tại các tuyến về chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lượng giảng viên tuyến tỉnh được tập huấn về các nội dung về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời |
Giảng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lượng cán bộ y tế tuyến huyện được tập huấn về chăm sóc dinh dưỡng trong 1000 ngày đầu đời |
Lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lượng cán bộ y tế tuyến xã được tập huấn về chăm sóc dinh dưỡng trong 1000 ngày đầu đời |
Lượt người |
DTTS/KinhNam/nữ |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2 |
Triển khai mô hình Chăm sóc dinh dưỡng trong 1000 ngày đầu đời. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng mô hình Chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời được triển khai tại các xã ĐBKK khu vực III |
Mô hỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3 |
Hỗ trợ để cải thiện sức khoẻ và dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ bao gồm các trường hợp khẩn cấp, mất mùa, thiên tai, dịch bệnh…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lượng phụ nữ mang thai được cung cấp viên đa vi chất |
Thai phụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lượng, Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trên 6 tháng - 23 tháng tuổi được bổ sung gói bột đa vi chất vào bữa ăn bột/cháo |
Trẻ em, % |
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 69 Phụ lục 1 |
|
- |
Số lượng, Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cấp được quản lý và điều trị bằng sản phẩm dinh dưỡng |
Trẻ em, % |
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 70 Phụ lục |
|
3.1.4 |
Củng cố và hoàn thiện mạng lưới chuyên trách và cộng tác viên dinh dưỡng ở thôn/bản vùng miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lượng cán bộ y tế tuyến xã được đào tạo làm chuyên trách dinh dưỡng |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lượng chuyên trách dinh dưỡng xã được hỗ trợ phụ cấp hàng tháng: |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lượng nhân viên y tế thôn bản được đào tạo làm cộng tác viên dinh dưỡng thôn bản |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Chăm sóc sức khỏe, giảm tử vong bà mẹ, trẻ em tại các xã khu vực III vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói 1 Chăm sóc trước sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Hỗ trợ CSYT thực hiện sàng lọc xét nghiệm Protein niệu và 3 bệnh Lây truyền mẹ -con (HIV, Viêm gan B và Giang mai) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lượng bà mẹ có thai được hỗ trợ xét nghiệm Protein niệu và 3 bệnh Lây truyền mẹ -con (HIV, Viêm gan B và Giang mai) |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2 |
Mua que thử Protein niệu để cấp cho CĐTB xét nghiệm tại nhà cho PNCT không đến khám thai tại CSYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lượng phụ nữ có thai được hỗ trợ que thử Protein niệu để xét nghiệm tại nhà |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3 |
Đào tạo cho nhân viên y tế về xét nghiệm sàng lọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lượng nhân viên y tế được đào tạo về xét nghiệm sàng lọc |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói 2 Hỗ trợ chăm sóc trong sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4 |
Hỗ trợ nhân viên y tế đỡ đẻ tại nhà cho bà mẹ không đến đẻ tại cơ sở y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng bà mẹ đẻ tại nhà được cán bộ y tế có kỹ năng hỗ trợ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5 |
Đào tạo cập nhật cho cán bộ thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản (BS, Hộ sinh, CĐTB) về chăm sóc trước, trong và sau sinh (để thực hiện các gói can thiệp 1,2, 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lượng cán bộ thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản được đào tạo cập nhật về đào tạo về chăm sóc trước, trong và sau sinh |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.6 |
Mua gói đỡ đẻ sạch để cấp cho phụ nữ mang thai, CĐTB hoặc YTTB phát cho bà mẹ mang thai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số lượng phụ nữ mang thai được cấp gói đỡ đẻ sạch |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.7 |
Mua túi dụng cụ cấp cho cô đỡ thôn bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng cô đỡ thôn bản được cấp Túi dụng cụ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói 3 Hỗ trợ chăm sóc sau sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.8 |
Hỗ trợ kinh phí cho nhân viên y tế khi thực hiện chăm sóc bà mẹ và sơ sinh tại nhà (3 lần trong 42 ngày sau đẻ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng nhân viên y tế thực hiện chăm sóc bà mẹ và sơ sinh tại nhà (3 lần trong 42 ngày sau đẻ) được hỗ trợ kinh phí để thực hiện chăm sóc sau sinh tại nhà cho bà mẹ và trẻ sơ sinh |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.9 |
Hỗ trợ nhân viên y tế thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho trẻ dưới 24 tháng tuổi (4 lần/trẻ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượt khám sức khỏe định kỳ được thực hiện cho trẻ dưới 24 tháng tuổi: |
Lượt trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.10 |
Đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ y tế về khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng cán bộ y tế được đào tạo nâng cao năng lực về khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.11 |
Mua sắm mô hình đào tạo cho cơ sở đào tạo thực hành về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng mô hình dùng trong đào tạo kỹ năng thực hành về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em được mua sắm |
Mô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ khóa đào tạo có sử dụng mô hình cho học viên thực hành chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em: |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.12 |
Cấp nhật, chỉnh sửa tài liệu đào tạo để thực hiện các gói can thiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng bộ tài liệu đào tạo cho cán bộ y tế làm công tác CSSK bà mẹ, trẻ em được xây dựng, cập nhật và chỉnh sửa. |
Bộ tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.13 |
Điều tra tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu và miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cuộc điều tra về tình hình tử vong mẹ, tử vong sơ sinh ở các vùng DTTS&MN được thực hiện |
Cuộc điều tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.14 |
Đánh giá năng lực của người đỡ đẻ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả đánh giá năng lực người đỡ đẻ ở các tuyến được thực hiện |
Báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Tuyên truyền vận động, truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1 |
Khảo sát xác định mô hình, nội dung, hình thức truyền thông về sức khỏe bà mẹ trẻ em phù hợp với bối cảnh văn hóa của các dân tộc. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả khảo sát được thực hiện kèm theo đề xuất mô hình, nội dung, hình thức truyền thông về sức khỏe bà mẹ trẻ em phù hợp với bối cảnh văn hóa của các dân tộc |
Báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2 |
Xây dựng mô hình truyền thông tại cộng đồng về sức khỏe bà mẹ trẻ em thông qua già làng, trưởng bản, người có uy tín. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Số lượng mô hình tại 3 tỉnh cho 3 dân tộc có đông đồng bào DTTS được xây dựng |
Mô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3 |
Xây dựng thí điểm Góc truyền thông về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và sức khỏe bà mẹ trẻ em tại một số trường phổ thông dân tộc nội trú. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng mô hình thí điểm Góc truyền thông về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và sức khỏe bà mẹ trẻ em |
Mô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4 |
Phát động và triển khai Tuần Lễ Làm mẹ an toàn tại tuyến cơ sở vào tháng 10 hằng năm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai ở địa bàn dự án vùng DTTS&MN được tiếp cận các dịch vụ tư vấn, khám thai, xét nghiệm 3 bệnh và dinh dưỡng. |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em ở vùng DTTS&MN được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu |
% |
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 71 Phụ lục 1 |
|
3.3.5 |
Phát triển, xây dựng và in các sản phẩm truyền thông phù hợp với bối cảnh văn hóa của từng dân tộc, gồm tờ rơi, áp phích, tranh lật, sách mỏng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng, Tỷ lệ cơ sở y tế cơ sở vùng DTTS&MN được phổ biến và sử dụng các sản phẩm truyền thông |
Cơ sở y tế, % |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.6 |
Phát triển, xây dựng các sản phẩm truyền thông về chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em phù hợp với bối cảnh văn hóa của từng dân tộc trên các phương tiện truyền thông đại chúng và mạng xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng các sản phẩm truyền thông về chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em, bao gồm tin bài, video phổ biến kiến thức, phóng sự, trailer quảng bá, bài phát thanh... được xây dựng mẫu (ở cấp Trung ương) |
SP truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.7 |
Nâng cao năng lực truyền thông cho cán bộ các các cấp bao gồm cán bộ y tế và ban, ngành, đoàn thể cấp cơ sở về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ - Trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng giảng viên tuyến tỉnh được tập huấn kiến thức và kỹ năng truyền thông chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em để tập huấn lại cho cán bộ y tế cơ sở và cán bộ ban, ngành, đoàn thể tại các tỉnh dự án |
Giảng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng các hoạt động thường quy có lồng ghép nội dung truyền thông về chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em của mạng lưới y tế và của các ban, ngành, đoàn thể, các sinh hoạt cộng đồng của các tỉnh vùng đồng bào DTTS&MN |
Hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổsố liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèohoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.8
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm.....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Hoạt động 1: Xây dựng các nhóm truyền thông tiên phong thay đổi trong cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
trên cơ sở rà soát lại những thiết bị đã được trang bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. |
Hoạt động 2: Thực hiện các chiến dịch truyền thông xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, xây dựng môi trường sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Hoạt động 3: Hội thi/liên hoan các mô hình sáng tạo và hiệu quả trong xóa bỏ định kiến giới, bạo lực gia đình và mua bán phụ nữ và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Hoạt động 4: Triển khai 04 gói hỗ trợ phụ nữ DTTS sinh đẻ an toàn và chăm sóc sức khoẻ trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
bà mẹ sinh đẻ an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
chăm sóc tại nhà sau sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy BĐG và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Hoạt động 1: Phát triển và nhân rộng mô hình tiết kiệm và tín dụng tự quản để tăng cường tiếp cận tín dụng, cải thiện cơ hội sinh kế, tạo cơ hội tạo thu nhập và lồng ghép giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Hoạt động 2: Hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Hoạt động 3: Thí điểm và nhân rộng mô hình địa chỉ an toàn hỗ trợ bảo vệ phụ nữ là nạn nhân bạo lực gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Hoạt động 4: Thí điểm và nhân rộng mô hình hỗ trợ phát triển sinh kế, hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển KT-XH của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Hoạt động 1: Đảm bảo tiếng nói và vai trò của phụ nữ trong các vấn đề kinh tế-xã hội tại địa phương, trong đó có thực hiện CTMTQG DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Hoạt động 2: Đám bảo tiếng nói và vai trò của trẻ em gái trong phát triển kinh tế-xã hội của cộng đồng thông qua mô hình CLB “thủ lĩnh của sự thay đổi” |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Hoạt động 3: Công tác giám sát và đánh giá về thực hiện hình đẳng giới trong CTMTQG DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Hoạt động 4: Nâng cao năng lực của phụ nữ DTTS tham gia ứng cử, vận động bầu cử vào các cơ quan dân cử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Hoạt động 1: Xây dựng chương trình phát triển năng lực thực hiện bình đẳng giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Hoạt động 2. Xây dựng đội ngũ giảng viên nguồn về lồng ghép giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Hoạt động 3. Thực hiện các hoạt động phát triển năng lực cho các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả hoạt động phát triển năng lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thểvào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ chomỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.9.1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
Tiểu Dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
Kỳ báo cáo: từ tháng…..năm....đến tháng...năm....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổSố liệu |
Địa bàn
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉtiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng tại các thôn tập trung đông đồng bào DTTS có khó khăn đặc thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao, ưu tiên đầu tư các thôn ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các hộ DTTS có khó khăn đặc thù |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các hộ DTTS còn nhiều khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.9.2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng...năm....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Công tác truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hoạt động tư vấn, can thiệp lồng ghép với các chương trình, dự án, mô hình có liên quan trong lĩnh vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Duy trì và triển khai Mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao. Triển khai nhân rộng các mô hình ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bồi dưỡng, NCNL về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc tham gia thực hiện Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kiểm tra, đánh giá, sơ, tổng kết việc thực hiện Mô hình, Dự án và thực hiện các chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột“Địa bàn”; môi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dunghỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ. DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.10.1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
TIỂU DỰ ÁN 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ Số liệu |
Địa bàn |
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Thực hiện việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Thực hiện thông tin đối ngoại vùng DTTS góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Xây dựng Báo Dân tộc và Phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đầu tư cho Đài Phát thanh -Truyền hình Sóc Trăng, Xinh Thuận đáp ứng được yêu cầu phục vụ đồng bào dân tộc Khmer, Chăm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào DTTS&MN, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung số 03: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.10.2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình
Tiểu dự án 2: ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn |
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|
|
Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị hội thảo, đào tạo tập huấn của BCĐ Trung ương và cơ quan giúp việc BCĐ Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ cơ quan giúp việc cho BCĐ Trung ương tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ xây dựng các điểm hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng công nghệ thông tin tại trụ sở UBND cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hỗ trợ xây dựng chợ sản phẩm trực tuyến vùng DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.10.3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
TIỂU DỰ ÁN 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập tuấn tổ chức thực hiện Chương trình
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng...năm.....
|
TT |
Chỉ số
|
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Địa bàn |
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|
1 |
Xây dựng khung kết quả của Chương trình; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xây dựng, thí điểm, tập huấn và vận hành phần mềm giám sát đánh giá, đảm bảo thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin giám sát và đánh giá phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản lý Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cao năng lực giám sát, đánh giá cho các địa phương, gồm cả cơ quan chủ trì và các ban ngành tham gia tổ chức thực hiện Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan Chủ chương trình tổ chức chỉ đạo làm điểm triển khai thực hiện Chương trình tại các địa phương được lựa chọn, để kịp thời tham mưu ban hành, điều chỉnh và sửa đổi cơ chế, chính sách trong quá trình tổ chức thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng; Tổ chức giám sát phản biện chính sách xã hội của Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở cấp Trung ương và các cấp địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vàocột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗinội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng. |
….., ngày….tháng…năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 03 – MẪU SỐ 3.1
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT, ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO __________ Số: …/BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày…tháng…năm…. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng...năm.....
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
- Tình hình xây dựng và ban hành các cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương trình)
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc về ban hành và triển khai các cơ chế chính sách, hướng dẫn chung và các cơ chế chính sách, hướng dẫn đặc thù của địa phương trong thực hiện Chương trình.
- Kiện toàn, tổ chức hoạt động của Ban chỉ đạo, bộ máy giúp việc Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình
- Cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình
- Cơ chế phân cấp quản lý, trao quyền cho địa phương, cơ sở và người dân thực hiện Chương trình
- Cơ chế huy động, phân bổ, sử dụng, lồng ghép nguồn lực
- Lập kế hoạch, giao kế hoạch thực hiện Chương trình
- Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện, giải ngân, nghiệm thu, thanh quyết toán các dự án, hoạt động thuộc Chương trình
- Thông tin, truyền thông, vận động
- Nâng cao năng lực cho các chủ đầu tư, cán bộ các cấp, cộng đồng, người dân.
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, hạn chế về công tác chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện Chương trình.
Ghi chú:
- Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, UBND các cấp báo cáo tình hình thực hiện đối với các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi quản lý và thuộc trách nhiệm báo cáo.
- Báo cáo tình hình thực hiện đối với mỗi dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình từ mục 3.1 đến mục 3.10 dưới đây được trình bày theo đề cương chung như sau:
+ Bố trí, huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực: ngân sách Trung ương (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp); ngân sách địa phương (vốn đối ứng: vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp); vốn lồng ghép; huy động khác (theo các nguồn: tín dụng; huy động doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; đóng góp của người dân, cộng đồng; hợp tác quốc tế, dự án tài trợ nếu có) cho từng dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi quản lý.
+Tiến độ, kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo (nêu các chỉ số kết quả chính, chi tiết nêu trong các Biểu số liệu đính kèm báo cáo).
+ Những thành tựu nổi bật, thay đổi tích cực trong kỳ báo cáo, so sánh với các kỳ báo cáo trước.
+ Những kinh nghiệm tốt, cách làm hay, mô hình thành công, gương điển hình.
+ Tình hình lồng ghép giới, thực hiện bình đẳng giới.
+ Những khó khăn, vướng mắc về cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện; các hạn chế, yếu tố ảnh hưởng và rủi ro trong điều kiện thực tế tại địa phương. Nguyên nhân và hệ quả.
+ Ngoài các nội dung báo cáo tổng hợp và các Biểu số liệu cập nhật đối với từng dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động, có thể gửi kèm các tài liệu khác để giải trình, báo cáo làm rõ thêm.
a) Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở
b) Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở
c) Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề
d) Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt
(kèm theo Biểu số 2.1 trong Phụ lục số 02)
(kèm theo Biểu số2.2 trong Phụ lục số 02)
a) Tiểu Dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN
+ Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh
+ Hỗ trợ thành lập, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”
+ Hỗ trợ thí điểm tổ chức triển khai vận hành các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”
+ Định kỳ tổ chức hằng năm các sự kiện Festival thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
+ Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN
c) Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng dân tộc thiểu số và miền núi
+ Hỗ trợ các dự án, mô hình chăn nuôi, mô hình trồng trọt
+ Cán bộ, chiến sỹ quân đội nâng bước em tới trường
(kèm theo Biểu số 2.3.1, Biểu số 2.3.2.1, Biểu số 2.3.2.2 và Biểu số 2.3.2.3 trong Phụ lục số 02)
3.4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN
- Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng DTTS&MN
- Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
b) Tiểu Dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực công tác dân tộc
(kèm theo Biểu số2.4.1.1, Biểu số 2.4.1.2 và Biểu số 2.4.2 trong Phụ lục số 02)
a) Tiểu dự án 1: Đối mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường Phổ thông có học sinh bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
- Đầu tư CSVC, trang thiết bị các trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
- Đầu tư CSVC, trang thiết bị các trường PTDTNT
- Xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS
- Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
- Nội dung 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, đặt hàng đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào DTTS và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo
- Nội dung số 02: Hỗ trợ đào tạo nghề
- Nội dung số 03: Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số học nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
- Nội dung số 04: Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người DTTS
- Nội dung số 05: Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở GDNN vùng DTTS&MN
- Nội dung số 06: Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục tiêu của dự án và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án
d) Tiểu Dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
(kèm theo Biểu số 2.5.1, Biểu số 2.5.2, Biểu số 2.5.3 và Biểu số 2.5.4 trong Phụ lục số 02)
a) Nội dung số 01: Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS có dân số ít người
b) Nội dung số 02: Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS
c) Nội dung số 03: Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch
d) Nội dung số 04: Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thông và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
đ) Nội dung số 05: Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
e) Nội dung số 06: Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một
g) Nội dung số 07: Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS
h) Nội dung số 08: Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN, vùng di dân tái định cư
i) Nội dung số 09: Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN
k) Nội dung số 10: Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN
l) Nội dung số 11: Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào DTTS cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số
m) Nội dung số 12: Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS
n) Nội dung số 13: Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các DTTS
o) Nội dung số 15: Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS
p) Nội dung số 16: Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS
q) Nội dung số 17: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS
r) Nội dung số 18: Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN.
s) Nội dung số 19: Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch
(kèm theo Biểu số2.6 trong Phụ lục số02)
a) Nội dung số 01: Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN
b) Nội dung số 02: Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào DTTS &MN
c) Nội dung số 03: Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ-trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số
(kèm theo Biểu số 2.7 trong Phụ lục số 02)
a) Nội dung số 01: Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em
b) Nội dung số 2: Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
c) Nội dung số 3: Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị.
d) Nội dung số 04; Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng.
(kèm theo Biểu số 2.8 trong Phụ lục số 02)
a) Tiểu Dự án 1; Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
- Nội dung số 01; Xây dựng cơ sở hạ tầng các thôn, bản theo tiêu chí nông thôn mới
- Nội dung số 02; Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
- Nội dung số 03: Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
- Nội dung số 04: Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
b) Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù.
(kèm theo Biểu số 2.9.1 và Biểu số 2.9.2 trong Phụ lục số 02)
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và CTMTQG
- Nội dung số 01; Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS
- Nội dung số 03: Tăng cường trợ giúp pháp lý
b) Tiểu dự án 2; ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN
- Nội dung số 01: Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện CTMTQG
- Nội dung số 02: Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị hội thảo, đào tạo tập huấn của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương
- Nội dung số 03: Hỗ trợ cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn trực tuyến phục vụ cho việc chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
- Nội dung số 04: Hỗ trợ xây dựng các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đề phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh trật tự.
- Nội dung số 05: Hỗ trợ xây dựng chợ sản phẩm trực tuyến vùng DTTS&MN
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
(kèm theo Biểu số2.10.1, Biểu số 2.10.2 và Biểu số 2.10.3 trong Phụ lục số 02)
- Đánh giá tiến độ thực hiện các mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình thuộc phạm vi quản lý (so với các chỉ tiêu kế hoạch nêu trong văn kiện Chương trình ở cấp quốc gia, các nghị quyết, đề án, kế hoạch của các cấp địa phương).
- Những chỉ tiêu chủ yếu đã đạt kế hoạch đề ra trong kỳ báo cáo.
- Những chỉ tiêu chủ yếu chưa đạt kế hoạch đề ra trong kỳ báo cáo.
- Phân tích các nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng, các bài học, kinh nghiệm tốt, cách làm hay, các khó khăn, hạn chế của địa phương.
(kèm theo số liệu tại Phụ lục số 01, bao gồm các chỉ số kết quả chủ yếu thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo)
- Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực trong kỳ báo cáo:
+ Nguồn ngân sách Trung ương (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp)
+ Nguồn ngân sách địa phương (vốn đối ứng: vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp)
+ Vốn lồng ghép
+ Nguồn tín dụng trực tiếp cho các dự án, hoạt động của Chương trình
+ Nguồn huy động doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
+ Đóng góp của người dân, cộng đồng
- Tình hình giải ngân, kết quả thực hiện các nguồn vốn so với kế hoạch
- Kết quả thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù
- Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có)
- Đánh giá chung về công tác huy động, phân bố và sử dụng các nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân.
(kèm theo tổng hợp số liệu theo Biểu số3.2 trong Phụ lục số 03 về huy động, phân bổ và thực hiện nguồn lực)
6. Đánh giá chung
6.1. Kết quả nổi bật đã đạt được
6.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu, các chỉ tiêu chủ yếu dự kiến/phấn đấu đạt được
2. Các giải pháp chủ yếu, nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện
- Giải pháp, nhiệm vụ về chỉ đạo điều hành, ban hành và triển khai cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện
- Giải pháp, nhiệm vụ về cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về đẩy mạnh, đảm bảo hiệu quả cơ chế phân cấp quản lý, trao quyền cho địa phương và người dân thực hiện Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về bố trí, huy động, phân bổ, sử dụng, lồng ghép nguồn lực
- Giải pháp, nhiệm vụ về lập kế hoạch, giao kế hoạch thực hiện Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về quy trình lập, thẩm định, phê duyệt, triển khai hoạt động, giải ngân, thanh quyết toán các dự án, hoạt động thuộc Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về thông tin, truyền thông, vận động
- Giải pháp, nhiệm vụ về nâng cao năng lực cho các chủ đầu tư, cán bộ các cấp, cộng đồng, người dân.
- Giải pháp, nhiệm vụ về lồng ghép giới, thúc đẩy bình đẳng giới
- Giải pháp, nhiệm vụ về theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình
- Các giải pháp chủ yếu, nhiệm vụ trọng tâm khác.
3. Dự kiến huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
3.1. Đề xuất, kiến nghị với các cơ quan, các cấp địa phương
3.2. Đề xuất, kiến nghị với các cơ quan Trung ương
IV. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Tổng hợp số liệu theo kỳ báo cáo trong Phụ lục số 01 về các chỉ số kết quả chủ yếu; các Biểu từ số 2.1 đến số 2.10 của các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo trong Phụ lục số 02; và Biểu số 3.2 trong Phụ lục số 03 về bố trí, huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực.
|
Nơi nhận….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03 – BIỂU SỐ 3.2
BÁO CÁO KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, PHÂN BỔ VÀ THỰC HIỆN NGUỒN LỰC
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO ______ Số:..../BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ..., ngày...tháng...năm…. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, PHÂN BỔ VÀ THỰC HIỆN NGUỒN LỰC
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
...tháng....năm /năm.....
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Nội dung |
Kết quả huy động, phân bổ và thực hiện nguồn lực 6 tháng năm.../năm... |
Kế hoạch huy động, phân bổ nguồn lực 6 tháng cuối năm.../năm... |
Ghi chú |
||||||||||||||||||
|
Tổng số |
Ngân sách đầu tư trực tiếp |
vốn lồng ghép |
Tín dụng |
DN, tổ chức, cá nhân |
Dân góp |
Tổng số |
Ngân sách đầu tư trực tiếp |
Vốn lồng ghép |
Tín dụng |
DN, tổ chức, cá nhân |
Dân góp |
||||||||||
|
Tổng số |
NSTƯ |
NSĐP |
Tổng số |
NSTƯ |
NSĐP |
||||||||||||||||
|
ĐTPT |
SN |
ĐTPT |
SN |
ĐTPT |
SN |
ĐTPT |
SN |
||||||||||||||
|
3.1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tiểu Dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ thành lập, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN” |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ thí điểm tổ chức triển khai vận hành các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào DTTS&MN” |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Định kỳ tổ chức hằng năm các sự kiện Festival thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bàn vùng DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ các dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cán bộ, chiến sỹ quân đội nâng bước em tới trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở ha tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực công tác dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT). trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường Phổ thông có học sinh bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị các trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị các trường PTDTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, đặt hàng đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào DTTS và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 02: Hỗ trợ đào tạo nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 03: Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào DTTS học nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 04: Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tim kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 05: Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở GDNN vùng DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ xây dựng các bộ chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ứng dụng công nghệ thông tin, số hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ đầu tư sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình tại các cơ sở GDNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ đầu tư mua sắm thiết bị đào tạo nghề tại các cơ sở GDNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 06: Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Tiểu Dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Nội dung số 01: Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS có dân số ít người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nội dung số 02: Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Nội dung số 03: Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Nội dung số 04: Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Nội dung số 05: Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Nội dung số 06: Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g) Nội dung số 07: Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
h) Nội dung số 08: Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN, vùng di dân tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
i) Nội dung số 09: Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
k) Nội dung số 10: Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
l) Nội dung số 11: Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào DTTS cấp phát cho cộng đồng các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
m) Nội dung số 12: Tổ chức Ngày hội, Giao lưu. Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n) Nội dung số 13: Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
o) Nội dung số 15: Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
p) Nội dung số 16: Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
q) Nội dung số 17: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
r) Nội dung số 18: Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
s) Nội dung số 19: Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Nội dung số 01: Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nội dung số 02: Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào DTTS &MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Nội dung số 03: Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ-trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Nội dung số 01: Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi "nếp nghĩ, cách làm" góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nội dung số 2: Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Nội dung số 3: Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Nội dung số 04: Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm DTTS rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Xây dựng cơ sở hạ tầng các thôn, bản theo tiêu chí nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 02: Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 03: Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 04: Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các DTTS có khó khăn đặc thù |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trang tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và CTMTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 03: Tăng cường trợ giúp pháp lý cho đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tiểu dự án 2; ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện CTMTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 02: Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị hội thảo, đào tạo tập huấn của BCĐTW và cơ quan giúp việc BCĐTW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 03: Hỗ trợ cơ quan giúp việc cho BCĐTW tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn trực tuyến phục vụ cho việc chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 04: Hỗ trợ xây dựng các điểm hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng CNTT tại trụ sở UBND cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 05: Hỗ trợ xây dựng chợ sản phẩm trực tuyến vùng DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:…..
|
...., ngày….tháng....năm..... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
PHỤ LỤC SỐ 04
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2022/TT-UBDT, ngày 25 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO ______ Số:..../BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày...tháng...năm…. |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Kỳ báo cáo: Giữa kỳ/Kết thúc giai đoạn 5 năm 2021-2025
I. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
1. Đánh giá công tác quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình:
- Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành, điều phối, phối hợp, tổ chức thực hiện Chương trình ở các cấp, các ngành
- Đánh giá việc xây dựng, ban hành và triển khai các cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện Chương trình ở các cấp (mức độ đầy đủ, kịp thời, phù hợp điều kiện địa phương...)
- Đánh giá cách thức tổ chức, quản lý thực hiện Chương trình về: hệ thống tổ chức, nhân lực, bộ máy, trang thiết bị, chế độ chính sách, nâng cao năng lực, truyền thông, thông tin, giám sát và đánh giá, lồng ghép giới/thúc đẩy bình đẳng giới...
2. Đánh giá kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực thực hiện chương trình:
- Đánh giá về kết quả huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực thực hiện Chương trình: nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương (vốn đối ứng), vốn lồng ghép, vốn tín dụng, vốn huy động doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân, vốn đóng góp của người dân và cộng đồng.
(kèm theo Biểu số 3.2 tại Phụ lục số 03, cập nhật số liệu đến kỳ báo cáo)
- Đánh giá về cơ chế, chính sách, giải pháp bố trí và phân bổ vốn, lồng ghép vốn thực hiện Chương trình.
- Đánh giá về cơ chế quản lý tài chính, thanh quyết toán các dự án, tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương trình.
3. Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình:
- Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình so với các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo của cơ quan báo cáo.
(kèm theo số liệu đến kỳ báo cáo tại Phụ lục số 01 về các chỉ số kết quả chủ yếu thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo)
- Đánh giá việc thực hiện các mục tiêu cụ thể, các kết quả, đầu ra chủ yếu của các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi quản lý của cơ quan báo cáo.
(cập nhật số liệu đến kỳ báo cáo theo các Biểu tại Phụ lục số 02, từ Biểu số 2.1 đến Biểu số 2.10.3).
- Đánh giá các điển hình tiên tiến, mô hình hiệu quả, cách làm hay trong thực hiện Chương trình.
4. Đánh giá tác động và hiệu quả đầu tư của Chương trình:
- Đánh giá tác động kinh tế - xã hội của Chương trình
- Đánh giá tác động về môi trường, sinh thái của Chương trình
- Đánh giá hiệu quả đầu tư, tính bền vững của Chương trình
- Đánh giá tác động đến các nhóm đối tượng thụ hưởng: người nghèo, cận nghèo, người dân tộc thiểu số, phụ nữ và trẻ em, các nhóm khó khăn đặc thù, dễ tổn thương, nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù...
- Đánh giá về công tác lồng ghép giới, thực hiện bình đẳng giới trong Chương trình.
- Đánh giá về sự tham gia của người dân, các đối tượng hưởng lợi.
- Đánh giá sự hài lòng của người dân, các đối tượng hưởng lợi đối với Chương trình.
5. Đánh giá chung
5.1. Kết quả nổi bật đã đạt được
5.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
5.3. Bài học kinh nghiệm
- Bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo, điều hành, và quản lý Chương trình
- Bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình.
II. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị điều chỉnh mục tiêu và thiết kế
- Đề xuất về điều chỉnh, hoàn thiện nội dung các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình, về: mục tiêu, phạm vi, đối tượng thụ hưởng, các hoạt động, các đầu ra, cơ chế thực hiện, định mức, ngân sách, phân công quản lý và thực hiện...
2. Đề xuất về cơ chế huy động, bố trí và sử dụng vốn
- Đề xuất về cơ chế, chính sách, giải pháp bố trí và phân bổ vốn, lồng ghép vốn đảm bảo đầy đủ và kịp thời cho thực hiện Chương trình
- Đề xuất về cơ chế quản lý tài chính, thanh quyết toán phù hợp để thúc đẩy tiến độ và đảm bảo kết quả, hiệu quả thực hiện Chương trình
3. Đề xuất về chỉ đạo, điều hành và quản lý Chương trình
- Đề xuất hoàn thiện cơ chế chỉ đạo, điều hành, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị ở các cấp trong triển khai thực hiện Chương trình
- Đề xuất hoàn thiện cách thức tổ chức, quản lý thực hiện Chương trình về: hệ thống tổ chức, nhân lực, bộ máy, trang thiết bị, chế độ chính sách, nâng cao năng lực, truyền thông, thông tin, giám sát và đánh giá, lồng ghép giới/thúc đẩy bình đẳng giới...
- Đề xuất khen thưởng các địa phương, các cơ quan, đơn vị, cá nhân đạt kết quả xuất sắc trong tổ chức thực hiện Chương trình; các mô hình hiệu quả, cách làm hay cần nhân rộng.
- Đề xuất khác nhằm duy trì, củng cố, phát huy các kết quả đã đạt được của Chương trình, các biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường, sinh thái... (nếu có).
III. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Phụ lục số 01; các Biểu từ 2.1 đến 2.10 tại Phụ lục số 02; và Biểu số 3.2 tại Phụ lục số 03 (cập nhật số liệu đến kỳ báo cáo).
|
Nơi nhận: - ….. - …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (ký tên, đóng dấu) |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!