Nghị định 91/2020/NĐ-CP chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 91/2020/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 91/2020/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/08/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Gọi điện quảng cáo sau 05 giờ chiều, bị phạt đến 30 triệu đồng
Theo đó, mỗi người quảng cáo không được phép gửi quá 03 tin nhắn quảng cáo tới 01 số điện thoại, 03 thư điện tử quảng cáo tới 01 địa chỉ thư điện tử, 01 cuộc gọi điện thoại quảng cáo tới 01 số điện thoại trong vòng 24 giờ trừ trường hợp đã có thỏa thuận khác với người sử dụng.
Bên cạnh đó, chỉ được gửi tin nhắn trong khoảng thời gian từ 07 giờ đến 22 giờ mỗi ngày, gọi điện quảng cáo từ 08 giờ đến 17 giờ mỗi ngày trừ trường hợp đã có thỏa thuận khác với Người sử dụng. Chỉ được gửi tin nhắn quảng cáo, gọi điện thoại quảng cáo khi đã được cấp tên định danh và không được phép sử dụng số điện thoại để gửi tin nhắn quảng cáo hoặc gọi điện thoại quảng cáo.
Cụ thể, phạt từ 20 – 30 triệu đồng đối với một trong các hành vi: Thực hiện quá 01 cuộc gọi quảng cáo tới 01 số điện thoại trong vòng 24 giờ; Gọi điện thoại quảng cáo ngoài khoảng thời gian từ 08 giờ đến 17 giờ mỗi ngày mà không có thỏa thuận khác với người sử dụng. Đặc biệt, phạt đến 100 triệu đồng nếu gửi tin nhắn quảng cáo hoặc gọi điện thoại quảng cáo đến các số điện thoại nằm trong Danh sách không quảng cáo.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/10/2020.
Nghị định này:
- Làm hết hiệu lực Nghị định 90/2008/NĐ-CP và Nghị định 77/2012/NĐ-CP về chống thư rác.
- Sửa đổi, bổ sung Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử.
Xem chi tiết Nghị định 91/2020/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 91/2020/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 91/2020/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
Chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác
_________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác.
Nghị định này quy định về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác và quy định về quảng cáo bằng tin nhắn (SMS, MMS, USSD), thư điện tử và gọi điện thoại; quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bổ sung quy định xử lý vi phạm hành chính về tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan tới hoạt động về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác và gửi tin nhắn quảng cáo, thư điện tử quảng cáo, gọi điện thoại quảng cáo tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
CHỐNG TIN NHẮN RÁC, THƯ ĐIỆN TỬ RÁC, CUỘC GỌI RÁC
CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG, NGĂN CHẶN TIN NHẮN RÁC, THƯ ĐIỆN TỬ RÁC, CUỘC GỌI RÁC
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP, NGƯỜI SỬ DỤNG
QUẢNG CÁO QUA TIN NHẮN, THƯ ĐIỆN TỬ, GỌI ĐIỆN THOẠI
QUY ĐỊNH QUẢNG CÁO QUA VIỆC GỬI TIN NHẮN, THƯ ĐIỆN TỬ, GỌI ĐIỆN THOẠI
Hồ sơ đăng ký cấp tên định danh bao gồm:
Việc nộp hồ sơ đăng ký cấp tên định danh được thực hiện thông qua một trong các phương thức sau:
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
“Điều 94. Vi phạm quy định liên quan tới thư điện tử, tin nhắn, gọi điện thoại cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ.
“Điều 95. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ thư điện tử, tin nhắn, gọi điện thoại quảng cáo, dịch vụ nội dung qua tin nhắn
a) Không thực hiện các biện pháp ngăn chặn tin nhắn quảng cáo, cuộc gọi quảng cáo đến Danh sách không quảng cáo;
b) Không ngăn chặn, thu hồi địa chỉ điện tử được dùng để phát tán tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Không xây dựng, vận hành hệ thống kỹ thuật để phòng chống, ngăn chặn tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác;
d) Không xây dựng, kết nối hệ thống kỹ thuật quản lý tên định danh của mình tới Hệ thống quản lý tên định danh quốc gia;
đ) Không thực hiện các nhiệm vụ điều phối ngăn chặn, xử lý thư điện tử rác, cuộc gọi rác và các biện pháp nghiệp vụ khác theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).”.
“Điều 120. Phân định thẩm quyền xử phạt
2. Công an nhân dân:
Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Nghị định có hiệu lực, các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm chuyển hồ sơ (bản điện tử) các tên định danh đã được khai báo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
Trong vòng 180 ngày kể từ ngày Nghị định có hiệu lực, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) công bố danh sách các tên định danh hợp pháp trên cơ sở xem xét hồ sơ đã được doanh nghiệp viễn thông cung cấp. Các tên định danh đã khai báo không nằm trong danh sách tên định danh hợp pháp phải tiến hành thủ tục đăng ký cấp tên định danh mới theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Nghị định này.
Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Nghị định có hiệu lực, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) có trách nhiệm chuyển hệ thống tiếp nhận phản ánh tin nhắn rác trên đầu số 456 sang hệ thống tiếp nhận phản ánh trên đầu số mới 5656.
Đối với quy định tại Điều 33 về việc bổ sung khoản 3a, khoản 3b Điều 95 Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử, được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 91/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ)
____________
Mẫu số 01 |
Bản khai tên định danh |
Mẫu số 02 |
Giấy chứng nhận tên định danh |
Mẫu số 03 |
Giấy ủy quyền |
Mẫu số 04 |
Báo cáo định kỳ của các tổ chức, cá nhân được cấp tên định danh |
Mẫu số 05 |
Báo cáo định kỳ của Doanh nghiệp viễn thông được cấp tên định danh |
Mẫu số 06 |
Báo cáo định kỳ về tin nhắn đối với doanh nghiệp viễn thông |
Mẫu số 01
BẢN KHAI.................................(1) TÊN ĐỊNH DANH
Căn cứ Nghị định số /2020/NĐ-CP ngày tháng năm 2020 của Chính phủ về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác.
(2) đề nghị được........... (1) tên định danh với các nội dung sau:
Phần 1: Thông tin chung
1. Tên định danh đăng ký |
□□□□□□□□□□□ |
|
2. Hình thức sử dụng (Cuộc gọi hoặc tin nhắn): |
|
|
3. Sản phẩm/dịch vụ dự kiến sử dụng tên định danh (đề nghị cung cấp tài liệu về sản phẩm, dịch vụ,... kèm theo) |
||
4. Lĩnh vực hoạt động (xem danh sách tại website) |
|
|
5. Dự kiến sử dụng tên định danh trên các mạng |
Viettel □ MobiFone □ Vinaphone □ Vietnamobile □ Gtel □ Mạng khác □ |
|
6. Cá nhân, Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký |
|
7. Người quản lý tên định danh (phải là cá nhân) |
6.1. Tên cá nhân, Tổ chức/doanh nghiệp * 6.2. Giấy ĐKKD, CMND/Hộ chiếu
6.3. Địa chỉ *
6.4. Điện thoại* 6.5. Fax 5.6. Email* |
|
7.1. Họ và tên *
7.2. CMND/Hộ chiếu 7.3. Ngày tháng năm sinh 7.4. Giới tính*/Chức vụ
7.5. Địa chỉ* 7.6. Điện thoại * 7.7. Fax 7.8. Email*
|
8. Người đại diện làm thủ tục đăng ký tên định danh (phải là cá nhân) (3) |
8.1. Họ và tên *
8.2. CMND/Hộ chiếu 8.3. Ngày tháng năm sinh 8.4. Giới tính*/Chức vụ
8.5. Địa chỉ*
8.6. Điện thoại* 8.7. Fax 8.8. Email*
|
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. .......................................................................................................................
2. ......................................................................................................................
Phần 3. Cam kết
.. (2) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị ...... (1) tên định danh và các tài liệu kèm theo.
2. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mục đích sử dụng và tính chính xác của các thông tin cung cấp, đảm bảo việc đăng ký và sử dụng tên định danh đúng quy định và không vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức khác.
3. Cập nhật kịp thời thông tin liên quan tới tên định danh mỗi khi có thay đổi.
4. Nếu được........... (1) tên định danh,.................. (2) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về sử dụng tên định danh, quảng cáo qua tin nhắn, gọi điện thoại và các quy định khác có liên quan./.
........, ngày.... tháng .....năm...
Xác nhận của cá nhân, tổ chức/
doanh nghiệp đăng ký tên định danh
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
*Ghi chú:
1. Cấp/cấp lại/gia hạn.
2. Tên Cá nhân, tổ chức/doanh nghiệp.
3. Trong trường hợp tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền cho đơn vị khác đăng ký, hai bên làm Giấy ủy quyền theo Mẫu số 03.
Mẫu số 02
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
............. , ngày.......... tháng.......... năm 20.................... chúng. tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền:
- Họ tên:................................................................................................... .....................
- Địa chỉ:........................................................................................................................
- Số CMND:........................... cấp ngày: ...................... nơi cấp: ............................
- Quốc tịch:....................................................................................................................
- Là đại diện cho Công ty...................... , địa chỉ tại................................... , giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ......................................................................................
2. Bên được ủy quyền:
- Họ tên:................................ ........................................................................................
- Địa chỉ:........................................................................................................................
- Số CMND: .............................. cấp ngày: ....................... nơi cấp:...................................
- Quốc tịch:....................................................................................................................
- Là đại diện cho Công ty ................................... , địa chỉ tại ......................................., giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..............................................................................................................................
3. Nội dung ủy quyền:
Thực hiện các thủ tục đăng ký tên định danh với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
4. Thời hạn ủy quyền:
Từ ngày.......... tháng............. năm............... đến ngày......... tháng................. năm...........
5. Cam kết
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành....................... bản, mỗi bên giữ...................... bản.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên, đóng dấu (nếu có)) |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên, đóng dấu (nếu có)) |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC _________ Số: ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......., ngày .... tháng .... năm..... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP TÊN ĐỊNH DANH
(Kỳ báo cáo từ ngày ... /................ /20........ đến / /20 )
_____________
Kính gửi: Cục An toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông.
Tên doanh nghiệp/tổ chức, cá nhân:...............................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
1. Tổng doanh thu và mức độ tăng trưởng từ dịch vụ quảng cáo bằng tên định danh trong kỳ báo cáo
- Tổng doanh thu trong kỳ báo cáo:................................................................................
- Mức độ tăng trưởng so với kỳ báo cáo trước................................................................
2. Tổng doanh thu và mức độ tăng trưởng từ dịch vụ nội dung bằng tên định danh trong kỳ báo cáo
- Tổng doanh thu trong kỳ báo cáo:................................................................................
- Mức độ tăng trưởng so với kỳ báo cáo trước................................................................
3. Tổng hợp thống kê về việc sử dụng tên định danh
a) Đối với quảng cáo bằng tin nhắn
Tên chương trình quảng cáo gửi tin nhắn sử dụng tên định danh |
Tên định danh sử dụng |
Nội dung gửi (theo từng chương trình và tên định danh sử dụng) |
Số lượng gửi tin |
Thời gian gửi tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với quảng cáo bằng cuộc gọi
Tên chương trình quảng cáo gọi điện thoại sử dụng tên định danh |
Tên định danh sử dụng |
Nội dung gọi điện (theo từng chương trình và tên định danh sử dụng) |
Số lượng cuộc gọi |
Thời gian gọi điện |
|
|
|
|
|
4. Kiến nghị:
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Chữ ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
Mẫu số 05
TÊN DOANH NGHIỆP _________ Số: ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......., ngày .... tháng .... năm..... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG ĐƯỢC CẤP TÊN ĐỊNH DANH
(Kỳ báo cáo từ ngày............... /....... /20.... đến............... / /20 )
_____________
Kính gửi: Cục An toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Tổng doanh thu và mức độ tăng trưởng từ dịch vụ quảng cáo bằng tên định danh trong kỳ báo cáo
- Tổng doanh thu trong kỳ báo cáo:................................................................................
- Mức độ tăng trưởng so với kỳ báo cáo trước:.................................................................
2. Thống kê số lượng tên định danh được sử dụng (phát sinh lưu lượng tin nhắn, cuộc gọi)
- Tổng số lượng tên định danh đã khai báo trên hệ thống:...............................................
- Tổng số tên định danh phát sinh lưu lượng tin nhắn:......................................................
- Tổng số tên định danh phát sinh lưu lượng cuộc gọi:.....................................................
3. Tổng hợp thống kê về việc sử dụng tên định danh
Khách hàng |
Số kịch bản quảng cáo sử dụng tên định danh |
Số tin nhắn sử dụng tên định danh |
Số cuộc gọi sử dụng tên định danh |
||||
Tổng số |
Tăng/giảm (so với kỳ trước) |
Tổng số |
Tăng giảm (so với kỳ trước) |
Tổng số |
Tăng/ giảm (so với kỳ trước) |
Tổng số |
Tăng/ giảm (so với kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổng hợp thống kê về việc sử dụng tên định danh theo sản phẩm, dịch vụ
STT |
Sản phẩm, dịch vụ |
Số kịch bản quảng cáo sử dụng tên định danh |
Số tin nhắn sử dụng tên định danh |
Số cuộc gọi sử dụng tên định danh |
|||
Tổng số |
Tăng/ giảm (so với kỳ trước) |
Tổng số |
Tăng/ giảm (so với kỳ trước) |
Tổng số |
Tăng/ giảm (so với kỳ trước) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thống kê các mức cước tin nhắn sử dụng tên định danh
STT |
Sản phẩm, dịch vụ |
Mức cước tương ứng |
Số kịch bản quảng cáo |
Số tin nhắn quảng cáo |
Số cuộc gọi quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Các cột Tăng/giảm thể hiện % mức độ tăng/giảm so với kỳ báo cáo trước. Dấu (+) thể hiện tăng, dấu (-) thể hiện giảm; kịch bản quảng cáo là một bản tin (mẫu) quảng cáo, cuộc gọi (mẫu) quảng cáo, đại diện cho một chương trình (campaign) quảng cáo.
6. Kiến nghị
...................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Chữ ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 06
TÊN DOANH NGHIỆP _________ Số: ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......., ngày .... tháng .... năm..... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ TIN NHẮN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG
(Kỳ báo cáo từ ngày .../.../20.... đến ..../...../20.....)
_____________
Kính gửi: Cục An toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông.
Tên doanh nghiệp: ........................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
1. Tổng hợp thống kê về tình hình trao đổi tin nhắn trong kỳ báo cáo
Tin nhắn |
Tin nhắn quảng cáo |
||||||||||
Gửi đi (1) |
Nhận (2) |
Từ người quảng cáo |
|||||||||
Tổng số tin nhắn |
Tăng giảm |
Tổng số thuê bao |
Tăng giảm |
Tổng số |
Tăng giảm |
Tổng số thuê bao |
Tăng giảm |
Tổng số tin nhắn |
Tăng giảm |
Tổng số người quảng cáo |
Tăng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng hợp thống kê về tình hình tin nhắn rác trong kỳ báo cáo
Số báo cáo tin nhắn rác nhận được |
Tin nhắn rác đã được ngăn chặn |
||||||
Tổng số |
Tăng giảm |
Số lượng đã được xử lý |
Tổng số |
Tăng giảm |
Lượng tin nhắn chặn sai (3) |
||
Tổng số |
Tăng giảm |
Tổng Số |
Tăng giảm |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Các cột Tăng/giảm thể hiện % mức độ tăng/giảm so với năm trước. Dấu (+) thể hiện tăng, dấu (-) thể hiện giảm.
(1) Tin nhắn gửi tới các thuê bao của doanh nghiệp viễn thông.
(2) Tin nhắn đi từ các thuê bao của doanh nghiệp viễn thông.
(3) Tin nhắn chặn sai do người sử dụng phản ánh.
3. Kiến nghị
...................................................................................................................
...................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Chữ ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)