Thông tư 22/2021/TT-BTTTT quy định Nghị định 91/2020/NĐ-CP về chống tin rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2021/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2021/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn chặn tin nhắn, cuộc gọi rác qua đầu số 5656
Cụ thể, để phản ánh, cung cấp các bằng chứng tin nhắn rác, người sử dụng có thể soạn tin nhắn tới tổng đài theo cú pháp: S [Nguồn phát tán][Nội dung tin nhắn rác] hoặc S (Nguồn phát tán)(Nội dung tin nhắn rác) gửi 5656. Bên cạnh đó, người sử dụng cũng có thể phản ánh, cung cấp các bằng chứng cuộc gọi rác theo cú pháp: V [Nguồn phát tán][Nội dung cuộc gọi rác] hoặc V (Nguồn phát tán)(Nội dung cuộc gọi rác) gửi 5656.
Bên cạnh việc gửi tin nhắn qua tổng đài 5656, người sử dụng hoàn toàn có thể phản ánh theo hướng dẫn tại website thongbaorac.ais.gov.vn hoặc ứng dụng. Đồng thời, để cung cấp các bằng chứng thư điện tử rác, người sử dụng phản ánh thông qua việc chuyển tiếp thư điện tử rác tới địa chỉ: [email protected].
Đáng chú ý, nếu muốn đăng ký không nhận tin nhắn và cuộc gọi quảng cáo, người sử dụng nhắn tin theo cú pháp: DK DNC S gửi 5656 (không nhận tin nhắn quảng cáo); DK DNC V gửi 5656 (không nhận cuộc gọi quảng cáo); DK DNC gửi 5656 (không nhận cả tin nhắn và cuộc gọi quảng cáo).
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/3/2022.
Xem chi tiết Thông tư 22/2021/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 22/2021/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG __________ Số: 22/2021/TT-BTTTT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 91/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác
______________
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về chống tin nhắn, thư điện tử, cuộc gọi rác;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 91/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác.
Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 91/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan tới hoạt động về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác và gửi tin nhắn quảng cáo, thư điện tử quảng cáo, gọi điện thoại quảng cáo tại Việt Nam theo quy định tại Điều 2 Nghị định 91/2020/NĐ-CP.
- Nguồn gửi chỉ sử dụng với mục đích gửi thư điện tử không sử dụng để nhận, trao đổi thông tin;
- Tỷ lệ gửi thư điện tử tới các địa chỉ thư điện tử khác không có mối quan hệ: là tỷ lệ gửi thư điện tử tới các địa chỉ thư điện tử không có mối quan hệ (chưa từng trao đổi thư điện tử) trên tổng số thư điện tử gửi đi.
- Cú pháp đăng ký: DK DNC S gửi 5656;
- Cú pháp hủy: HUY DNC S gửi 5656.
- Cú pháp đăng ký: DK DNC V gửi 5656;
- Cú pháp hủy: HUY DNC V gửi 5656.
- Cú pháp đăng ký: DK DNC gửi 5656;
- Cú pháp hủy: HUY DNC gửi 5656.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, cổng Thông tin điện tử của Bộ; - Lưu: VT, CATTT. |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
(kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu cập nhật số liệu tin nhắn rác, cuộc gọi rác
TÊN TỔ CHỨC _______ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày….tháng….năm….. |
CẬP NHẬT SỐ LIỆU TIN NHẮN RÁC, CUỘC GỌI RÁC
(Tháng báo cáo: .../2021)
1. Số liệu tin nhắn
stt |
Nội dung |
Số lượng |
||
1 |
Số Phản ánh hợp lệ của người dùng về tin nhắn rác (trên đầu số 5656)1 |
|
||
2 |
Số tin nhắn chiều đến thuê bao mạng đó nhận được2 |
|
||
2 |
Số tin nhắn rác chặn nội mạng |
|
||
3 |
Số tin nhắn rác bị chặn liên mạng của mạng A3 |
Mạng B |
|
|
Mạng C |
|
|||
Mạng ... |
|
|||
Tổng cộng |
|
|||
4 |
Số tin nhắn mạng A gửi tới các mạng khác4 |
Tin nhắn gửi mạng B |
|
|
Tin nhắn gửi mạng C |
|
|||
Tin nhắn gửi Mạng ... |
|
|||
Tổng cộng |
|
|||
5 |
Số lượng thuê bao phát tán tin nhắn rác đã thực hiện ngăn chặn bởi mạng A5 |
Nội mạng |
|
|
Liên mạng |
Mạng B |
|
||
Mạng C |
|
|||
Mạng ... |
|
|||
Tổng cộng |
|
2. Số liệu cuộc gọi
stt |
Nội dung |
Số lượng |
1. |
Số Phản ánh hợp lệ của người dùng về cuộc gọi rác (trên đầu số 5656)6 |
|
2. |
Số cuộc gọi đi7 |
|
3. |
Số lượng thuê bao nghi ngờ phát tán cuộc gọi rác |
|
4. |
Số lượng thuê bao đã thực hiện ngăn chặn |
|
5. |
Số lượng cuộc gọi phát sinh từ thuê bao nghi ngờ |
|
6. |
Số lượng cuộc gọi phát sinh từ thuê bao đã chặn |
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
(Chữ ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
______________
(1) Số Phản ánh hợp lệ của người dùng về tin nhắn rác (trên đầu số 5656)*: Là số phản ánh tin nhắn rác ghi nhận trên hệ thống tiếp nhận phản ánh tin nhắn rác (trên đầu số 5656) khi có đầy đủ thông tin về nguồn phát tán; số phản ánh; nội dung phản ánh có nghĩa; phản ánh không trùng lặp các thông tin sau trong vòng 01 giờ đồng thời về: nguồn phát tán, số phản ánh, nội dung phản ánh và được doanh nghiệp viễn thông xác minh có dữ liệu trên hệ thống của các mạng viễn thông.
(2) Số tin nhắn chiều đến thuê bao mạng đó nhận được: Là tổng số tin nhắn mà thuê bao của nhà mạng đó nhận được bao gồm tin nhắn từ người dùng tới người dùng; từ ứng dụng tới người dùng; tin nhắn từ các tên định danh, đầu số ngắn, không bao gồm các tin nhắn chiều đến quốc tế.
(3) Số tin nhắn rác bị chặn liên mạng của mạng A: Là tổng số tin nhắn rác từ mạng A gửi sang các mạng khác, do các mạng khác chặn được và báo cáo về Cục An toàn thông tin.
(4) Số tin nhắn gửi tới các mạng khác của mạng A: Là tổng số tin nhắn gửi từ mạng A tới các mạng khác do mạng A báo cáo về Cục An toàn thông tin.
(5) Số lượng thuê bao phát tán tin nhắn rác đã thực hiện ngăn chặn bởi mạng A: Là số thuê bao đã chặn một chiều do có hành vi phát tán tin nhắn rác.
(6) số Phản ánh hợp lệ của người dùng về cuộc gọi rác (trên đầu số 5656): Lầ số phản ánh cuộc gọi rác ghi nhận trên hệ thống tiếp nhận phản ánh tin nhắn rác (trên đầu số 5656) khi có đầy đủ thông tin về: nguồn phát tán; số phản ánh; nội dung phản ánh có nghĩa; phản ánh không trùng lặp trong vòng 01 giờ đồng thời về: nguồn phát tán, số phản ánh, nội dung phản ánh và được doanh nghiệp viễn thông xác minh có dữ liệu trên hệ thống của các mạng viễn thông.
(6) Số cuộc gọi đi: Là số cuộc gọi thuê bao mạng đó phát sinh bao gồm số cuộc gọi nội mạng và số cuộc gọi liên mạng.