Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3630/GDĐT-TTTT của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về sử dụng hệ thống cổng thông tin điện tử tại các cơ sở giáo dục năm học 2017-2018
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3630/GDĐT-TTTT
Cơ quan ban hành: | Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3630/GDĐT-TTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 29/09/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
tải Công văn 3630/GDĐT-TTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3630/GDĐT-TTTT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: |
- Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các quận/huyện; |
Căn cứ Thông tư 53/2012/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử, cổng thông tin điện tử tại sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
Thực hiện Đề án số 1020/GDĐT-TTTT ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo về “Phát triển và ứng dụng CNTT&TT trong ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020”;
Triển khai nhiệm vụ công nghệ thông tin (CNTT) năm học 2017 - 2018 của ngành giáo dục và đào tạo theo Văn bản số 3496/GDĐT-TTTT ngày 21/9/2017, Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị thủ trưởng các đơn thực hiện việc sử dụng hệ thống Cổng thông tin điện tử tại các đơn vị từ năm học 2017 - 2018 theo những nội dung cụ thể:
I. Kết quả triển khai hệ thống Cổng thông tin điện tử năm học 2016 - 2017
- Năm học 2016 - 2017 Sở Giáo dục và Đào tạo đã chính thức triển khai sử dụng hệ thống Cổng thông tin điện tử của ngành giáo dục và đào tạo thành phố tại địa chỉ www.hcm.edu.vn, Hạ tầng hệ thống và cơ sở dữ liệu của hệ thống được lưu trữ, vận hành ổn định, an toàn tại Trung tâm dữ liệu của thành phố Hồ Chí Minh đặt tại Công viên phần mềm Quang Trung (QTSC).
- Các trường THPT và Trung Tâm GDTX đạt tỷ lệ 80%.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo 24 quận huyện đã thực hiện việc tạo lập, sử dụng Cổng thông tin và tích hợp Cổng thông tin điện tử trong hệ thống Cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo đạt tỷ lệ 100%.
Các đơn vị trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo cũng đã có những chuyển biến tích cực nhưng chưa đồng đều, cụ thể:
+ Trường Mầm non: đạt tỷ lệ 45%.
+ Trường Tiểu học: đạt tỷ lệ 88%.
+ Trường THCS: đạt tỷ lệ 79%.
(* Xem phụ lục đính kèm)
II. Triển khai sử dụng Cổng thông tin điện tử từ năm học 2017 - 2018
1. Mục tiêu
- Đảm bảo 100% các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông (các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên) công lập và ngoài công lập có cổng thông tin điện tử và cổng thông tin điện tử được tích hợp trong hệ thống cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố tại địa chỉ: www.hcm.edu.vn.
- Các cơ sở giáo dục phải thực hiện công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật thường xuyên khi có thông tin mới hoặc thay đổi gồm các nội dung cụ thể như sau:
+ Cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế;
+ Điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục: cơ sở vật chất, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên;
+ Thu chi tài chính;
- Cổng thông tin điện tử các đơn vị cần được xây dựng theo đúng hướng dẫn số 3082/GDĐT-TTTT ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn tổ chức, xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị giáo dục.
- Cổng thông tin điện tử là môi trường tích hợp các hệ thống quản lý trực tuyến, môi trường học tập tương tác và nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính để cùng thành phố xây dựng Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh.
2. Tổ chức thực hiện:
2.1 Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Giáo dục và Đào tạo giao Trung tâm Thông tin và Chương trình Giáo dục làm đầu mối triển khai, đánh giá việc vận hành hệ thống cổng thông tin điện tử phòng giáo dục và đào tạo các quận huyện và của các đơn vị trực thuộc.
Trung tâm có trách nhiệm triển khai, hỗ trợ các đơn vị thực hiện tốt hệ thống cổng thông tin điện tử, phối hợp với các đơn vị liên quan đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, an toàn thông và báo cáo kết quả thực hiện cho lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Các phòng ban Sở: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Trung học, Giáo dục Thường Xuyên, Văn phòng... phối hợp đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị thực hiện và đánh giá thi đua việc thực hiện nhiệm vụ CNTT trong giáo dục nói chung và việc thực hiện Cổng thông tin điện tử nói riêng của các đơn vị theo Công văn số 2988/GDĐT-VP ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới sáng tạo trong dạy và học” giai đoạn 2016 - 2020.
2.2 Các đơn vị và cơ sở giáo dục:
- Đối với phòng Giáo dục và Đào tạo:
+ Chỉ đạo và triển khai kế hoạch đến 100% các trường công lập, ngoài công lập trực thuộc. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục trực thuộc; chủ trì phối hợp với cơ quan chủ quản (nếu có) tổ chức kiểm tra việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên cổng thông tin điện tử của các đơn vị.
+ Hàng năm, tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động của các cổng thông tin điện tử các đơn vị trực thuộc.
- Đối với các đơn vị trực thuộc Sở:
+ Đảm bảo 100% các đơn vị có cổng thông tin điện tử và cổng thông tin điện tử được sử dụng một cách hiệu quả. Thông tin được cập nhật đầy đủ và kịp thời; công khai các nội dung theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên cổng thông tin điện tử của đơn vị.
+ Từng bước nghiên cứu, cập nhật mục Hoạt động chuyên môn trong hệ thống để đưa tài liệu học tập của nhà trường lên cổng thông tin của đơn vị qua đó xây dựng môi trường học tập tương tác giữa giáo viên và học sinh nhằm nâng cao hiệu quả việc dạy - học trong nhà trường.
Việc triển khai hệ thống Cổng thông tin điện tử của ngành giáo dục và đào tạo thành phố là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong năm học 2017 - 2018 nhằm cụ thể hóa các nội dung trong đề án “Phát triển và ứng dụng CNTT&TT trong ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020” đồng thời cùng thành phố xây dựng Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh, vì vậy Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị lãnh đạo các đơn vị nghiêm túc và khẩn trương thực hiện việc triển khai hệ thống cổng thông tin điện tử tại đơn vị theo đúng yêu cầu công tác.
Trong quá trình thực hiện, nếu có thông tin cần trao đổi, đề nghị các đơn vị liên lạc với Sở theo địa chỉ để được hướng dẫn thực hiện./.
Trung tâm thông tin và chương trình giáo dục
66-68 Lê Thánh Tôn, Ph Bến Nghé, Quận 1
Điện thoại: 3.8291875
Email: [email protected]
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
Đính kèm
- Phụ lục chi tiết tình hình triển khai hệ thống Cổng thông tin điện tử năm học 2016 - 2017
- Công văn số 3082/GDĐT-TTTT ngày 13 tháng 9 năm 2016 hướng dẫn tổ chức, xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị giáo dục.
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ KHỐI PHÒNG GD&ĐT QUẬN - HUYỆN
(Đính kèm văn bản số …………../GDĐT-TTTT ngày ………. tháng 9 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
Cập nhật 30/8/2017 | TS Trường có CTTĐT | TS Trường trên địa bàn | Tỉ lệ (%) trường có CTTĐT | Trường Mầm non có CTTĐT | TS Trường Mầm non | Tỉ lệ (%) trường có CTTĐT | Trường Tiểu học có CTTĐT | TS Trường Tiểu học | Tỉ lệ (%) trường có CTTĐT | Trường THCS có CTTĐT | TS Trường THCS | Tỉ lệ(%) trường có CTTĐT | GHI CHÚ |
Quận 1 | 30 | 66 | 45% | 0 | 26 | 0% | 13 | 18 | 72% | 9 | 12 | 75% |
|
Quận 2 | 36 | 58 | 62% | 13 | 34 | 38% | 10 | 11 | 91% | 9 | 9 | 100% |
|
Quận 3 | 71 | 83 | 86% | 38 | 49 | 78% | 16 | 17 | 94% | 11 | 13 | 85% |
|
Quận 4 | 40 | 42 | 95% | 15 | 17 | 88% | 15 | 16 | 94% | 6 | 6 | 100% |
|
Quận 5 | 51 | 65 | 78% | 21 | 31 | 68% | 15 | 19 | 79% | 4 | 8 | 50% |
|
Quận 6 | 57 | 79 | 72% | 18 | 38 | 47% | 20 | 21 | 95% | 11 | 12 | 92% |
|
Quận 7 | 18 | 98 | 18% | 0 | 62 | 0% | 9 | 18 | 50% | 3 | 11 | 27% |
|
Quận 8 | 74 | 74 | 100% | 37 | 37 | 100% | 21 | 21 | 100% | 12 | 12 | 100% |
|
Quận 9 | 61 | 78 | 78% | 23 | 40 | 58% | 18 | 18 | 100% | 12 | 13 | 92% |
|
Quận 10 | 51 | 71 | 72% | 21 | 34 | 62% | 16 | 20 | 80% | 6 | 8 | 75% |
|
Quận 11 | 32 | 67 | 48% | 16 | 34 | 47% | 7 | 21 | 33% | 7 | 10 | 70% |
|
Quận 12 | 59 | 99 | 60% | 17 | 49 | 35% | 21 | 23 | 91% | 12 | 17 | 71% |
|
Q. Bình Thạnh | 88 | 99 | 89% | 36 | 48 | 75% | 24 | 27 | 89% | 15 | 15 | 100% |
|
Q.Gò Vấp | 72 | 116 | 62% | 26 | 61 | 43% | 22 | 24 | 92% | 15 | 20 | 75% |
|
Q.Phú Nhuận | 20 | 64 | 31% | 4 | 34 | 12% | 9 | 13 | 69% | 1 | 11 | 9% |
|
Q. Tân Bình | 72 | 113 | 64% | 26 | 60 | 43% | 28 | 29 | 97% | 13 | 19 | 68% |
|
Q. Thủ Đức | 67 | 138 | 49% | 21 | 89 | 24% | 25 | 26 | 96% | 14 | 15 | 93% |
|
H. Bình Chánh | 61 | 117 | 52% | 4 | 55 | 7% | 30 | 32 | 94% | 18 | 22 | 82% |
|
H. Cần Giờ | 39 | 42 | 93% | 8 | 11 | 73% | 14 | 16 | 88% | 8 | 8 | 100% |
|
H. Củ Chi | 106 | 109 | 97% | 36 | 39 | 92% | 39 | 40 | 98% | 23 | 23 | 100% |
|
H. Hóc Môn | 68 | 74 | 92% | 19 | 27 | 70% | 26 | 26 | 100% | 12 | 13 | 92% |
|
H. Nhà Bè | 32 | 42 | 76% | 10 | 17 | 59% | 11 | 13 | 85% | 7 | 7 | 100% |
|
Q. Tân Phú | 34 | 92 | 37% | 0 | 46 | 0% | 18 | 16 | 113% | 10 | 19 | 53% |
|
Q. Bình Tân | 85 | 116 | 73% | 42 | 67 | 63% | 22 | 25 | 88% | 13 | 16 | 81% |
|