Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 15/2023/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và đầu tư
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2023/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2023/TT-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 26/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư
Ngày 26/12/2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 15/2023/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư. Cụ thể như sau;
1. Việc bình xét khen thưởng chỉ được tiến hành khi đã có kết quả đánh giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động của đơn vị. Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng chỉ được bình xét cho các đơn vị có thời gian thành lập, hoạt động từ 12 tháng trở lên.
2. Khối thi đua được tổ chức trên cơ sở lựa chọn các cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ tương đồng hoặc gần về mặt địa lý. Khối thi đua trong ngành Kế hoạch và Đầu tư được tổ chức như sau:
- Các đơn vị thuộc Bộ có 09 khối;
- Các Sở có 07 khối;
- Các Ban có 07 khối;
- Các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê có 04 khối, các Cục thống kê có 10 khối.
3. Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng hằng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
- Cháp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng; có tinh thần tự lực, tự cường, đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 08/02/2024.
Xem chi tiết Thông tư 15/2023/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 15/2023/TT-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư.
QUY ĐỊNH CHUNG
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” để tặng cho cá nhân thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư này, đạt các tiêu chuẩn sau đây:
Hằng năm, căn cứ số lượng thành viên Khối thi đua, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao và đề nghị của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, Bộ trưởng xem xét, quyết định số lượng “Bằng khen của Bộ Kế hoạch và Đầu tư”.
QUY ĐỊNH VỀ SÁNG KIẾN
Giải pháp, sáng tạo trong việc xây dựng mới hoặc cụ thể hóa các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước vào thực tiễn hoạt động của đơn vị, Bộ, Ngành phương pháp tổ chức bộ máy, bố trí nhân lực, phương tiện làm việc; phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát công việc; những cơ chế, chính sách, quy trình xử lý công việc mang lại hiệu quả cao trong thực hiện nhiệm vụ; những giải pháp nhằm nâng cao công tác thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí.
Xây dựng mới các văn bản quản lý nhà nước được hiểu là soạn thảo Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết, Nghị định, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư, Chỉ thị, Quyết định của Bộ trưởng, văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.
Giải pháp thực hiện các thủ tục hành chính (tiếp nhận, xử lý hồ sơ, đơn thư, tài liệu...); phương pháp thẩm định, giám định, tư vấn, đánh giá; phương pháp tuyên truyền, đào tạo, giảng dạy; đề xuất các biện pháp xử lý tình huống linh hoạt, sáng tạo để tránh được hoặc làm hạn chế thấp nhất hậu quả, thiệt hại xảy ra trong công tác kế hoạch, đầu tư và thống kê; những cải tiến chế độ, phương pháp làm việc, quy trình tác nghiệp liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao; những ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào thực tiễn; những phát minh, sáng chế, cải tiến, hợp lý hóa được áp dụng trong quá trình công tác; những mưu trí, sáng tạo trong việc bảo vệ con người, tài sản đạt được hiệu quả cao.
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
QUY ĐỊNH VỀ BÌNH XÉT, THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC PHÂN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
1. Cục Quản lý đấu thầu
2. Cục Phát triển doanh nghiệp
3. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
4. Cục Đầu tư nước ngoài
5. Cục Kinh tế hợp tác
6. Tổng cục Thống kê
7. Viện Chiến lược phát triển
8. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương
9. Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
10. Báo Đầu tư
11. Học viện Chính sách và Phát triển
12. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng
13. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
14. Trung tâm Đổi mới sáng tạo./.
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ KHÔNG ĐƯỢC PHÂN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
1. Văn phòng Bộ
2. Vụ Tổ chức cán bộ
3. Thanh tra Bộ
4. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân
5. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ
6. Vụ Tài chính, tiền tệ
7. Vụ Kinh tế công nghiệp, dịch vụ
8. Vụ Kinh tế nông nghiệp
9. Vụ Phát triển hạ tầng và đô thị
10. Vụ Quản lý các khu kinh tế
11. Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư
12. Vụ Kinh tế đối ngoại
13. Vụ Lao động, văn hóa, xã hội
14. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường
15. Vụ Quản lý quy hoạch
16. Vụ Quốc phòng, an ninh
17. Vụ Pháp chế
18. Văn phòng Đảng ủy và các tổ chức đoàn thể./.
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH KHỐI THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
KHỐI I
1. Vụ Pháp chế
2. Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư
3. Vụ Quốc phòng, an ninh
4. Cục Đầu tư nước ngoài
KHỐI II
1. Vụ Kinh tế công nghiệp, dịch vụ
2. Vụ Kinh tế nông nghiệp
3. Vụ Lao động, văn hóa, xã hội
4. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường
KHỐI III
1. Vụ Kinh tế đối ngoại
2. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ
3. Vụ Phát triển hạ tầng và đô thị
4. Vụ Quản lý các khu kinh tế
KHỐI IV
1. Cục Quản lý đấu thầu
2. Cục Phát triển doanh nghiệp
3. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
4. Cục Kinh tế hợp tác
KHỐI V
1. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân
2. Vụ Tài chính, tiền tệ
3. Vụ Quản lý quy hoạch
KHỐI VI
1. Văn phòng Bộ
2. Vụ Tổ chức cán bộ
3. Thanh tra Bộ
KHỐI VII
1. Tổng cục Thống kê
2. Viện Chiến lược phát triển
3. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương
KHỐI VIII
1. Học viện Chính sách và Phát triển
2. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng
3. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
KHỐI IX
1. Báo Đầu tư
2. Trung tâm Đổi mới sáng tạo
3. Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH KHỐI THI ĐUA CÁC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
I. Khối các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng
1. Thành phố Hà Nội
2. Thành phố Hải Phòng
3. Tỉnh Hải Dương
4. Tỉnh Hưng Yên
5. Tỉnh Ninh Bình
6. Tỉnh Thái Bình
7. Tỉnh Hà Nam
8. Tỉnh Nam Định
9. Tỉnh Bắc Ninh
10. Tỉnh Vĩnh Phúc
11. Tỉnh Quảng Ninh
II. Khối các tỉnh miền Núi, Biên giới phía Bắc
1. Tỉnh Lai Châu
2. Tỉnh Điện Biên
3. Tỉnh Sơn La
4. Tỉnh Cao Bằng
5. Tỉnh Lạng Sơn
6. Tỉnh Lào Cai
7. Tỉnh Hà Giang
III. Khối các tỉnh Trung du và Miền núi phía Bắc
1. Tỉnh Bắc Giang
2. Tỉnh Thái Nguyên
3. Tỉnh Bắc Kạn
4. Tỉnh Tuyên Quang
5. Tỉnh Phú Thọ
6. Tỉnh Yên Bái
7. Tỉnh Hòa Bình
IV. Khối các tỉnh Trung Bộ
1. Tỉnh Thanh Hóa
2. Tỉnh Nghệ An
3. Tỉnh Hà Tĩnh
4. Tỉnh Quảng Bình
5. Tỉnh Quảng Trị
6. Tỉnh Thừa Thiên Huế
V. Khối các tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung
1. Thành phố Đà Nẵng
2. Tỉnh Quảng Nam
3. Tỉnh Quảng Ngãi
4. Tỉnh Bình Định
5. Tỉnh Phú Yên
6. Tỉnh Khánh Hòa
7. Tỉnh Kon Tum
8. Tỉnh Gia Lai
9. Tỉnh ĐắkLắk
10. Tỉnh Đắk Nông
11. Tỉnh Lâm Đồng
VI. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ
1. Thành phố Cần Thơ
2. Tỉnh Long An
3. Tỉnh Bến Tre
4. Tỉnh Tiền Giang
5. Tỉnh Đồng Tháp
6. Tỉnh Vĩnh Long
7. Tỉnh Trà Vinh
8. Tỉnh Kiên Giang
9. Tỉnh An Giang
10. Tỉnh Hậu Giang
11. Tỉnh Sóc Trăng
12. Tỉnh Bạc Liêu
13. Tỉnh Cà Mau
VII. Khối các tỉnh miền Đông Nam Bộ
1. Thành phố Hồ Chí Minh
2. Tỉnh Tây Ninh
3. Tỉnh Bình Phước
4. Tỉnh Bình Dương
5. Tỉnh Đồng Nai
6. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
7. Tỉnh Ninh Thuận
8. Tỉnh Bình Thuận./.
PHỤ LỤC 5
DANH SÁCH KHỐI THI ĐUA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN, KKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
I. Khối các tỉnh đồng bằng Sông Hồng
1. Ban Quản lý các KCN và CX Hà Nội
2. Ban Quản lý KKT Hải Phòng
3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hải Dương
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Ninh Bình
6. Ban Quản lý KKT và các KCN tỉnh Thái Bình
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hà Nam
8. Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định
9. Ban Quản lý các KCN Bắc Ninh
10. Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc
11. Ban Quản lý KKT Quảng Ninh
II. Khối các tỉnh miền Núi, Biên giới phía Bắc
1. Ban Quản lý KKT cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu
2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Sơn La
3. Ban Quản lý KKT tỉnh Lào Cai
4. Ban Quản lý KKT tỉnh Cao Bằng
5. Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn
6. Ban Quản lý các KKT tỉnh Hà Giang
III. Khối các tỉnh Trung du và Miền núi phía Bắc
1. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hòa Bình
2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
3. Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Kạn
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Tuyên Quang
6. Ban Quản lý các KCN Phú Thọ
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Yên Bái
IV. Khối các tỉnh Trung Bộ
1. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa
2. Ban Quản lý KKT Đông Nam tỉnh Nghệ An
3. Ban Quản lý KKT tỉnh Hà Tĩnh
4. Ban Quản lý KKT Quảng Bình
5. Ban Quản lý KKT tỉnh Quảng Trị
7. Ban Quản lý KKT, CN tỉnh Thừa Thiên Huế
V. Khối các tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung
1. Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp Đà Nẵng
2. Ban Quản lý KKT mở Chu Lai
3. Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh Quảng Ngãi
4. Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định
5. Ban Quản lý KKT tỉnh Phú Yên
6 Ban Quản lý KKT Vân Phong tỉnh Khánh Hòa
7. Ban Quản lý KKT tỉnh Kon Tum
8. Ban Quản lý KKT tỉnh Gia Lai
9. Ban Quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk
10. Ban Quản lý các KCN tỉnh Đắk Nông
11. Ban Quản lý các KCN tỉnh Lâm Đồng
VI. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ
1. Ban Quản lý các KCX và CN Cần Thơ
2. Ban Quản lý KKT tỉnh Long An
3. Ban Quản lý các KCN Bến Tre
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Tiền Giang
5. Ban Quản lý KKT Đồng Tháp
6. Ban Quản lý các KCN Vĩnh Long
7. Ban Quản lý KKT Trà Vinh
8. Ban Quản lý KKT tỉnh Kiên Giang
9. Ban Quản lý KKT tỉnh An Giang
10. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hậu Giang
11. Ban Quản lý các KCN tỉnh Sóc Trăng
12. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bạc Liêu
13. Ban Quản lý KKT tỉnh Cà Mau
14. Ban Quản lý KKT Phú Quốc tỉnh Kiên Giang
VII. Khối các tỉnh miền Đông Nam Bộ
1. Ban Quản lý các KCX và CN thành phố Hồ Chí Minh
2. Ban Quản lý KKT tỉnh Tây Ninh
3. Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Phước
4. Ban Quản lý các KCN Bình Dương
5. Ban Quản lý KCN Việt Nam-Singapore
6. Ban Quản lý các KCN Đồng Nai
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
8. Ban Quản lý các KCN tỉnh Ninh Thuận
10. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Thuận./.
PHỤ LỤC 6
DANH SÁCH KHỐI THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CỤC THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
Khối I. Khối đơn vị tổng hợp
1. Vụ Phương pháp chế độ và Quản lý chất lượng thống kê
2. Cục Thu thập dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin thống kê
3. Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia
4. Vụ Thống kê Tổng hợp và Phổ biến thông tin thống kê
5. Vụ Thống kê Giá
Khối II. Khối đơn vị chuyên ngành
1. Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng
2. Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
3. Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ
4. Vụ Thống kê Dân số và Lao động
5. Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường
Khối III. Khối đơn vị chức năng
1. Vụ Tổ chức cán bộ
2. Vụ Kế hoạch tài chính
3. Vụ Thống kê nước ngoài và Hợp tác quốc tế
4. Văn phòng Tổng cục Thống kê
5. Vụ Pháp chế và Thanh tra thống kê
Khối IV. Khối đơn vị sự nghiệp
1. Tạp chí Con số và Sự kiện
2. Viện khoa học Thống kê
3. Nhà Xuất bản Thống kê
4. Trường Cao đẳng Thống kê
5. Trường Cao đẳng Thống kê II
PHỤ LỤC 7
DANH SÁCH KHỐI THI ĐUA CÁC CỤC THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
I. Khối các thành phố trực thuộc Trung ương
1. Cục Thống kê thành phố Hà Nội
2. Cục Thống kê thành phố Hải Phòng
3. Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh
4. Cục Thống kê thành phố Đà Nẵng
5. Cục Thống kê thành phố Cần Thơ
II. Khối các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng
1. Cục Thống kê tỉnh Hải Dương
2. Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên
3. Cục Thống kê tỉnh Ninh Bình
4. Cục Thống kê tỉnh Thái Bình
5. Cục Thống kê tỉnh Hà Nam
6. Cục Thống kê tỉnh Nam Định
7. Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh
8. Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc
III. Khối các tỉnh miền Núi biên giới phía Bắc
1. Cục Thống kê tỉnh Lai Châu
2. Cục Thống kê tỉnh Điện Biên
3. Cục Thống kê tỉnh Sơn La
4. Cục Thống kê tỉnh Cao Bằng
5. Cục Thống kê tỉnh Lạng Sơn
6. Cục Thống kê tỉnh Lào Cai
7. Cục Thống kê tỉnh Hà Giang
8. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh
IV. Khối các tỉnh Trung du và miền Núi phía Bắc
1. Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang
2. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên
3. Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn
4. Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang
5. Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ
6. Cục Thống kê tỉnh Yên Bái
7. Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình
V. Khối các tỉnh Bắc Trung bộ
1. Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa
2. Cục Thống kê tỉnh Nghệ An
3. Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh
4. Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình
5. Cục Thống kê tỉnh Quảng Trị
6. Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên-Huế
VI. Khối các tỉnh Duyên hải miền Trung
1. Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam
2. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ngãi
3. Cục Thống kê tỉnh Bình Định
4. Cục Thống kê tỉnh Phú Yên
5. Cục Thống kê tỉnh Khánh Hòa
6. Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận
VII. Khối các tỉnh Tây Nguyên
1. Cục Thống kê tỉnh Kon Tum
2. Cục Thống kê tỉnh Gia Lai
3. Cục Thống kê tỉnh Đắk Lắk
4. Cục Thống kê tỉnh Đắk Nông
5. Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng
VIII. Khối các tỉnh miền Tây Bắc Sông Hậu
1. Cục Thống kê tỉnh Long An
2. Cục Thống kê tỉnh Bến Tre
3. Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang
4. Cục Thống kê tỉnh Đồng Tháp
5. Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Long
6. Cục Thống kê tỉnh Trà Vinh
IX. Khối các tỉnh miền Tây Nam Sông Hậu
1. Cục Thống kê tỉnh Kiên Giang
2. Cục Thống kê tỉnh An Giang
3. Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang
4. Cục Thống kê tỉnh Sóc Trăng
5. Cục Thống kê tỉnh Bạc Liêu
6. Cục Thống kê tỉnh Cà Mau
X. Khối các tỉnh miền Đông Nam Bộ
1. Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh
2. Cục Thống kê tỉnh Bình Phước
3. Cục Thống kê tỉnh Bình Dương
4. Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai
5. Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
6. Cục Thống kê tỉnh Bình Thuận./.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI TẬP THỂ
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Ghi chú |
I |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn |
350 |
|
|
1 |
Hoàn thành 100% công việc theo kế hoạch đảm bảo tiến độ, chất lượng. |
350 |
|
|
2 |
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% công việc trở lên theo kế hoạch đảm bảo tiến độ, chất lượng. |
315 |
|
|
3 |
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% công việc theo kế hoạch đảm bảo tiến độ, chất lượng. |
280 |
|
|
4 |
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% công việc theo kế hoạch đảm bảo tiến độ, chất lượng. |
245 |
|
|
5 |
Hoàn thành từ 60% đến dưới 70% công việc theo kế hoạch đảm bảo tiến độ, chất lượng. |
210 |
|
|
6 |
Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% công việc theo kế hoạch đảm bảo chất lượng. |
175 |
|
|
II |
Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế cơ quan |
150 |
|
|
1 |
Tổ chức học tập, quán triệt, triển khai các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước tới 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của đơn vị theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị. |
30 |
|
|
2 |
Xây dựng tập thể nội bộ đoàn kết, không có cá nhân bị kỷ luật đảng, chính quyền hoặc vi phạm pháp luật. Triển khai thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở ở cơ quan, đơn vị. |
30 |
|
|
3 |
Xây dựng, triển khai kế hoạch, chương trình hành động về phòng chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại đơn vị. |
30 |
|
|
4 |
Hằng năm tổ chức Đảng, tổ chức công đoàn được đánh giá, xếp loại “hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên. |
30 |
|
|
5 |
Thực hiện nghiêm túc các quy định về văn hóa công sở, xây dựng môi trường làm việc ngăn nắp, khoa học, cảnh quan xanh sạch đẹp. |
30 |
|
|
III |
Công tác thi đua, khen thưởng |
200 |
|
|
1 |
Quán triệt, triển khai các quy định pháp luật về thi đua, khen thưởng. Xây dựng ban hành quy chế thi đua khen thưởng để thực hiện tại đơn vị. |
50 |
|
|
2 |
Hằng năm tổ chức đăng ký thi đua. Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai các phong trào thi đua do trào thi đua do Trung ương và Bộ phát động, thiết thực, hiệu quả, gắn với nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị. |
40 |
|
|
3 |
Hằng năm sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển khai các phong trào thi đua. Tổ chức bình xét khen thưởng cho các tập thể cá nhân tiêu biểu xuất sắc đảm bảo chính xác, công khai, minh bạch. |
40 |
|
|
4 |
Quan tâm phát hiện, xây dựng, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến nhằm lan tỏa, tạo động lực tích cực trong cơ quan, đơn vị. |
30 |
|
|
5 |
Hồ sơ đề nghị khen thưởng đúng thủ tục và thời gian theo quy định. Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo về công tác thi đua khen thưởng theo quy định. |
40 |
|
|
IV |
Công tác cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin |
100 |
|
|
1 |
Thực hiện đúng các nội dung, nhiệm vụ về cải cách hành chính được giao theo Chương trình hành động nâng cao chỉ số cải cách hành chính hằng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
30 |
|
|
2 |
Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm của Bộ. |
30 |
|
|
3 |
100% công chức, viên chức ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành, thực hiện chuyên môn nghiệp vụ (sử dụng chữ ký số, gửi, nhân văn bản điện tử trên hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc của Bộ). |
30 |
|
|
4 |
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng. |
10 |
|
|
V |
Điểm thưởng |
200 |
|
|
1 |
Hoàn thành vượt kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ được giao trong năm. |
50 |
|
|
2 |
Hằng năm tổ chức đảng, đoàn thể của đơn vị được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. |
30 |
|
|
3 |
Đơn vị có giải pháp mới, sáng tạo trong công tác quản lý điều hành, ứng dụng CNTT, đổi mới sáng tạo, CCHC... đem lại hiệu quả thiết thực được công nhận tại cơ quan, đơn vị. |
30 |
|
|
4 |
Đơn vị có tập thể, cá nhân được khen thưởng cấp Nhà nước, giải thưởng của cơ quan QLNN ở Trung ương được thưởng 30 điểm; có cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp Bộ được thưởng 10 điểm. |
40 |
|
|
5 |
Tích cực tham gia các phong trào thể thao văn nghệ, công tác xã hội từ thiện của cơ quan được Hội đồng TĐKT Bộ đánh giá công nhận. |
50 |
|
|
VI |
Điểm trừ |
200 |
|
|
1 |
Đơn vị có nhiệm vụ chuyên môn được giao không đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tiến độ. |
50 |
|
|
2 |
Đơn vị thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, định kỳ, đột xuất…không đúng thời gian quy định. |
30 |
|
|
3 |
Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động bị kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật. |
50 |
|
|
4 |
Đơn vị chậm ứng dụng CNTT trong xử lý văn bản điện tử trên hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc của Bộ (sử dụng chữ ký số, thư điện tử, gửi, nhận văn bản...) |
30 |
|
|
5 |
Đơn vị nộp hồ sơ sáng kiến, hồ sơ thi đua khen thưởng không đúng quy định. |
40 |
|
|
|
Tổng số điểm (I+II+III+IV+V) - VI: |
|
|
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN Số: ….../TTr-……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày….. tháng…… năm .... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng năm ...
Kính gửi: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số ……/202.../NĐ-CP ngày ..../..../202... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số….. ngày…/…./….. của……………………………….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của………………………………… ;
Căn cứ Thông tư số ……/2024/TT-BKHĐT ngày ..../….. /2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ kết quả phiên họp ngày.... tháng…… năm ...của ....(1)
Kính đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, trình Bộ trưởng khen thưởng cho….. (2) đã có thành tích…… (3)....năm……
Các trường hợp đề nghị khen thưởng trên đảm bảo về hồ sơ, thủ tục, điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành (Hồ sơ khen thưởng kèm theo).
Kính trình Hội đồng xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng.
(2): Ghi số lượng tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.
(3): Thành tích thực hiện nhiệm vụ công tác, chuyên đề, đột xuất, cống hiến...
DANH SÁCH TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG NĂM ....
TT |
Tên tập thể, cá nhân |
Chức vụ (đối với cá nhân) |
Ghi chú |
A |
Khen thưởng cấp Nhà nước |
|
|
I |
Tập thể |
|
|
1 |
Cờ thi đua của Chính phủ |
|
|
2 |
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
3 |
Huân chương Lao động (nhất, nhì, ba) |
|
|
|
…… |
|
|
II |
Cá nhân |
|
|
1 |
Chiến sĩ thi đua toàn quốc |
|
|
2 |
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
3 |
Huân chương Lao động (nhất, nhì, ba) |
|
|
|
……. |
|
|
B |
Khen thưởng cấp Bộ |
|
|
I |
Tập thể |
|
|
1 |
Tập thể lao động tiên tiến |
|
|
2 |
Tập thể lao động xuất sắc |
|
|
3 |
Cờ thi đua của Bộ |
|
|
4 |
Bằng khen của Bộ trưởng |
|
|
II |
Cá nhân |
|
|
1 |
Lao động tiên tiến |
|
|
- |
Ông (bà) ……….. |
|
|
2 |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
|
|
3 |
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ |
|
|
4 |
Bằng khen của Bộ trưởng |
|
|
PHỤ LỤC 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
(Mẫu Biên bản họp xét đề nghị khen thưởng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN Số: /BB- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày …. tháng…. năm….. |
BIÊN BẢN
Họp xét đề nghị khen thưởng năm ………
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ……………. (1) đã họp bình xét khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích trong………………… năm ……………
Thời gian: ……………….giờ………………… phút, ngày .... tháng .... năm ....
Địa điểm: ………………….
Chủ trì cuộc họp: Đ/c………………………………………. , Chức vụ ……………………
Thư ký cuộc họp: Đ/c………………………………………. , Chức vụ ……………………
Thành viên Hội đồng TĐKT tham dự gồm các đồng chí:
1. Đ/c ………………………………… chức vụ: ………………… Chủ tịch Hội đồng TĐKT;
2. Đ/c ………………………………… chức vụ: …………………
3. Đ/c ………………………………… chức vụ: …………………
Nội dung cuộc họp:
Sau khi Hội đồng đã họp phân tích, đánh giá thành tích của các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng, Hội đồng tiến hành bỏ phiếu kín.
Kết quả bình xét khen thưởng:
TT |
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng |
Tỷ lệ phiếu đồng ý (%) |
Ghi chú |
... |
…………… |
………. |
…………. |
Cuộc họp kết thúc vào hồi ....giờ ....phút, ngày ....tháng ....năm ....
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
Nơi nhận: |
|
Ghi chú: (1): Tên cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
(Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng đối với tập thể)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày…. tháng….. năm ... |
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG…………. (1)
Tên tập thể đề nghị
(ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể;
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể về kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành. (2)
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
4. Hoạt động các tổ chức Đảng, đoàn thể (3).
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN (4)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả đánh giá, xếp loại của tập thể
Năm |
Đánh giá, xếp loại |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
|
ĐƠN VỊ TRÌNH KHEN |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
(2) Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội.
(3) Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi rõ số quyết định công nhận, ngày, tháng, năm ban hành); hoạt động xã hội, từ thiện.
(4) Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được công nhận (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành).
PHỤ LỤC 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
(Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng đối với cá nhân)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày…. tháng…… năm .... |
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG ………. (1)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): ……………………………….
- Sinh ngày, tháng, năm:………………. Giới tính:………. Dân tộc, tôn giáo ……………
- Quê quán:……………………………… Nơi thường trú: ………………………………….
- Cơ quan, địa phương công tác:…………. Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): …………….
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): ……………………………..
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: …………………………………………………..
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: ………………………………………..
2. Thành tích đạt được của cá nhân (2): ………………………………………………………
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN (3)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng;
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
3. Kết quả đánh giá, xếp loại công chức, viên chức
Năm |
Đánh giá, xếp loại |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ thành tích đề nghị khen thưởng. (2) Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về chất lượng, hiệu quả của thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn. (3) Nêu các hình thức khen thưởng đã được công nhận hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành).
PHỤ LỤC 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
(Báo cáo thành tích áp dụng cho thủ tục đơn giản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
……, ngày…. tháng…. năm 20….
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG………..
1. Tên tập thể/cá nhân:………………………………. (1)……………………………….
2. Cơ quan, địa phương công tác: ………………………………………………………
3. Tóm tắt thành tích đề nghị khen thưởng:…………… (2)……………………………
4. Các hình thức đã được khen thưởng
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác (2).
Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua, cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng, cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
5. Kỷ luật:
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ |
NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO THÀNH TÍCH
|
Ghi chú:
Mẫu Báo cáo này áp dụng cho khen thưởng cá nhân nghỉ hưu trong Ngành; khen thưởng đột xuất cho các tập thể và cá nhân.
(1) Đối với báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng của cá nhân, ghi rõ ngày tháng năm sinh; quê quán, nơi thường trú; chức vụ, đơn vị công tác
(2) Đối với khen thưởng cho cá nhân trước khi nghỉ hưu: báo cáo thành tích ghi rõ năm nghỉ hưu, tóm tắt thành tích quá trình công tác trong ngành KHĐT.
PHỤ LỤC 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày…. tháng….. năm ... |
BÁO CÁO TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): …………………………………..
- Sinh ngày, tháng, năm:……………….. Giới tính:………… Dân tộc, tôn giáo……………..
- Quê quán: …………………………………………………………………………………………
- Nơi thường trú : ………………………………………………………………………………….
- Cơ quan, địa phương công tác: ………………………………………………………………..
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ……………………………………………………..
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): ………………………………..
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: …………………………………………………….
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian công tác |
Chức vụ, nơi công tác |
Số năm |
Ghi chú |
Từ tháng/năm... đến tháng/năm.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Khen thưởng: (ghi rõ hình thức khen thưởng, số quyết định) (Nếu có)
IV. Kỷ luật:
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
|
NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
PHỤ LỤC 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TTr-.. |
…., ngày... tháng... năm.... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị công nhận sáng kiến năm ...
Kính gửi: Hội đồng sáng kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng năm 2022;
Căn cứ Nghị định số: /NĐ-CP ngày ....tháng....năm…. của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số: /TT-BKHĐT ngày....tháng...năm...của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua khen thưởng đối với ngành Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ kết quả phiên họp ngày ...tháng... năm ... của Hội đồng sáng kiến (1) ……
Kính đề nghị Hội đồng sáng kiến Bộ xem xét, công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cho …..(2) sáng kiến năm 2023 của ....(1) (Gửi kèm Bản tóm tắt nội dung sáng kiến).
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị
|
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, đơn vị đề nghị.
2 Ghi số lượng sáng kiến đề nghị công nhận.
BẢNG TÓM TẮT NỘI DUNG SÁNG KIẾN
(Kèm theo Tờ trình số:...TTr-.. ngày.... Tháng...năm 20... của.....)
______________
TT |
Họ tên/ chức vụ |
Tên sáng kiến |
Chủ trì/tham gia |
Hiện trạng đã biết |
Nội dung sáng kiến |
Phạm vi ảnh hưởng |
Hiệu quả áp dụng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (4) ghi rõ vai trò của cá nhân là chủ trì hay tham gia sáng kiến.
- Cột (5) Mô tả tóm tắt hiện trạng đã biết của sáng kiến.
- Cột (6) Nội dung chính/ đề xuất ý tưởng của sáng kiến.
- Cột (7) Đánh giá phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến trong vi đơn vị/trong Bộ, Ngành/ toàn quốc.
- Cột (8) Hiệu quả đem lại của sáng kiến.
- Cột (9) Sản phẩm của sáng kiến (Văn bản QPPL, quy chế, quyết định....)
PHỤ LỤC 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BB-HĐSK |
….., ngày….tháng…..năm….. |
BIÊN BẢN
HỌP XÉT SÁNG KIẾN
Thời gian bắt đầu : ……………………………………………………………………….
Địa điểm …………………………………………………………………………………...
Thành phần ……………………………………………………………………………….
Chủ trì ……………………………………………………………………………………..
Thư ký ……………………………………………………………………………………..
Nội dung (Ghi rõ tên sáng kiến, tên tác giả, phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của từng sáng kiến tại đơn vị /Bộ, Ngành/ toàn quốc).
…………………………………………………………………………………………………..
Kết quả bỏ phiếu đồng ý của thành viên Hội đồng cho từng sáng kiến.
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……….
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
|
|
PHỤ LỤC 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-HĐSK |
Hà Nội, ngày….. tháng.....năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận sáng kiến năm ...
…………………………….(1)
Căn cứ Thông tư số:... /TT-BKHĐT ngày.. tháng….năm ... của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng đối với ngành Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số: ... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị;
Căn cứ Quyết định số:..ngày... /... /20... của đơn vị về việc thành lập Hội đồng sáng kiến;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng sáng kiến... (2) ….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ....(3) sáng kiến của các cá nhân năm 202.... (Danh sách kèm theo).
Điều 2. Sáng kiến của cá nhân tại Điều 1 được xem xét làm căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị liên quan và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng đơn vị ra quyết định.
(2) Tên đơn vị.
(3) Số lượng sáng kiến
PHỤ LỤC 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu tư)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO MÔ TẢ SÁNG KIẾN
1. Thông tin cá nhân
- Họ tên: |
Giới tính: |
- Ngày sinh: |
Chức vụ: |
- Đơn vị công tác:
2. Tên sáng kiến
3. Nội dung sáng kiến
Mô tả gắn, đầy đủ, rõ ràng các bước thực hiện giải pháp cũng như các điều kiện cần thiết để áp dụng giải pháp; nếu là giải pháp cải tiến giải pháp đã biết trước đó thì cần nêu rõ tình trạng của giải pháp đã biết, những nội dung mới, sáng tạo khắc phục những nhược điểm đã biết.
3. Kết quả sáng kiến
Nêu rõ phạm vi ảnh hưởng và hiệu quả áp dụng và đính kèm các tài liệu minh chứng liên quan.
Thủ trưởng đơn vị xác nhận |
Người báo cáo |