Thông tư 10/2010/TT-BNNPTNT về xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2010/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2010/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/03/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 10/2010/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ----------------------- Số: 10/2010/TT-BNNPTNT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Về xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam
--------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP, ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về trình tự, quy trình, thủ tục xét, trao tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với tập thể, cá nhân có sản phẩm tham dự Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam.
Mỗi lần xét trao Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam cho không quá 100 sản phẩm đạt giải, cơ cấu theo 03 nhóm đối tượng sau:
ĐIỀU KIỆN VÀ QUY TRÌNH XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Quy trình xét tặng được tổ chức qua hai cấp là cấp cơ sở và cấp Bộ:
ô) Lãnh đạo Công đoàn Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam: Uỷ viên Hội đồng;
ơ) Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, phụ trách công tác thi đua khen thưởng: Uỷ viên Hội đồng;
Trong các phiên họp Hội đồng xét tặng, có thể mời các chuyên gia, nhà khoa học, do người chủ trì phiên họp quyết định.
Hội đồng xét tặng có chức năng tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét chọn các sản phẩm đạt Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam trong mỗi lần tổ chức.
Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TỔ CHỨC TRAO GIẢI VÀ KINH PHÍ
Kinh phí tổ chức Lễ trao Giải thưởng, kinh phí kèm theo Giải thưởng và kinh phí cho hoạt động tuyên truyền quảng bá, tổ chức xét tặng và hoạt động thường xuyên của Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp Bộ từ nguồn kinh phí sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các cơ quan, đơn vị: Tổng cục trực thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch, Cục Chế biến, Thương mại Nông lâm thuỷ sản và Nghề muối, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản và đơn vị có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình phối hợp chặt chẽ với Vụ Tổ chức cán bộ định kỳ tổ chức Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam đạt chất lượng, kết quả cao.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận:
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát |
Phụ lục 1
MẪU TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2010/TT-BNNPTNT,
ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ ---------------- Số: /TTr-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Địa danh, ngày……tháng…năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam
----------------------------
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng
Việt Nam, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng;
Thực hiện Thông tư số 10/2010/TT-BNN-TCCB, ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam.
Căn cứ đơn đề nghị xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam của các tập thể, cá nhân.
Ngày…..tháng….năm 20..., Hội đồng xét tặng cấp cơ sở (tên đơn vị) đã họp để xét đề nghị xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam năm…… Sau khi xem xét sản phẩm là ………………(sản phẩm chất lượng cao, có sáng chế, phát minh, công trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được áp dụng vào sản xuất và đời sống) và đối chiếu với tiêu chuẩn, (tên đơn vị) đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội đồng xét tặng cấp Bộ xét và trao tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam năm …. cho ........ tập thể,….cá nhân.
Xin gửi kèm theo Biên bản họp Hội đồng xét tặng (tên đơn vị), Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng, danh sách đề nghị và các hồ sơ thủ tục theo quy định kèm theo.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 2
MẪU BIÊN BẢN ĐỀ NGHỊ XÉT GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2010/TT-BNNPTNT,
ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa danh, ngày……tháng…năm 20… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam
----------------------------------
Ngày…..tháng….năm…., Hội đồng xét tặng cấp cơ sở (tên đơn vị) đã họp dưới sự chủ trì của (họ và tên, chức danh người chủ trì).
* Thành phần:
(họ và tên, chức danh người chủ trì) ………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………Thư ký
* Nội dung:
Xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam năm……...
* Kết Luận:
Sau khi xem xét, đối chiếu tiêu chuẩn, các thành viên hội đồng đã chấm điểm các sản phẩm, Hội đồng xét tặng (tên đơn vị) nhất trí đề nghị Hội đồng xét tặng Gải thưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam năm…….cho ……… tập thể, ……….
Biên bản này làm cơ sở để lập Tờ trình trình Hội đồng xét tặng cấp Bộ./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2010/TT-BNNPTNT,
ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
DANH SÁCH TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM
(Kèm theo tờ trình số:……/TTr-… ngày …… tháng…năm……của đơn vị trình)
Số TT |
Tên đơn vị hoặc họ, tên cá nhân |
Tên sản phẩm làm cơ sở đề nghị xét tặng Giải thưởng |
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9 |
|
|
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Không viết tắt chức vụ, chức danh;
- Tập thể ghi rõ danh sách từng thành viên tham gia làm ra sản phẩm.
Phụ lục 4
MẪU ĐĂNG KÝ DỰ XÉT GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2010/TT-BNNPTNT,
ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
Địa danh, ngày .... tháng .... năm 200...
BẢN ĐĂNG KÝ DỰ XÉT
GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM, NĂM………
Kính gửi: - Hội đồng xét tặng Giải thưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Hội đồng xét tặng Giải thưởng (đơn vị cấp dưới trực tiếp).
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH:
1. Dùng cho đối tượng là tập thể:
- Tên đơn vị: (Ghi bằng chữ in hoa) …..................................................................
- Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................
- Điện thoại: ..........................; Fax: ..........................; Email: ............................. ..
2. Dùng cho đối tượng là cá nhân:
- Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) …….………………………………….
- Chức vụ (ghi rõ là chủ nhiệm đề tài, công trình khoa học, người sản xuất ra sản phẩm…)
- Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................
- Điện thoại: ..........................; Fax: ..........................; Email: ............................. ..
II. NỘI DUNG:
1. Đăng ký đề nghị tham gia xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam cho sản phẩm: (sản phẩm chất lượng cao, thương hiệu hàng hoá có uy tín, sáng chế, phát minh, công trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được áp dụng vào sản xuất và đời sống).
2. Tóm tắt về quá trình hình thành và phát triển của đơn vị (cá nhân), những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển, về sản phẩm đề nghị xét giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam (khả năng ứng dụng, năng suất, chất lượng, hiệu quả, mẫu mã, tính cạnh tranh, tính phổ biến, tác động với môi trường...).
3. Biên bản đánh giá, nghiệm thu kết quả nghiên cứu của Hội đồng khoa học cấp có thẩm quyền hoặc xác nhận của cơ quan chức năng; các văn bản đánh giá việc ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản suất của cơ quan quản lý khoa học, cơ quan ứng dụng.
4. Các tài liệu khác có liên quan.
5. Hồ sơ gửi kèm theo bản đăng ký.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (HOẶC CÁ NHÂN) (ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 5
MẪU HỒ SƠ DỰ XÉT GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2010/TT-BNNPTNT,
ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
HỒ SƠ DỰ XÉT GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM
----------------------------------
Hồ sơ gồm 02 bộ, đựng trong phong bì bìa cứng (kích thước 30x25cm):
1. Tờ trình đề nghị xét tặng Giải thưởng của Thủ trưởng đơn vị (phụ lục 1).
2. Biên bản bình xét của Hội đồng xét tặng cấp cơ sở (phụ lục 2).
3. Danh sách đề nghị xét tặng Giải thưởng (phụ lục 3).
4. Bản thuyết minh, mô tả sản phẩm.
5. Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng của tập thể, cá nhân (phụ lục 4).
6. Giấy xác nhận:
- Đối với sản phẩm là giống cây trồng, vật nuôi, vật tư kỹ thuật nông nghiệp, máy móc thiết bị, sản phẩm hàng hoá thủ công mỹ nghệ: Được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh xác nhận năng suất, mẫu mã, chất lượng, tính cạnh tranh, bảo vệ môi trường, được áp dụng trong sản xuất và lưu thông trên diện rộng trong thời gian 03 năm;
- Đối với sản phẩm là các phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích: Được Cục Sở hữu trí tuệ cấp giấy chứng nhận, xác nhận của cấp có thẩm quyền về tác dụng, hiệu quả của các phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích được ứng dụng trong thực tiễn.
- Đối với sản phẩm là công trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: Được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp có thẩm quyền nghiệm thu đạt loại khá trở lên, được ứng dụng trong sản xuất trên quy mô lớn ít nhất 03 năm, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố xác nhận;
- Đối với sản phẩm là thương hiệu hàng hoá có uy tín: Được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh xác nhận.
7. Các mẫu, hình ảnh, tài liệu của sản phẩm dự xét giải thưởng (nếu có).
8. Bản sao các chứng nhận thành tích, các huy chương, bằng khen dự giải của sản phẩm được các Hội chợ, các cơ quan có thẩm quyền cấp.
9. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Phụ lục 6
MẪU BẢNG CHẤM ĐIỂM GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2010/TT-BNNPTNT,
ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BẢNG CHẤM ĐIỂM
------------------------
Mục 1. Bảng chấm điểm cho các sản phẩm là giống cây trồng,
vật nuôi, vật tư kỹ thuật nông nghiệp, máy móc thiết bị,
sản phẩm thủ công mỹ nghệ
TT |
Nội dung |
Tổng điểm |
Chi tiết |
Ghi chú |
I |
Đạt hiệu quả kinh tế xã hội cao:
1. Sản phẩm có tính mới và sáng tạo. 2. Sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn, được ứng dụng, phổ biến trên quy mô lớn. 3. Sản phẩm đạt năng suất, chất lượng (mẫu mã), đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội. 4. Góp phần phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh, chuyển đổi cơ cấu, ngành nghề. 5. Sản phẩm có tính cạnh tranh, dễ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. 6. Thân thiện với môi trường và đảm bảo an toàn cho người sử dụng. 7. Có giải pháp bảo vệ quyền lợi và khuyến khích người tiêu dùng tiêu thụ sản phẩm. |
90 |
0-10 0-15
0-20
0-10
0-15
0-10
0-10
|
|
II |
Thành tích khen thưởng có liên quan:
- Huy chương vàng tại các Hội chợ triển lãm cấp ngành, cấp tỉnh trở lên. - Đạt giải thưởng chất lượng, mẫu mã, giải thưởng khoa học công nghệ từ cấp ngành, cấp tỉnh trở lên. |
10 |
0-5
0-5 |
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
|
Ghi chú: Thang điểm chấm theo hệ số 1,0
Mục 2. Bảng chấm điểm cho các sản phẩm là các phát minh,
sáng chế, giải pháp hữu ích; sản phẩm là công trình
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
TT |
Nội dung |
Tổng điểm |
Chi tiết |
Ghi chú |
I |
Đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao:
- Là sản phẩm mới, có tính sáng tạo không sao chép, lặp lại. - Có khả năng thay thế sản phẩm đã có, dễ áp dụng vào thực tiễn trên quy mô lớn, thuận tiện và an toàn trong việc áp dụng. - Mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội, đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả cao. - Tạo ra sản phẩm có thể thay thế nhập khẩu, và có khả năng tham gia xuất khẩu. - Thân thiện với môi trường và an toàn với con người. |
90 |
0-20
0-20
0-30
0-10
0-10 |
|
II |
Thành tích khen thưởng liên quan đến chất lượng dịch vụ:
- Huy chương Vàng tại các Hội chợ triển lãm cấp ngành, tỉnh trở lên. - Đạt các giải thưởng chất lượng từ cấp ngành, tỉnh trở lên. |
10 |
0-5
0-5 |
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
|
Ghi chú: Thang điểm chấm theo hệ số 1,0
Mục 3. Đối với thương hiệu hàng hoá có uy tín
TT |
Nội dung |
Tổng điểm |
Chi tiết |
Ghi chú |
I |
Đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao:
- Sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, doanh thu hàng năm tăng từ 10% trở lên so với năm trước (doanh nghiệp nhỏ và vừa doanh thu hàng năm phải tăng từ 20% trở lên) - Sản phẩm độc đáo, chất lượng cao phù hợp tiêu chuẩn, được người tiêu dùng tín nhiệm, mẫu mã đa dạng. - Sản phẩm có khả năng cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế. - Khai thác tốt tiềm năng về nguyên liệu, tay nghề trong nước, thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm cho người lao động. |
90 |
0-20
0-10
0-20
0-15
0-15
0-10 |
|
II |
Thành tích khen thưởng liên quan đến chất lượng sản phẩm:
- Huy chương Vàng tại các Hội chợ triển lãm từ cấp ngành, tỉnh trở lên. - Đạt các giải thưởng chất lượng, giải thưởng Khoa học công nghệ từ cấp ngành, tỉnh trở lên. |
10 |
0-5
0-5 |
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
|
Ghi chú: Thang điểm chấm theo hệ số 1,0