Thông tư 06/2014/TT-BNNPTNT xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2014/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2014/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/02/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xét tặng giải thưởng Bông lúa vàng 3 năm/lần
Theo Thông tư số 06/2014/TT-BNNPTNT ngày 10/02/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về xét tặng giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam, giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam được tổ chức xét tặng 03 năm/lần, mỗi lần xét trao tặng cho tối đa 100 sản phẩm; là giải thưởng duy nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trao tặng cho các tập thể, cá nhân có sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện xét tặng theo quy định của pháp luật.
Sản phẩm tham gia xét tặng bao gồm 03 nhóm: Nhóm sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học (giống cây trồng nông lâm nghiệp; giống vật nuôi và thủy sản; các phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích...); nhóm sản phẩm là hàng hóa tiêu dùng (sản phẩm nông, lâm, thủy sản, sản phẩm thủ công mỹ nghệ, vật tư nông nghiệp, máy móc thiết bị, thương hiệu hàng hoá có uy tín) và nhóm các sản phẩm là những mô hình về tổ chức sản xuất, phát triển nông thôn.
Tập thể, cá nhân (tác giả, đồng tác giả) trong, ngoài ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được xét tặng giải thưởng phải có sản phẩm tham gia xét tặng thuộc một trong các nhóm nêu trên; được cơ quan có thẩm quyền xác nhận các phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, kết quả công trình nghiên cứu khoa học hoặc thương hiệu hàng hoá chất lượng cao, có uy tín...; sản phẩm được Hội đồng xét tặng chuyên ngành chấm điểm bình quân đạt tối thiểu từ 70 điểm trở lên; không có tranh chấp về quyền tác giả, không có khiếu kiện, khiếu nại về năng suất, chất lượng của sản phẩm và không ảnh hưởng đến sức khoẻ của người và môi trường và có đầy đủ tài liệu chứng minh những sản phẩm đó thuộc quyền sở hữu của tác giả hoặc đồng tác giả...
Xem chi tiết Thông tư 06/2014/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 06/2014/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ----------- Số: 06/2014/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2014 |
THÔNG TƯ
Quy định về xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam
-------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp; Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nguyên tắc, điều kiện, quy trình, thủ tục xét và tổ chức trao tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam (sau đây gọi tắt là Giải thưởng).
Thông tư này áp dụng đối với tập thể, cá nhân có sản phẩm tham dự Giải thưởng và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
ĐIỀU KIỆN VÀ QUY TRÌNH XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Giải thưởng trao tặng cho các tập thể, cá nhân (tác giả, đồng tác giả) trong, ngoài ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đáp ứng đủ điều kiện sau:
Quy trình xét tặng Giải thưởng được tổ chức qua hai cấp là cấp cơ sở và cấp Bộ.
Hội đồng xét tặng cấp cơ sở từ 5 - 7 thành viên do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thành lập. Cơ cấu thành viên Hội đồng do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định trên cơ sở căn cứ vào tình hình thực tế của mỗi cơ quan, đơn vị.
Hội đồng xét tặng cấp cơ sở có nhiệm vụ họp, xét chọn các sản phẩm của tập thể, cá nhân đạt đủ điều kiện được quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Các phiên họp được coi là hợp lệ khi 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt. Các sản phẩm được xét trình Bộ khi có 100% số thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu nhất trí.
Mỗi Hội đồng xét tặng chuyên ngành có từ 9-13 thành viên là lãnh đạo các cơ quan, đơn vị liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học có uy tín, kinh nghiệm chuyên môn thuộc các lĩnh vực trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Bộ lựa chọn mời tham gia.
Căn cứ vào đề xuất của Cơ quan thường trực Giải thưởng tại mỗi lần tổ chức xét tặng, Bộ trưởng sẽ quyết định thành lập các Hội động xét tặng chuyên ngành.
Hội đồng xét tặng chuyên ngành có nhiệm vụ họp, chấm điểm các sản phẩm do cấp cơ sở trình (theo các tiêu chí được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
Sau khi kết thúc phiên họp, Hội đồng xét tặng chuyên ngành phải có Biên bản, Báo cáo kết quả và kèm theo bảng tổng hợp kết quả chấm điểm để trình Hội đồng xét tặng cấp Bộ.
Các thành viên Hội đồng xét tặng chuyên ngành làm việc theo nguyên tắc chấm điểm độc lập, thang chấm điểm tối thiểu là 1,0.
Các phiên họp của Hội đồng xét tặng chuyên ngành được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt. Các sản phẩm trình Hội đồng cấp Bộ phải đạt 70 điểm trở lên (điểm chấm bình quân của các thành viên Hội đồng).
Chủ tịch Công đoàn Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;
Chánh Văn phòng Bộ;
Chánh Thanh tra Bộ;
Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Tổng biên tập Báo Nông nghiệp Việt Nam;
Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, phụ trách công tác thi đua khen thưởng;
Các Chủ tịch Hội đồng xét tặng chuyên ngành;
Tại các phiên họp, Chủ tịch Hội đồng xét tặng cấp Bộ có thể mời thêm Lãnh đạo một số cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan tham dự.
Hội đồng xét tặng cấp Bộ có chức năng tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam cho tập thể, cá nhân có sản phẩm đạt giải trong mỗi lần tổ chức.
Hội đồng xét tặng cấp Bộ họp, xét chọn những sản phẩm do Hội đồng xét tặng chuyên ngành đề cử.
Hội đồng xét tặng cấp Bộ lập Tờ trình kèm theo Biên bản, Bảng tổng hợp kết quả họp Hội đồng, trình Bộ trưởng xem xét quyết định tặng Giải thưởng.
Các thành viên Hội đồng xét tặng cấp Bộ làm việc theo nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Các phiên họp của Hội đồng xét tặng cấp Bộ được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 các thành viên dự họp. Các sản phẩm được xét trình Bộ trưởng xem xét quyết định khi đạt 80% số thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu nhất trí.
Đối với những hồ sơ không hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ thông báo tới cơ quan, đơn vị trình bằng văn bản và không trả lại hồ sơ.
TỔ CHỨC LỄ TRAO TẶNG GIẢI THƯỞNG VÀ KINH PHÍ
Kinh phí cho việc tổ chức Lễ trao tặng Giải thưởng, kinh phí kèm theo Giải thưởng và kinh phí cho hoạt động tuyên truyền quảng bá, tổ chức xét tặng và hoạt động thường xuyên của Hội đồng xét tặng chuyên ngành, Hội đồng xét tặng cấp Bộ từ nguồn kinh phí sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng Thi đua - Khen thưởng TW; - Ban Thi đua - Khen thưởng TW; - Các lãnh đạo Bộ; - Thành viên HĐTĐKT Bộ; - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; - Tập đoàn Công nghiệp Cao su VN; - Các Doanh nghiệp nhà nước; - Các Hội, Hiệp hội liên quan; - Các Sở Nông nghiệp và PTNT; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ; - UBND tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công đoàn NN và PTNTVN; - Công báo, Website Chính phủ; - Website Bộ NN và PTNT; - Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, TCCB, TĐKT. CV soạn thảo: Hồ Phi Tuấn |
BỘ TRƯỞNG (Đã ký) Cao Đức Phát |
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BNNPTNT
Ngày10 tháng02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 1 |
Tờ trình đề nghị xét tặng Giải thưởng của Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 2 |
Biên bản họp Hội đồng xét tặng cấp cơ sở |
Mẫu số 3 |
Danh sách đề nghị xét tặng Giải thưởng |
Mẫu số 4 |
Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng |
Mẫu số 5 |
Báo cáo thuyết minh, mô tả sản phẩm |
Mẫu số 1:
TÊN ĐƠN VỊ------- Số: /TTr-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Địa danh, ngày……tháng…năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam
------------------
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng;
Thực hiện Thông tư số /2014/TT-BNN-TCCB, ngày …. tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam.
Căn cứ Bản đăng ký xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam của các tập thể, cá nhân.
Ngày…..tháng….năm 20..., Hội đồng xét tặng cấp cơ sở (tên đơn vị) đã họp để xét đề nghị xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam năm…… Sau khi xem xét sản phẩm và đối chiếu với tiêu chuẩn, (tên đơn vị) đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét và trao tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam lần thứ ….. năm …. cho ........ tập thể,….cá nhân.
Xin gửi kèm theo Biên bản họp Hội đồng xét tặng (tên đơn vị), Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng, danh sách đề nghị và các hồ sơ thủ tục theo quy định kèm theo.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 2:
TÊN ĐƠN VỊHỘI ĐỒNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------- Địa danh, ngày …… tháng … năm 20… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG CẤP CƠ SỞ
Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam
Ngày…..tháng….năm…., Hội đồng xét tặng cấp cơ sở (tên đơn vị) đã họp dưới sự chủ trì của (họ và tên, chức danh người chủ trì).
* Thành phần:
1. (họ và tên, chức danh người chủ trì) …………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………
3. ……………………………………………………………………………………
4. ……………………………………………………………………………………
5. ………………………………………………………………………Thư ký
* Nội dung:
Xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam lần thứ …. năm……......
* Cụ thể:
……………………………………………………………………………..
Các thành viên Hội đồng đã thảo luận và tiến hành bỏ phiếu kín, kết quả như sau:
- Sản phẩm ………….. của …..(tập thể, cá nhân) (…/… phiếu đạt …..%)
- Sản phẩm …………
* Kết luận
Sau khi xem xét, đối chiếu tiêu chuẩn, điều kiện, Hội đồng xét tặng (tên đơn vị) nhất trí đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam năm… cho … tập thể và cá nhân.
Biên bản này làm cơ sở để lập Tờ trình trình Hội đồng xét tặng cấp Bộ./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3:
DANH SÁCH TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM
(Kèm theo tờ trình số:……/TTr-… ngày …… tháng…năm……của đơn vị trình)
Số TT |
Tên đơn vị hoặc họ, tên cá nhân |
Tên sản phẩm làm cơ sở đề nghị xét tặng Giải thưởng |
Nhóm sản phẩm
|
1
|
Ghi theo bản đăng ký dự xét giải thưởng |
Ghi theo bản đăng ký dự xét giải thưởng |
Ghi theo bản đăng ký dự xét giải thưởng |
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9 |
|
|
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG(ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Không viết tắt chức vụ, chức danh;
- Đối với nhóm tác giả: ghi rõ danh sách từng thành viên tham gia làm ra sản phẩm.
Mẫu số 4:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa danh, ngày .... tháng .... năm 200...
BẢN ĐĂNG KÝ XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM LẦN THỨ …, NĂM……
Kính gửi: - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Hội đồng xét tặng Giải thưởng (đơn vị cấp dưới trực tiếp).
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH:
Đối với tập thể, nhóm tác giả):
- Tên đơn vị (nhóm tác giả): (Ghi bằng chữ in hoa) …..............................................
- Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................
- Điện thoại: ..........................; Fax: ..........................; Email: ............................. ..
Đối với cá nhân
- Họ và tên: ................................................................................................................
- Chức vụ: (ghi rõ là chủ nhiệm đề tài, công trình khoa học, người sản xuất ra sản phẩm…)
- Địa chỉ trụ sở (nhà riêng):.........................................................................................
- Điện thoại: ..........................; Fax: ..........................; Email: ............................. ..
II. NỘI DUNG:
1. Đăng ký đề nghị tham gia xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam cho sản phẩm:
- Tên sản phẩm:
- Thuộc nhóm sản phẩm:
2. Các tài khác có liên quan.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (HOẶC CÁ NHÂN) (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 5:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạn phúc
------------
Địa danh, ngày ..... tháng ..... năm ..........
BÁO CÁO
THUYẾT MINH, MÔ TẢ SẢN PHẨM
Tên sản phẩm: (viết chữ in hoa)
I. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VỀ SẢN PHẨM
1. Quá trình phát triển sản phẩm:
2. Thuận lợi:
3. Khó khăn:
II. NỘI DUNG SẢN PHẨM:
Báo cáo thuyết minh, mô tả sản phẩm căn cứ vào các tiêu chí của từng nhóm sản phẩm đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng quy định tại Phục lục II của Thông tư này.
Nội dung báo cáo thuyết minh, mô tả sản phẩm nêu rõ những ưu điểm nổi bật của sản phẩm, khả năng, hiệu quả ứng dụng của sản phẩm trên thị trường hoặc trong sản xuất, kết quả triển khai thực tiễn, hiệu quả đem lại nếu được áp dụng...
PHỤ LỤC II
CÁC TIẾU CHÍ CHẤM ĐIỂM
GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số :06 /2014/TT-BNNPTNT
Ngày10 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Mục 1. Nhóm sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học
TT |
Nội dung |
Tổng điểm |
Chi tiết |
|
Sản phẩm có hàm lượng khoa học cao. Là sản phẩm mới, có tính sáng tạo không sao chép, lặp lại. |
0-30 |
|
|
Có khả năng thay thế sản phẩm đã có, dễ áp dụng vào thực tiễn trên quy mô lớn, thuận tiện và an toàn trong việc áp dụng. |
0-25 |
|
|
Mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội, đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả cao. |
0-25 |
|
|
Tạo ra sản phẩm có thể thay thế nhập khẩu và có khả năng tham gia xuất khẩu. |
0-10 |
|
|
Thân thiện với môi trường và an toàn với con người. |
0-10 |
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
Ghi chú: Thang điểm chấm theo hệ số 1,0
Mục 2. Nhóm sản phẩm là hàng hóa tiêu dùng
TT |
Nội dung |
Tổng điểm |
Chi tiết |
|
Sản phẩm có tính mới và sáng tạo. |
0-20 |
|
|
Sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn, được ứng dụng, phổ biến trên quy mô lớn. |
0-15 |
|
|
Sản phẩm đạt năng suất, chất lượng, hình thức (mẫu mã), đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội. |
0-15 |
|
|
Góp phần phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh, chuyển đổi cơ cấu, ngành nghề. |
0-15 |
|
|
Sản phẩm có tính cạnh tranh, dễ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. |
0-15 |
|
|
Thân thiện với môi trường và đảm bảo an toàn cho người sử dụng. |
0-10 |
|
|
Có giải pháp bảo vệ quyền lợi và khuyến khích người tiêu dùng tiêu thụ sản phẩm |
0-10 |
|
|
Tổng cộng: |
100 |
|
Ghi chú: Thang điểm chấm theo hệ số 1,0
Mục 3. Nhóm sản phẩm là các mô hình về tổ chức sản xuất, phát triển nông thôn
TT |
Nội dung |
Tổng điểm |
Chi tiết |
1 |
Mô hình được đưa vào sản xuất, kinh doanh, có hiệu quả, doanh thu hàng năm tăng từ 10% trở lên so với năm trước hoặc hiệu quả kinh tế tăng lên trên 10% so với sản xuất đại trà |
0-20 |
|
2 |
Kim ngạch xuất khẩu, lợi nhuận, nộp ngân sách tăng từ 10% đến 20% trở lên hoặc làm tăng hiệu quả kinh tế lên trên 10% của nông dân trên 1 đơn vị diện tích |
0-20 |
|
3 |
Mô hình độc đáo, chất lượng cao được người tiêu dùng tín nhiệm. |
0-20 |
|
4 |
Mô hình có khả năng nhân rộng trong điều kiện hội nhập quốc tế. |
0-15 |
|
5 |
Khai thác tốt tiềm năng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương, thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm cho người lao động. |
0-15 |
|
6 |
Đầu tư công nghệ, trang thiết bị tiên tiến để tăng năng suất lao động và bảo vệ môi trường làm việc, môi trường sinh thái. |
0-10 |
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
Ghi chú: Thang điểm chấm theo hệ số 1,0