Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 06/2014/TT-BNNPTNT xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 06/2014/TT-BNNPTNT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Cao Đức Phát
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/02/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 06/2014/TT-BNNPTNT

Xét tặng giải thưởng Bông lúa vàng 3 năm/lần
Theo Thông tư số 06/2014/TT-BNNPTNT ngày 10/02/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về xét tặng giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam, giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam được tổ chức xét tặng 03 năm/lần, mỗi lần xét trao tặng cho tối đa 100 sản phẩm; là giải thưởng duy nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trao tặng cho các tập thể, cá nhân có sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện xét tặng theo quy định của pháp luật.
Sản phẩm tham gia xét tặng bao gồm 03 nhóm: Nhóm sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học (giống cây trồng nông lâm nghiệp; giống vật nuôi và thủy sản; các phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích...); nhóm sản phẩm là hàng hóa tiêu dùng (sản phẩm nông, lâm, thủy sản, sản phẩm thủ công mỹ nghệ, vật tư nông nghiệp, máy móc thiết bị, thương hiệu hàng hoá có uy tín) và nhóm các sản phẩm là những mô hình về tổ chức sản xuất, phát triển nông thôn.
Tập thể, cá nhân (tác giả, đồng tác giả) trong, ngoài ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được xét tặng giải thưởng phải có sản phẩm tham gia xét tặng thuộc một trong các nhóm nêu trên; được cơ quan có thẩm quyền xác nhận các phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, kết quả công trình nghiên cứu khoa học hoặc thương hiệu hàng hoá chất lượng cao, có uy tín...; sản phẩm được Hội đồng xét tặng chuyên ngành chấm điểm bình quân đạt tối thiểu từ 70 điểm trở lên; không có tranh chấp về quyền tác giả, không có khiếu kiện, khiếu nại về năng suất, chất lượng của sản phẩm và không ảnh hưởng đến sức khoẻ của người và môi trường và có đầy đủ tài liệu chứng minh những sản phẩm đó thuộc quyền sở hữu của tác giả hoặc đồng tác giả...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/03/2014.

Xem chi tiết Thông tư 06/2014/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 27/03/2014

Tải Thông tư 06/2014/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 06/2014/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 06/2014/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-----------

Số: 06/2014/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2014

THÔNG TƯ

Quy định về xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam

-------------

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp; Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về nguyên tắc, điều kiện, quy trình, thủ tục xét và tổ chức trao tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam (sau đây gọi tắt là Giải thưởng).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tập thể, cá nhân có sản phẩm tham dự Giải thưởng và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc xét tặng

Đang theo dõi

1. Việc xét tặng Giải thưởng phải được thực hiện đúng đối tượng, điều kiện, quy trình xét tặng được quy định tại Thông tư này; đảm bảo chính xác, công khai, dân chủ, khách quan.

Đang theo dõi

2. Giải thưởng ghi nhận và tôn vinh những tập thể, cá nhân có sản phẩm tiêu biểu, xuất sắc, đóng góp xứng đáng cho sự phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Đang theo dõi

3. Những sản phẩm đã được trao tặng Giải thưởng không được tham gia xét tặng trong những lần tiếp theo.

Đang theo dõi

Điều 4: Hình thức, số lượng và cơ cấu Giải thưởng

Đang theo dõi

1. Hình thức:

Đang theo dõi

a) Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam là Giải thưởng duy nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trao tặng cho các tập thể, cá nhân có sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện xét tặng được quy định tại Điều 5 của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Giải thưởng được tổ chức xét tặng 03 (ba) năm một lần.

Đang theo dõi

2. Sản phẩm tham gia xét tặng bao gồm 03 nhóm sau:

Đang theo dõi

a) Nhóm sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học: giống cây trồng nông lâm nghiệp; giống vật nuôi và thủy sản; các phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích; công trình nghiên cứu khoa học, quy trình công nghệ, tiến bộ kỹ thuật mới;

Đang theo dõi

b) Nhóm sản phẩm là hàng hóa tiêu dùng: sản phẩm nông, lâm, thủy sản, sản phẩm thủ công mỹ nghệ, vật tư nông nghiệp, máy móc thiết bị, thương hiệu hàng hoá có uy tín;

Đang theo dõi

c) Nhóm các sản phẩm là những mô hình về tổ chức sản xuất, phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

3. Số lượng, cơ cấu Giải thưởng:

Đang theo dõi

a) Mỗi lần xét trao tặng Giải thưởng cho tối đa 100 sản phẩm thuộc 03 nhóm đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Số lượng, cơ cấu giải thưởng cụ thể của từng nhóm đối tượng do Ban tổ chức Giải thưởng quy định trong mỗi lần tổ chức xét tặng Giải thưởng.

Đang theo dõi

Chương II

ĐIỀU KIỆN VÀ QUY TRÌNH XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG

Đang theo dõi

Điều 5. Điều kiện để xét tặng

Giải thưởng trao tặng cho các tập thể, cá nhân (tác giả, đồng tác giả) trong, ngoài ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đáp ứng đủ điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Có một trong những sản phẩm được quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận:

Đang theo dõi

a) Các phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích: được Cục Sở hữu trí tuệ Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận;

Đang theo dõi

b) Kết quả công trình nghiên cứu khoa học: đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp có thẩm quyền nghiệm thu đạt loại xuất sắc và được ứng dụng trong sản xuất trên quy mô lớn; có ít nhất 03 năm được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác nhận;

Đang theo dõi

c) Các loại giống cây trồng nông lâm nghiệp; giống vật nuôi và thủy sản; vật tư nông nghiệp, máy móc thiết bị, sản phẩm nông, lâm, thủy sản, sản phẩm thủ công mỹ nghệ: được áp dụng, triển khai vào sản xuất trong thời gian ít nhất 03 năm, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác nhận;

Đang theo dõi

d) Thương hiệu hàng hoá chất lượng cao, có uy tín: được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;

Đang theo dõi

đ) Các mô hình về tổ chức sản xuất, phát triển nông thôn đã được tổng kết đánh giá, thực tế kiểm nghiệm, có chiều hướng phát triển và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận.

Đang theo dõi

3. Các sản phẩm được Hội đồng xét tặng chuyên ngành chấm điểm bình quân đạt tối thiểu từ 70 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 100) mới đủ điều kiện trình Hội đồng xét tặng cấp Bộ xét, trình Bộ trưởng quyết định trao tặng giải thưởng (tiêu chí cụ thể của các nhóm sản phẩm được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

4. Không có tranh chấp về quyền tác giả, không có khiếu kiện, khiếu nại về năng suất, chất lượng của sản phẩm và không ảnh hưởng đến sức khoẻ của người và môi trường.

Đang theo dõi

5. Có đầy đủ tài liệu chứng minh những sản phẩm đó thuộc quyền sở hữu của tác giả hoặc đồng tác giả.

Đang theo dõi

6. Sản phẩm của các tập thể, cá nhân đang trong thời gian thi hành các hình thức kỷ luật thì không được tham gia xét tặng Giải thưởng.

Đang theo dõi

Điều 6. Quy trình xét và Quyết định tặng Giải thưởng

Quy trình xét tặng Giải thưởng được tổ chức qua hai cấp là cấp cơ sở và cấp Bộ.

Đang theo dõi

1. Cấp cơ sở: Hội đồng xét tặng cấp cơ sở tổ chức họp xét, tham mưu cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành lập hồ sơ trình Bộ.

Đang theo dõi

2. Cấp Bộ thực hiện theo 2 bước:

Đang theo dõi

a) Bước 1: Hội đồng xét tặng chuyên ngành do Bộ trưởng quyết định thành lập, có nhiệm vụ xét, chấm điểm các sản phẩm do cấp cơ sở trình;

Đang theo dõi

b) Bước 2: Hội đồng xét tặng cấp Bộ do Bộ trưởng quyết định thành lập, có nhiệm vụ xét chọn các sản phẩm do Hội đồng xét tặng chuyên ngành chấm điểm đạt từ 70 điểm trở lên.

Đang theo dõi

3. Trên cơ sở danh sách do Hội đồng xét tặng cấp Bộ trình, Bộ trưởng xem xét, quyết định tặng Giải thưởng cho các tập thể, cá nhân.

Đang theo dõi

Điều 7. Hội đồng xét tặng cấp cơ sở

Đang theo dõi

1. Số lượng, thành phần:

Hội đồng xét tặng cấp cơ sở từ 5 - 7 thành viên do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thành lập. Cơ cấu thành viên Hội đồng do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định trên cơ sở căn cứ vào tình hình thực tế của mỗi cơ quan, đơn vị.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Hội đồng xét tặng cấp cơ sở có nhiệm vụ họp, xét chọn các sản phẩm của tập thể, cá nhân đạt đủ điều kiện được quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Nguyên tắc hoạt động:

Các phiên họp được coi là hợp lệ khi 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt. Các sản phẩm được xét trình Bộ khi có 100% số thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu nhất trí.

Đang theo dõi

Điều 8. Hội đồng xét tặng chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Số lượng, thành phần:

Mỗi Hội đồng xét tặng chuyên ngành có từ 9-13 thành viên là lãnh đạo các cơ quan, đơn vị liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học có uy tín, kinh nghiệm chuyên môn thuộc các lĩnh vực trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Bộ lựa chọn mời tham gia.

Căn cứ vào đề xuất của Cơ quan thường trực Giải thưởng tại mỗi lần tổ chức xét tặng, Bộ trưởng sẽ quyết định thành lập các Hội động xét tặng chuyên ngành.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Hội đồng xét tặng chuyên ngành có nhiệm vụ họp, chấm điểm các sản phẩm do cấp cơ sở trình (theo các tiêu chí được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này);

Sau khi kết thúc phiên họp, Hội đồng xét tặng chuyên ngành phải có Biên bản, Báo cáo kết quả và kèm theo bảng tổng hợp kết quả chấm điểm để trình Hội đồng xét tặng cấp Bộ.

Đang theo dõi

3. Nguyên tắc hoạt động:

Các thành viên Hội đồng xét tặng chuyên ngành làm việc theo nguyên tắc chấm điểm độc lập, thang chấm điểm tối thiểu là 1,0.

Các phiên họp của Hội đồng xét tặng chuyên ngành được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt. Các sản phẩm trình Hội đồng cấp Bộ phải đạt 70 điểm trở lên (điểm chấm bình quân của các thành viên Hội đồng).

Đang theo dõi

Điều 9. Hội đồng xét tặng cấp Bộ

Đang theo dõi

1. Thành phần:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch Hội đồng: Thứ trưởng phụ trách công tác thi đua khen thưởng.

Đang theo dõi

b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

Đang theo dõi

c) Các Ủy viên Hội đồng:

Chủ tịch Công đoàn Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;

Chánh Văn phòng Bộ;

Chánh Thanh tra Bộ;

Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

Tổng biên tập Báo Nông nghiệp Việt Nam;

Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, phụ trách công tác thi đua khen thưởng;

Các Chủ tịch Hội đồng xét tặng chuyên ngành;

Đang theo dõi

d) Thư ký Hội đồng: Trưởng phòng Phòng Thi đua, Khen thưởng, Vụ Tổ chức cán bộ.

Tại các phiên họp, Chủ tịch Hội đồng xét tặng cấp Bộ có thể mời thêm Lãnh đạo một số cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan tham dự.

Đang theo dõi

2. Chức năng:

Hội đồng xét tặng cấp Bộ có chức năng tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam cho tập thể, cá nhân có sản phẩm đạt giải trong mỗi lần tổ chức.

Đang theo dõi

3. Nhiệm vụ:

Hội đồng xét tặng cấp Bộ họp, xét chọn những sản phẩm do Hội đồng xét tặng chuyên ngành đề cử.

Hội đồng xét tặng cấp Bộ lập Tờ trình kèm theo Biên bản, Bảng tổng hợp kết quả họp Hội đồng, trình Bộ trưởng xem xét quyết định tặng Giải thưởng.

Đang theo dõi

4. Nguyên tắc hoạt động:

Các thành viên Hội đồng xét tặng cấp Bộ làm việc theo nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Các phiên họp của Hội đồng xét tặng cấp Bộ được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 các thành viên dự họp. Các sản phẩm được xét trình Bộ trưởng xem xét quyết định khi đạt 80% số thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu nhất trí.

Đang theo dõi

Điều 10. Số lượng và thời gian nhận hồ sơ

Đang theo dõi

1. Hồ sơ của tập thể, cá nhân gửi các cơ quan, đơn vị (cấp cơ sở) gồm 02 bộ bản chính, gồm có:

Đang theo dõi

a) Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng (theo mẫu số 4 Phụ lục 1 của Thông tư này);

Đang theo dõi

b) Báo cáo thuyết minh, mô tả sản phẩm (theo mẫu số 5 Phụ lục 1 của Thông tư này);

Đang theo dõi

c) Văn bản xác nhận: được quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Các mẫu hình ảnh, tài liệu của sản phẩm;

Đang theo dõi

đ) Bản sao các chứng nhận thành tích (nếu có);

Đang theo dõi

e) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Đang theo dõi

2. Hồ sơ của các cơ quan, đơn vị (cấp cơ sở) trình Bộ gồm 01 bộ bản chính, gồm có:

Đang theo dõi

a) Tờ trình đề nghị xét tặng Giải thưởng (theo mẫu số 1 Phụ lục 1 của Thông tư này);

Đang theo dõi

b) Biên bản họp Hội đồng xét tặng cấp cơ sở (theo mẫu số 2 Phụ lục 1 của Thông tư này);

Đang theo dõi

c) Danh sách đề nghị xét tặng Giải thưởng (theo mẫu số 3 Phụ lục 1 của Thông tư này);

Đang theo dõi

d) Hồ sơ của tập thể, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ:

Đang theo dõi

a) Tập thể, cá nhân gửi hồ sơ tham gia xét tặng Giải thưởng đến các cơ quan, đơn vị (cấp cơ sở) chậm nhất ngày 31/01 (tính theo dấu bưu điện) của năm tổ chức xét tặng Giải thưởng;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ do các cơ quan, đơn vị (cấp cơ sở) trình Bộ chậm nhất ngày 31/3 (tính theo dấu bưu điện) của năm tổ chức xét tặng Giải thưởng;

Đang theo dõi

c) Nơi nhận hồ sơ: Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 2 Ngọc Hà, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Đối với những hồ sơ không hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ thông báo tới cơ quan, đơn vị trình bằng văn bản và không trả lại hồ sơ.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC LỄ TRAO TẶNG GIẢI THƯỞNG VÀ KINH PHÍ

Đang theo dõi

Điều 11. Tổ chức Lễ trao tặng Giải thưởng

Đang theo dõi

1. Lễ trao tặng Giải thưởng được tổ chức vào dịp kỷ niệm ngày thành lập Bộ Canh nông, nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (ngày 14/11) của năm xét tặng Giải thưởng.

Đang theo dõi

2. Lễ trao tặng Giải thưởng được tổ chức trang trọng, truyền thông rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để tôn vinh các tập thể, cá nhân.

Đang theo dõi

Điều 12. Kinh phí

Kinh phí cho việc tổ chức Lễ trao tặng Giải thưởng, kinh phí kèm theo Giải thưởng và kinh phí cho hoạt động tuyên truyền quảng bá, tổ chức xét tặng và hoạt động thường xuyên của Hội đồng xét tặng chuyên ngành, Hội đồng xét tặng cấp Bộ từ nguồn kinh phí sau:

Đang theo dõi

1. Nguồn kinh phí xúc tiến thương mại hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

2. Nguồn kinh phí tài trợ của các doanh nghiệp, tập thể, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Đang theo dõi

Điều 13. Quyền lợi của tập thể, cá nhân được tặng Giải thưởng

Đang theo dõi

1. Được tặng Cúp Giải thưởng, Giấy chứng nhận Giải thưởng và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

2. Được thưởng tiền hoặc hiện vật theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

3. Được tuyên truyền, quảng bá hình ảnh sản phẩm đạt giải trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Đang theo dõi

4. Được khai thác, sử dụng Logo Giải thưởng kể từ khi được trao giải.

Đang theo dõi

5. Được in ấn phẩm để quảng bá sản phẩm tại các thị trường trong nước và quốc tế.

Đang theo dõi

Điều 14. Hủy quyết định tặng Giải thưởng và thu hồi hiện vật

Đang theo dõi

1. Khi phát hiện tập thể, cá nhân không trung thực trong việc lập hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng thì bị hủy bỏ quyết định tặng Giải thưởng, bị thu hồi toàn bộ hiện vật, tiền thưởng và không được hưởng các quyền lợi sau khi được tặng Giải thưởng, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định.

Đang theo dõi

2. Việc thu hồi Giải thưởng được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Đang theo dõi

3. Giao Thủ trưởng đơn vị trình xét tặng Giải thưởng có trách nhiệm thu hồi hiện vật, tiền thưởng giao nộp về Cơ quan thường trực Giải thưởng.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 15. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Vụ Tổ chức cán bộ là Cơ quan thường trực tổ chức Giải thưởng, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc xét tặng và tổ chức Lễ trao tặng Giải thưởng.

Đang theo dõi

2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình phối hợp chặt chẽ với Vụ Tổ chức cán bộ định kỳ tổ chức Giải thưởng đạt chất lượng, kết quả cao.

Đang theo dõi

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch các Hội, Hiệp hội chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn các tập thể, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 16. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 03 năm 2014.

Đang theo dõi

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 10/2010/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Chính phủ;

- Hội đồng Thi đua - Khen thưởng TW;

- Ban Thi đua - Khen thưởng TW;

- Các lãnh đạo Bộ;

- Thành viên HĐTĐKT Bộ;

- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;

- Tập đoàn Công nghiệp Cao su VN;

- Các Doanh nghiệp nhà nước;

- Các Hội, Hiệp hội liên quan;

- Các Sở Nông nghiệp và PTNT;

- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Công đoàn NN và PTNTVN;

- Công báo, Website Chính phủ;

- Website Bộ NN và PTNT;

- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;

- Lưu: VT, TCCB, TĐKT.   

              CV soạn thảo: 

                                      Hồ Phi Tuấn

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Cao Đức Phát

PHỤ LỤC I

MẪU VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BNNPTNT

Ngày10 tháng02  năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn)

 

Mẫu số 1

Tờ trình đề nghị xét tặng Giải thưởng của Thủ trưởng đơn vị

Mẫu số 2

Biên bản họp Hội đồng xét tặng cấp cơ sở

Mẫu số 3

Danh sách đề nghị xét tặng Giải thưởng

Mẫu số 4

Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng

Mẫu số 5

Báo cáo thuyết minh, mô tả sản phẩm

Đang theo dõi

Mẫu số 1:

TÊN ĐƠN VỊ

-------

Số:             /TTr-…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

Địa danh, ngày……tháng…năm 20…

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam

------------------

Kính gửi:           Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng;

Thực hiện Thông tư số        /2014/TT-BNN-TCCB, ngày …. tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam.

Căn cứ Bản đăng ký xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam của các tập thể, cá nhân.

Ngày…..tháng….năm 20..., Hội đồng xét tặng cấp cơ sở (tên đơn vị) đã họp để xét đề nghị xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam năm…… Sau khi xem xét sản phẩm và đối chiếu với tiêu chuẩn, (tên đơn vị) đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét và trao tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam lần thứ ….. năm …. cho ........ tập thể,….cá nhân.

Xin gửi kèm theo Biên bản họp Hội đồng xét tặng (tên đơn vị), Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng, danh sách đề nghị và các hồ sơ thủ tục theo quy định kèm theo.

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 2:

 TÊN ĐƠN VỊ

HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
BÔNG LÚA VÀNG VN

---------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------

Địa danh, ngày …… tháng … năm 20…

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG CẤP CƠ SỞ

Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam

Ngày…..tháng….năm…., Hội đồng xét tặng cấp cơ sở (tên đơn vị) đã họp dưới sự chủ trì của (họ và tên, chức danh người chủ trì).

* Thành phần:

1. (họ và tên, chức danh người chủ trì)  …………………………………….

2. ……………………………………………………………………………………

3. ……………………………………………………………………………………

4. ……………………………………………………………………………………

5. ………………………………………………………………………Thư ký

* Nội dung:

Xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam lần thứ …. năm……......

* Cụ thể:

……………………………………………………………………………..

Các thành viên Hội đồng đã thảo luận và tiến hành bỏ phiếu kín, kết quả như sau:

- Sản phẩm ………….. của …..(tập thể, cá nhân) (…/… phiếu đạt …..%)

- Sản phẩm …………

* Kết luận

Sau khi xem xét, đối chiếu tiêu chuẩn, điều kiện, Hội đồng xét tặng (tên đơn vị)  nhất trí đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam năm… cho … tập thể và cá nhân.

Biên bản này làm cơ sở để lập Tờ trình trình Hội đồng xét tặng cấp Bộ./.

THƯ KÝ HỘI ĐỒNG

(ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

(ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Mẫu số 3:

DANH SÁCH TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM

(Kèm theo tờ trình số:……/TTr-…  ngày …… tháng…năm……của đơn vị trình)

 

 

Số TT

 

Tên đơn vị hoặc

họ, tên cá nhân

 

Tên sản phẩm làm cơ sở đề nghị

xét tặng Giải thưởng

 

Nhóm sản phẩm

 

 

1

 

Ghi theo bản đăng ký dự xét giải thưởng

Ghi theo bản đăng ký dự xét giải thưởng

Ghi theo bản đăng ký dự xét giải thưởng

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

           CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

                                                                       (ký tên, đóng dấu)                                                                                

Ghi chú:

- Không viết tắt chức vụ, chức danh;

- Đối với nhóm tác giả: ghi rõ danh sách từng thành viên tham gia làm ra sản phẩm.

Đang theo dõi

Mẫu số 4:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

                                                 Địa danh, ngày .... tháng .... năm 200...

 

BẢN ĐĂNG KÝ XÉT TẶNG

GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM LẦN THỨ …, NĂM……

 

Kính gửi:           - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

                        - Hội đồng xét tặng Giải thưởng (đơn vị cấp dưới trực tiếp).

 

I. SƠ YẾU LÝ LỊCH:

Đối với tập thể, nhóm tác giả):

- Tên đơn vị (nhóm tác giả): (Ghi bằng chữ in hoa) …..............................................

- Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................

- Điện thoại: ..........................; Fax: ..........................; Email: ............................. ..        

Đối với cá nhân

- Họ và tên: ................................................................................................................

- Chức vụ: (ghi rõ là chủ nhiệm đề tài, công trình khoa học, người sản xuất ra sản phẩm…)

- Địa chỉ trụ sở (nhà riêng):.........................................................................................

- Điện thoại: ..........................; Fax: ..........................; Email: ............................. ..        

II. NỘI DUNG:

1. Đăng ký đề nghị tham gia xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam cho sản phẩm:

- Tên sản phẩm:

- Thuộc nhóm sản phẩm:

2. Các tài khác có liên quan.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (HOẶC CÁ NHÂN)

(ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 5:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạn phúc

------------

                                 Địa danh, ngày ..... tháng ..... năm ..........

BÁO CÁO

THUYẾT MINH, MÔ TẢ SẢN PHẨM

Tên sản phẩm: (viết chữ in hoa)

I. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VỀ SẢN PHẨM

1. Quá trình phát triển sản phẩm:

2. Thuận lợi:

3. Khó khăn:

II. NỘI DUNG SẢN PHẨM:

Báo cáo thuyết minh, mô tả sản phẩm căn cứ vào các tiêu chí của từng nhóm sản phẩm đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng quy định tại Phục lục II của Thông tư này.

Nội dung báo cáo thuyết minh, mô tả sản phẩm nêu rõ những ưu điểm nổi bật của sản phẩm, khả năng, hiệu quả ứng dụng của sản phẩm trên thị trường hoặc trong sản xuất, kết quả triển khai thực tiễn, hiệu quả đem lại nếu được áp dụng...

Đang theo dõi

PHỤ LỤC II

CÁC TIẾU CHÍ CHẤM ĐIỂM

GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số :06    /2014/TT-BNNPTNT

Ngày10 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn)

Mục 1. Nhóm sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học

TT

Nội dung

Tổng điểm

Chi tiết

  1.  

Sản phẩm có hàm lượng khoa học cao. Là sản phẩm mới, có tính sáng tạo không sao chép, lặp lại.

0-30

 

  1.  

Có khả năng thay thế sản phẩm đã có, dễ áp dụng vào thực tiễn trên quy mô lớn, thuận tiện và an toàn trong việc áp dụng.

0-25

 

  1.  

Mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội, đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả cao.

0-25

 

  1.  

Tạo ra sản phẩm có thể thay thế nhập khẩu và có khả năng tham gia xuất khẩu.

0-10

 

  1.  

Thân thiện với môi trường và an toàn với con người.

0-10

 

 

 

Tổng cộng:

                        

 

100

 

 

Ghi chú: Thang điểm chấm theo hệ số 1,0

Mục 2. Nhóm sản phẩm là hàng hóa tiêu dùng

TT

Nội dung

Tổng điểm

Chi tiết

  1.  

Sản phẩm có tính mới và sáng tạo.

0-20

 

  1.  

Sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn, được ứng dụng, phổ biến trên quy mô lớn.

0-15

 

  1.  

Sản phẩm đạt năng suất, chất lượng, hình thức (mẫu mã), đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội.

0-15

 

  1.  

Góp phần phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh, chuyển đổi cơ cấu, ngành nghề.

0-15

 

  1.  

Sản phẩm có tính cạnh tranh, dễ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

0-15

 

  1.  

Thân thiện với môi trường và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

0-10

 

  1.  

Có giải pháp bảo vệ quyền lợi và khuyến khích người tiêu dùng tiêu thụ sản phẩm

0-10

 

 

Tổng cộng:                     

100

 

Ghi chú: Thang điểm chấm theo hệ số 1,0

Mục 3. Nhóm sản phẩm là các mô hình về tổ chức sản xuất, phát triển nông thôn

TT

Nội dung

Tổng điểm

Chi tiết

1

Mô hình được đưa vào sản xuất, kinh doanh, có hiệu quả, doanh thu hàng năm tăng từ 10% trở lên so với năm trước hoặc hiệu quả kinh tế tăng lên trên 10% so với sản xuất đại trà

0-20

 

2

Kim ngạch xuất khẩu, lợi nhuận, nộp ngân sách tăng từ 10% đến 20% trở lên hoặc làm tăng hiệu quả kinh tế lên trên 10% của nông dân trên 1 đơn vị diện tích

0-20

 

3

Mô hình độc đáo, chất lượng cao được người tiêu dùng tín nhiệm.

0-20

 

4

Mô hình có khả năng nhân rộng trong điều kiện hội nhập quốc tế.

0-15

 

5

Khai thác tốt tiềm năng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương, thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm cho người lao động.

0-15

 

6

Đầu tư công nghệ, trang thiết bị tiên tiến để tăng năng suất lao động và bảo vệ môi trường làm việc, môi trường sinh thái.

0-10

 

 

 

Tổng cộng:

                         

 

100

 

 

Ghi chú: Thang điểm chấm theo hệ số 1,0

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 06/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 06/2014/TT-BNNPTNT

01

Quyết định 51/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp

02

Thông tư 01/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp

03

Nghị định 199/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

04

Thông tư 10/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam

05

Thông tư 15/2023/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bãi bỏ các thông tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×