Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 46/2008/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Kỷ niệm chương và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Văn hoá, Thể thao và Du lịch"

Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 46/2008/QĐ-BVHTTDL Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hoàng Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/06/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 46/2008/QĐ-BVHTTDL

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 46/2008/QĐ-BVHTTDL

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 46/2008/QĐ-BVHTTDL PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 46/2008/QĐ-BVHTTDL DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO

VÀ DU LỊCH
___________

Số: 46/2008/QĐ-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________ 

Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Kỷ niệm chương và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương

“Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Luật thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

Đang theo dõi

1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” để tặng những người đã có nhiều thành tích, thâm niên công tác, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đang theo dõi

2. Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 1727/QĐ-UBTDTT, ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao về việc ban hành Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thể dục Thể thao”, Quyết định số 1728/2004/QĐ-UBTDTT ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thể dục Thể thao”, Quyết định số 250/TCDL-QĐ ngày 07 tháng 7 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch về việc ban hành Huy chương và Quy chế xét tặng Huy chương “Vì sự nghiệp Du lịch”, Quyết định số 82/2004/QĐ-BVHTT ngày 27 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ban hành Kỷ niệm chương và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa - Thông tin”.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

 

BỘ TRƯỞNG




Hoàng Tuấn Anh

QUY CHẾ

VỀ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH”
(ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”

Đang theo dõi

1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tặng cho những người có nhiều thành tích, thâm niên công tác đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đang theo dõi

2. Kỷ niệm chương phải được đăng ký với Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc xét tặng

Đang theo dõi

1. Kỷ niệm chương được xét tặng định kỳ hàng năm vào dịp kỷ niệm ngày truyền thống đơn vị, của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch và xét tặng đột xuất theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đang theo dõi

2. Kỷ niệm chương được tặng một lần, không truy tặng.

Đang theo dõi

3. Việc xét tặng Kỷ niệm chương phải được thực hiện đúng pháp luật, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, thủ tục quy định tại Quy chế này, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, công bằng, kịp thời.

Đang theo dõi

Điều 3. Quyền lợi của người được tặng

Người được tặng Kỷ niệm chương được nhận Kỷ niệm chương, Giấy chứng nhận của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và mức thưởng hoặc hiện vật có giá trị tương đương theo quy định tại Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.

Đang theo dõi

Chương II

ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG

Đang theo dõi

Điều 4. Đối tượng xét tặng

Đang theo dõi

1. Người đã và đang công tác trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong cả nước có nhiều thành tích, thâm niên công tác.

Đang theo dõi

2. Người công tác ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đang theo dõi

3. Không xét tặng Kỷ niệm chương đối với người đã được tặng Huy chương, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thể dục - Thể thao; Huy chương “Vì sự nghiệp du lịch”, các Huy chương, Kỷ niệm chương thuộc các lĩnh vực của ngành văn hóa trước đây.

Đang theo dõi

Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương

Đang theo dõi

1. Đối với những người đã và đang công tác trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy chế này đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

1.1. Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Đang theo dõi

1.2. Có thời gian công tác từ 20 năm (đối với nam), 15 năm (đối với nữ);

Đang theo dõi

1.3. Được tặng một trong các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng sau:

Đang theo dõi

a) Anh hùng Lao động, Nghệ sĩ Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, Thầy thuốc Nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương (các hạng), Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương ngay sau khi có quyết định khen thưởng;

Đang theo dõi

b) Vận động viên giành Huy chương tại Đại hội Olympic; Huy chương vàng Giải vô địch thế giới từng môn; Huy chương vàng tại Đại hội thể thao châu Á, Giải vô địch châu Á; 2 lần giành Huy chương vàng tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á hoặc Giải vô địch Đông Nam Á; vận động viên đạt danh hiệu “Vận động viên tiêu biểu toàn quốc” được Tổng cục Thể dục Thể thao công nhận;

Đang theo dõi

c) Nghệ sĩ, diễn viên đạt huy chương tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn quốc tế hoặc 2 lần đạt Huy chương vàng cấp quốc gia.

Đang theo dõi

2. Đối với người ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài quy định tại khoản 2, Điều 4 của Quy chế này phải đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

2.1. Trực tiếp tham gia các hoạt động văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch, đạt giải thưởng cao của ngành, giải thưởng trong nước và quốc tế, là điển hình tiêu biểu về xây dựng đời sống văn hóa cơ sở;

Đang theo dõi

2.2. Có sáng kiến, công trình khoa học từ cấp Bộ hoặc tương đương trở lên được áp dụng hiệu quả vào hoạt động văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch;

Đang theo dõi

2.3. Có thành tích xuất sắc trong hoạt động vì sự phát triển của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Đang theo dõi

2.4. Có thành tích xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch giữa Việt Nam và các nước trên thế giới, các tổ chức quốc tế;

Đang theo dõi

2.5. Có nhiệt tâm giúp đỡ về tài chính, ủng hộ về cơ sở vật chất góp phần xây dựng và phát triển sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch ở Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 6. Cách tính thời gian công tác để xét tặng Kỷ niệm chương đối với một số trường hợp cụ thể

Đang theo dõi

1. Cấp Trưởng các Cục, Vụ, Tổng cục (hoặc tương đương), Tổng Giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ và Chuyên viên cao cấp đang công tác hoặc nghỉ hưu có 3 năm liền giữ chức vụ hoặc ở ngạch Chuyên viên cao cấp; cấp Phó có 5 năm liền giữ chức vụ trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch; hoặc nếu chưa đủ 3 năm đối với cấp Trưởng và Chuyên viên cao cấp thì mỗi năm được đề nghị xét tặng sớm hơn 5 năm, cấp Phó chưa đủ 5 năm thì mỗi năm được đề nghị xét tặng sớm hơn 3 năm; Giám đốc các doanh nghiệp, Trưởng phòng các Cục, Vụ (hoặc tương đương), chuyên viên chính, nghệ nhân bậc cao có 7 năm giữ chức vụ hoặc ở ngạch Chuyên viên chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nghệ nhân bậc cao, nếu chưa đủ 7 năm thì mỗi năm được đề nghị xét tặng sớm hơn 2 năm.

Đang theo dõi

2. Đối với người có thời gian công tác tại vùng cao, vùng sâu, biên giới, hải đảo và người đạt danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, thời gian để xét tặng được tính như sau:

Đang theo dõi

2.1. Mỗi năm công tác ở vùng cao, vùng sâu, biên giới, hải đảo được đề nghị xét tặng sớm hơn 1,5 năm;

Đang theo dõi

2.2. Mỗi năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở được đề nghị xét tặng sớm hơn 1,5 năm;

Đang theo dõi

2.3. Đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp Bộ được đề nghị xét tặng sớm hơn 5 năm;

Đang theo dõi

2.4. Bằng khen của Bộ trưởng được đề nghị xét tặng sớm hơn 4 năm;

Đang theo dõi

2.5. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được đề nghị xét tặng sớm hơn 8 năm.

Đang theo dõi

3. Đối với huấn luyện viên, vận động viên thi đấu đạt thành tích xuất sắc, thời gian xét tặng được tính như sau:

Đang theo dõi

3.1. Vận động viên đạt Huy chương tại Giải vô địch thế giới từng môn: Mỗi lần đạt Huy chương Bạc được đề nghị xét tặng sớm hơn 12 năm; Huy chương Đồng được đề nghị xét tặng sớm hơn 6 năm.

Đang theo dõi

3.2. Vận động viên đạt Huy chương tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á và giải vô địch Đông Nam Á: Mỗi lần đạt Huy chương Vàng được đề nghị xét tặng sớm hơn 10 năm, Huy chương Bạc được đề nghị xét tặng sớm hơn 5 năm; Huy chương Đồng được đề nghị xét tặng sớm hơn 4  năm.

Đang theo dõi

3.3. Vận động viên đạt Huy chương tại Đại hội Thể thao Châu Á và giải Vô địch Châu Á: Mỗi lần đạt Huy chương Bạc được đề nghị xét tặng sớm hơn 10 năm; Huy chương Đồng được đề nghị xét tặng sớm hơn 5 năm.

Đang theo dõi

3.4. Các huấn luyện viên được bầu chọn là huấn luyện viên của vận động viên tiêu biểu toàn quốc từng môn, mỗi lần được bầu chọn được đề nghị xét tặng sớm hơn 10 năm.

Đang theo dõi

4. Đối với nghệ sĩ, diễn viên tham gia tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn 1 lần đạt Huy chương Vàng cấp quốc gia được đề nghị xét tặng sớm hơn 10 năm; Huy chương Bạc được đề nghị xét tặng sớm hơn 5 năm; Huy chương Đồng được đề nghị xét tặng sớm hơn 3 năm.

Đang theo dõi

5. Đối với các trường hợp được biệt phái cử đi công tác, đi học hoặc sáp nhập cơ quan thì thời gian biệt phái để đi công tác, đi học hoặc sáp nhập cơ quan vẫn được tính là thời gian công tác liên tục để xét tặng Kỷ niệm chương.

Đang theo dõi

6. Đối với người công tác ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyển về công tác trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thì mỗi năm công tác ngoài ngành được đề nghị xét tặng sớm hơn 1/2 năm.

Đang theo dõi

7. Đối với người bị kỷ luật ở hình thức: khiển trách, cảnh cáo thì thời gian xét tặng Kỷ niệm chương chỉ được tính từ khi có quyết định xóa kỷ luật (thời gian bị kỷ luật không được tính để xét tặng).

Đang theo dõi

8. Đối với người bị kỷ luật ở hình thức: hạ bậc lương, hạ ngạch thì thời gian xét tặng Kỷ niệm chương kéo dài thêm 01 năm.

Đang theo dõi

9. Không xét tặng Kỷ niệm chương đối với người đang trong thời gian bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Đang theo dõi

Chương III

THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG

Đang theo dõi

Điều 7. Thẩm quyền xét tặng

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thẩm quyền quyết định tặng thưởng Kỷ niệm chương.

Đang theo dõi

2. Vụ Thi đua - Khen thưởng là cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ có trách nhiệm tiếp nhận, nghiên cứu hồ sơ, lập danh sách cá nhân đủ tiêu chuẩn thông qua Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ trình Bộ trưởng quyết định tặng thưởng Kỷ niệm chương.

Đang theo dõi

Điều 8. Quy trình xét tặng

Đang theo dõi

1. Đối với người đã và đang công tác trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này:

Đang theo dõi

1.1. Trưởng phòng Văn hóa, Thể thao và Du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tập hợp hồ sơ, lập danh sách đối tượng thuộc địa phương mình và có văn bản đề nghị gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đang theo dõi

1.2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập hợp hồ sơ, lập danh sách đối tượng của địa phương mình và có văn bản đề nghị gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đang theo dõi

1.3. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ của quận, huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh; tập hợp hồ sơ, lập danh sách đối tượng thuộc địa phương; xét và làm tờ trình gửi về Vụ Thi đua - Khen thưởng.

Đang theo dõi

1.4. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ tập hợp hồ sơ đối tượng thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị mình quản lý và làm tờ trình gửi về Vụ Thi đua - Khen thưởng.

Đang theo dõi

1.5. Các đối tượng công tác trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã nghỉ hưu, hoặc nghỉ chế độ thuộc cơ quan, đơn vị, tổ chức nào thì cơ quan, đơn vị, tổ chức đó lập hồ sơ và làm văn bản đề nghị theo quy định tại các mục 1.1, 1.3 và 1.4 của Điều này. Trường hợp cơ quan, đơn vị, tổ chức đã giải thể thì cơ quan, đơn vị, tổ chức kế thừa chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, tổ chức đó có trách nhiệm lập hồ sơ gửi về Vụ Thi đua - Khen thưởng để thẩm định, thông qua Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, trình Bộ trưởng quyết định.

Đang theo dõi

2. Đối với người công tác ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài quy định tại khoản 2, Điều 4 của Quy chế này:

Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương có trách nhiệm tập hợp hồ sơ, lập danh sách những người làm việc hoặc có quan hệ công tác thuộc mình quản lý và có ý kiến bằng văn bản đề nghị xét tặng, gửi về Tổng cục, Cục, Vụ chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành Trung ương thuộc Bộ, Thủ trưởng Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ có trách nhiệm tiếp nhận, nghiên cứu hồ sơ, lập danh sách, có ý kiến bằng văn bản gửi về Vụ Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, trình Bộ trưởng quyết định.

Đang theo dõi

Điều 9. Hồ sơ đề nghị xét tặng

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương gồm:

Đang theo dõi

1.1. Tờ trình hoặc văn bản đề nghị tặng Kỷ niệm chương (M1);

Đang theo dõi

1.2. Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan, đơn vị đối với đối tượng đã và đang công tác trong, ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch (M2);

Đang theo dõi

1.3. Bản tóm tắt thành tích và quá trình công tác của cá nhân người được đề nghị tặng Kỷ niệm chương có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý (M3);

Đang theo dõi

1.4. Danh sách người được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (M4);

Đang theo dõi

1.5. Bản sao các quyết định khen thưởng, quyết định kỷ luật, quyết định xóa kỷ luật liên quan đến việc xét tặng Kỷ niệm chương đối với trường hợp quy định tại khoản 7, Điều 7 của Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Đối với lãnh đạo các Bộ, ban, ngành, các đoàn thể chính trị - xã hội được xét tặng Kỷ niệm chương thì trong hồ sơ đề nghị không cần bản tóm tắt thành tích cá nhân. Danh sách đề nghị xét tặng do Vụ Thi đua - Khen thưởng phối hợp với Vụ Tổ chức - Cán bộ thông qua Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ trình Bộ trưởng quyết định.

Đang theo dõi

Điều 10. Thời gian nhận hồ sơ

Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập hợp hồ sơ, lập tờ trình gửi về Vụ Thi đua - Khen thưởng trước ngày truyền thống đơn vị, của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch 60 ngày để thẩm định, thông qua Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, trình Bộ trưởng quyết định.

Đang theo dõi

Chương IV

XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ VIỆC XÉT TẶNG

Đang theo dõi

Điều 11. Xử lý vi phạm về xét tặng

Đang theo dõi

1. Cá nhân nào không trung thực trong việc kê khai thành tích để được xét tặng Kỷ niệm chương thì bị thu hồi Kỷ niệm chương, Giấy chứng nhận và tùy theo mức độ sai phạm có thể bị xử lý kỷ luật.

Đang theo dõi

2. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ có trách nhiệm xem xét trình Bộ trưởng quyết định việc thu hồi Kỷ niệm chương.

Đang theo dõi

Điều 12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về xét tặng

Trình tự, thủ tục, thời hạn và thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 13. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ chỉ đạo thực hiện Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Vụ Thi đua - Khen thưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc đề nghị tặng thưởng Kỷ niệm chương và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 14. Tổ chức trao tặng

Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức việc trao tặng Kỷ niệm chương một cách trang trọng và tiết kiệm./.

Đang theo dõi

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ……./TTr…

……, ngày…… tháng…… năm……

M.1

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch”

Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

Theo Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”………….([1]) đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” cho: ………….. người, có danh sách, biên bản họp và bản báo cáo thành tích cá nhân kèm theo.

Trong đó:

a) Cán bộ công chức đang công tác……………... người;

b) Cán bộ công chức đã nghỉ hưu………………... người.

…….(1) xét trình lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét quyết định./.

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)




 

Đang theo dõi

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG THI ĐUA –
KHEN THƯỞNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

 

……, ngày…… tháng…… năm……

M.2

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI ĐUA – KHEN THƯỞNG

xét đề nghị tặng thưởng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch”

 

Ngày…… tháng…… năm 200…… Hội đồng Thi đua – Khen thưởng………. họp phiên toàn thể xét trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tặng thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” cho các cá nhân có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thời gian:……… giờ…….. phút ngày…… tháng…… năm 200…..

Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………….

Chủ trì cuộc họp: Đ/c……………………., Chủ tịch Hội đồng Thi đua – Khen thưởng……. hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua – Khen thưởng……. được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.

Thư ký cuộc họp: Đ/c…….., chức vụ……… Thư ký Hội đồng.

Các thành viên Hội đồng Thi đua – Khen thưởng…. dự họp: có…… thành viên, gồm các đồng chí:

1. Đ/c…………………… chức vụ……………… Chủ tịch Hội đồng Thi đua – Khen thưởng.

2. Đ/c…………………… chức vụ……………… Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua – Khen thưởng.

3. Đ/c…………………… chức vụ……………… Ủy viên.

4. Đ/c…………………… chức vụ……………… Ủy viên.

5. Đ/c…………………… chức vụ……………… Ủy viên.

6. Đ/c…………………… chức vụ……………… Ủy viên.

7. Đ/c…………………… chức vụ……………… Ủy viên, Thư ký Hội đồng.

Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng) đọc báo cáo tóm tắt thành tích của từng cá nhân, Hội đồng đã thảo luận, phân tích, đánh giá thành tích của từng cá nhân về các mặt: Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, sản xuất kinh doanh và các hoạt động đoàn thể. Hội đồng tiến hành bỏ phiếu kín.

Kết quả kiểm phiếu:

TT

Họ và tên

……………….

Chức vụ

…………………

Mức khen

……………….

Số phiếu……/……

Cuộc họp kết thúc vào hồi……. giờ…… phút ngày…… tháng…… năm 200……

 

THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)



 

Đang theo dõi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

………….., ngày……. tháng…….. năm………….

M.3

BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

 

I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:

- Họ và tên: ……………………………………………….. nam, nữ ………………………………

- Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………. Dân tộc ………………………

- Nơi ở hiện nay:

- Chức vụ và nơi công tác hiện nay:

- Số năm công tác trong ngành:

- Các danh hiệu thi đua đã đạt được (Huân chương Lao động, Chiến sĩ Thi đua toàn quốc, Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở…):

- Ngày nghỉ hưu:

- Chức vụ, đơn vị công tác khi nghỉ hưu:

II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH:

Thời gian                                               Chức vụ nơi công tác

 

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI KHAI KÝ TÊN
(Ghi rõ họ tên)



 

Đang theo dõi

UBND………………………….
Cơ quan………………………
Đơn vị…………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

M.4

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG

“VÌ SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH”

 

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Nghề nghiệp, chức vụ, nơi công tác

Chỗ ở hiện nay

Đối tượng 1.2.3

Quá trình hoạt động trong ngành VHTTDL

Tổng số năm công tác trong ngành VHTTDL

Tóm tắt thành tích (ngắn gọn, đầy đủ)

Ghi chú

Nam

Nữ

 

 

 

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Làm gì ở đâu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày…… tháng…… năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

[1] Tên cơ quan đề xuất

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 46/2008/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Kỷ niệm chương và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Văn hoá, Thể thao và Du lịch"

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 46/2008/QĐ-BVHTTDL

01

Luật Thi đua, Khen thưởng số 15/2003/QH11

02

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng số 47/2005/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 185/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch

04

Quyết định 250/TCDL-QĐ của Tổng cục Du lịch về việc ban hành Huy chương và Quy chế xét tặng Huy chương "Vì sự nghiệp Du lịch"

05

Quyết định 82/2004/QĐ-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc ban hành Kỷ niệm chương và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Văn hoá - Thông tin

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×