Nghị định 62/2014/NĐ-CP về danh hiệu Nghệ nhân lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 62/2014/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 62/2014/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/06/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghệ nhân ưu tú phải có tối thiểu 15 năm trong nghề
Đây là một trong những tiêu chuẩn đối với danh hiệu Nghệ nhân ưu tú quy định tại Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25/06/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể cho người đang nắm giữ, truyền dạy và phát huy giá trị văn hóa phi vật thể thuộc các loại hình: Tiếng nói, chữ viết; Ngữ văn dân gian; Nghệ thuật trình diễn dân gian; Tập quán xã hội và tín ngưỡng; Lễ hội truyền thống; Tri thức dân gian.
Theo đó, ngoài việc phải có thời gian hoạt động trong nghề từ 15 năm trở lên, để được xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú, công dân Việt Nam còn phải đáp ứng một số tiêu chí khác như: Nắm giữ kỹ năng, bí quyết thực hành di sản văn hóa phi vật thể, có thành tích, giải thưởng, sản phẩm tinh thần hoặc vật chất có giá trị về lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ thuật, thẩm mỹ, kỹ thuật; đào tạo được cá nhân đang tham gia bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể; có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết với nghề và chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước...
Tương tự đối với những cá nhân muốn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, phải nắm giữ kỹ năng, bí quyết thực hành di sản văn hóa phi vật thể, có thành tích, giải thưởng, sản phẩm tinh thần hoặc vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ thuật, thẩm mỹ, kỹ thuật... như đối với Nghệ nhân ưu tú; đặc biệt, phải có thời gian hoạt động trong nghề tối thiểu là 20 năm và đã được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú.
Nghệ nhân nhân dân và nghệ nhân ưu tú được nhận Huy hiệu, Giấy chứng nhận và tiền thưởng đối với từng danh hiệu và trợ cấp sinh hoạt hàng tháng theo quy định của pháp luật (đối với những nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn).
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/08/2014.
Xem chi tiết Nghị định 62/2014/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 62/2014/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 62/2014/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN
ƯU TÚ” TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể,
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” được xét tặng cho cá nhân đạt đủ các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” được xét tặng cho cá nhân đạt đủ các tiêu chuẩn sau:
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
HỒ SƠ, QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố Quyết định phong tặng và trao tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” của Chủ tịch nước.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 07 tháng 8 năm 2014.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Ban hành Kèm theo Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ)
Mẫu số 1
Ảnh CMTND Cỡ 4cm x 6cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN” (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) |
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ……………………………………………. Nam, Nữ: ..........
2. Tên gọi khác (nếu có): ........................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................
4. Dân tộc: ..............................................................................................................
5. Nguyên quán: .....................................................................................................
................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
................................................................................................................................
7. Tên di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ: ...........................................................
8. Năm bắt đầu thực hành di sản văn hóa phi vật thể ...........................................
9. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”: .......................................
10. Điện thoại nhà riêng: …………………………………… Di động: .......................
11. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................
................................................................................................................................
12. Người liên hệ khi cần: .......................................................................................
.................................................................................................................................
……………………………… Điện thoại: ..................................................................
13. Số lượng học trò đã truyền dạy được: .............................................................
14. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên: ................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .............................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng: …………………………….. Di động: .......................................
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ THAM GIA THỰC HÀNH DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ:
(Kê khai về quá trình học tập và tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ như thế nào,...).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ: ..................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
V. KỶ LUẬT
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và di sản văn hóa sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”./.
………, ngày ….. tháng ….. năm.... |
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
……………………, ngày ….. tháng ….. năm ....
Xác nhận của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch2
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 2
Ảnh CMTND Cỡ 4cm x 6cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) |
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ……………………………………………. Nam, Nữ: ..............
2. Tên gọi khác (nếu có): ............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................
4. Dân tộc: ...................................................................................................................
5. Nguyên quán: ..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Tên di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ: ................................................................
....................................................................................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành di sản văn hóa phi vật thể ................................................
9. Điện thoại nhà riêng: …………………………………… Di động: ..............................
10. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
.....................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần: ...........................................................................................
.....................................................................................................................................
……………………………… Điện thoại: .......................................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được: ..................................................................
14. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên: ....................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng: …………………………….. Di động: ..........................................
II. QUÁ TRÌNH HỌC NGHỀ VÀ THAM GIA THỰC HÀNH DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ:
(Kê khai về quá trình học tập và tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ như thế nào,...).
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ: ................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
IV. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
V. KỶ LUẬT
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và di sản văn hóa sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”./.
………, ngày ….. tháng ….. năm.... |
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
……………………, ngày ….. tháng ….. năm ....
Xác nhận của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch2
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN HỌP LẤY Ý KIẾN
CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ Ở CƠ SỞ HOẶC HỘI NGHỀ NGHIỆP *
Hôm nay, vào hồi.... giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……. tại ................................
....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Nguyễn Văn A, chức vụ: ………………………… là đại diện cho ...........................
2. Nguyễn Văn B, chức vụ: ………………………… là đại diện cho ...........................
3. ……
tổ chức cuộc họp lấy ý kiến của ………… (ghi rõ tên cộng đồng hoặc hội nghề nghiệp) về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” của:
Ông/bà: …………………………..…………. tuổi .........................................................
Cư trú tại: ...................................................................................................................
Tổng số người tham dự cuộc họp: ……………………người.
Chủ tọa cuộc họp: ......................................................................................................
Thư ký cuộc họp: .......................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
Căn cứ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể, các đại biểu tham dự cuộc họp đã cùng nhau thảo luận, đánh giá về mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn của (các) ông/bà có tên dưới đây để đề nghị Hội đồng cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân" / "Nghệ nhân ưu tú”. Các ý kiến nhận xét cơ bản như sau:
(ghi tóm tắt những ý kiến cơ bản của các đại biểu tham dự đối với từng cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu).
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Kết luận: Các đại biểu dự họp đã thống nhất ý đề nghị (đánh dấu X vào cột thích hợp):
1. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
TT |
Họ tên |
Đồng ý đề nghị xét tặng |
|
Số người đồng ý |
Tỷ lệ % |
||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
TT |
Họ tên |
Đồng ý đề nghị xét tặng |
|
Số người đồng ý |
Tỷ lệ % |
||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……… giờ ………. ngày ….. tháng .... năm ……….
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TỌA CUỘC HỌP |
Mẫu số 4
……………………………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm ……… |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
Kính gửi: |
Hội đồng ………………….3 xét tặng danh hiệu |
Căn cứ Nghị định số …../2014/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”;
Hội đồng ………………..4 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” đã họp vào ngày ….. tháng ….. năm ….. để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” cho ……… nghệ nhân.
Số nghệ nhân đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng …………….5 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” gồm người, trong đó, .... người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” và …………. được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” (Danh sách kèm theo).
Hội đồng …………….6 trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
________________
Ghi chú: (1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2, 4, 6): Tên Hội đồng đề nghị.
(3, 5): Tên Hội đồng được đề nghị.
Mẫu số 5
……………………………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………, ngày … tháng … năm ……… |
PHIẾU BẦU
VỀ VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô thích hợp).
Stt |
Họ và tên nghệ nhân được đề cử |
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng |
_______________________
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu số 6
……………………………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………, ngày … tháng … năm ……… |
PHIẾU BẦU
VỀ VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô thích hợp).
Stt |
Họ và tên nghệ nhân được đề cử |
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng |
_______________________
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu số 7
……………………………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………, ngày … tháng … năm ……… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG |
_______________________
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu số 8
……………………………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………, ngày … tháng … năm ……… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Hội đồng ………………….1 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được thành lập theo Quyết định số ……..……/……..….. ngày …….. tháng ……. năm ……. của ………………………………………………………………………………………………………
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào .... giờ ….. ngày .... tháng .... năm ……để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: ………………… người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ………….. người, gồm:
1. ………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
……………
Số thành viên Hội đồng không dự họp: ……………………….. người, gồm:
1. ………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
……………
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1. ……………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………
……………
- Chủ trì: ……………………………………………………………………………………
- Thư ký Hội đồng: ……………………………………………………………………….
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe cơ quan thường trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng: ……………….người.
Trong đó, số lượng người đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” là: …………. người, danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” là: ……………… người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
…………….. (ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng) ……………..
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban: ………………………………………………………………………………
- Ủy viên: ……………………………………………………………………………………
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ |
Số phiếu không đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”, gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ |
Số phiếu không đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ………. giờ ….. ngày ….. tháng .... năm ………..
THƯ KÝ |
TM. HỘI ĐỒNG |
_______________________
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu số 9
……………………………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………, ngày … tháng … năm ……… |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” 3
1. Họ và tên (thông tin về cá nhân):
………………………………………………………………………………………………
2. Tên di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ: …………………………………
3. Thời gian thực hành (Từ năm nào đến năm nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?):
………………………………………………………………………………………………
4. Tri thức, kỹ năng, kỹ thuật:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5. Thành tích thực hành di sản văn hóa phi vật thể:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
6. Đề nghị xét tặng danh hiệu: “Nghệ nhân nhân dân”/ “Nghệ nhân ưu tú”
7. Phiếu bầu (%) đồng ý đề nghị xét tặng:
Hội đồng cấp tỉnh: …………………………………………………………………….. %
Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ: …………………………………………………… %
Hội đồng cấp Nhà nước: ……….…………………………………………………… %
|
TM. HỘI ĐỒNG |
_______________________
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
(3) Độ dài không quá 01 trang A4.
1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của
* Trong trường hợp cuộc họp lấy ý kiến về nhiều cá nhân thì ghi tên các cá nhân theo thứ tự vần a, b, c và ghi nhận xét của các đại biểu dự họp cũng như kết luận của cuộc họp cho từng trường hợp một.