Nghị định 93/2023/NĐ-CP xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 93/2023/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 93/2023/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân" lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Ngày 25/12/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 93/2023/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Nghị định này.
1. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể được tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuần sau đây:
- Trung thành với Tổ quốc; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Có phẩm chất đạo đức tốt; gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề; mẫu mực trong thực hành, bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể; được đồng nghiệp và Nhân dân ghi nhận, mến mộ.
- Có tài năng hoặc kỹ năng nghề nghiệp đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu cho loại hình di sản văn hóa phi vật thể được tôn vinh; có cống hiến to lớn được ghi nhận cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị loại hình di sản văn hóa phi vật thể do cá nhân đang nắm giữ, thể hiện ở việc hiểu biết, nắm giữ tri thức, bí quyết, kỹ năng thực hành về loại hình di sản văn hóa phi vậ thể; có sản phẩm tinh thần hoặc vật chất có giá trị về lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ thuật, thẩm mỹ, kỹ thuật, góp phần bảo vệ và làm giàu các giá trị của di sản văn hóa phi vật thể, phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội của đất nước; truyền dạy được nhiều cá nhân đã hoặc đang tham gia bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể.
- Có thời gian hoạt động liên tục hoặc cộng dồn từ 20 năm trở lên liên quan đến việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể.
- Đã được tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
2. Cá nhân được tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể được nhận Huy hiệu, Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước, tiền thưởng và được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
Cá nhân có nghĩa vụ giữ gìn hiện vật khen thưởng; không ngừng hoàn thiện tri thức, kỹ năng; tích cực thực hành, truyền dạy và phổ biến tri thức, kỹ năng; tham gia vào hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2024.
Xem chi tiết Nghị định 93/2023/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 93/2023/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 93/2023/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
__________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ
Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể được tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này đạt các tiêu chuẩn sau đây:
Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể được tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này đạt các tiêu chuẩn sau đây:
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Hội đồng cấp tỉnh nhận được văn bản thông báo kết quả của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ, cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” hoặc “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Hội đồng cấp tỉnh nhận được văn bản thông báo kết quả của Hội đồng cấp Nhà nước, cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” hoặc “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Phụ lục
MẪU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ
(Kèm theo Nghị định số 93/2023/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
_________________
Mã số |
Mẫu biểu |
Mẫu số 1a |
Tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Mẫu số 1b |
Tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Mẫu số 2a |
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Mẫu số 2b |
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Mẫu số 3a |
Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Mẫu số 3b |
Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Mẫu số 4a |
Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Mẫu số 4b |
Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Mẫu số 5a |
Biên bản kiểm phiếu xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Mẫu số 5b |
Biên bản kiểm phiếu xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Mẫu số 6a |
Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể của Hội đồng |
Mẫu số 6b |
Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Mẫu số 7a |
Phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Mẫu số 7b |
Phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Mẫu số 8 |
Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi cư trú |
Mẫu số 1a
Ảnh mầu |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”
TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai sinh):………………………………………………………………………….
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh: …………………………………………………
3. Mã định danh cá nhân: ..................................................................................................
4. Tên di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ: ……………………………………………………
5. Năm bắt đầu thực hành di sản văn hóa phi vật thể: ………………………………………
6. Số năm tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể: ………………………………….
7. Loại hình di sản văn hóa phi vật thể đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể: …………………………….
8. Năm được tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể:
9. Số điện thoại cá nhân: …………………………………………………………………………
10. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………
II. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
1. Mô tả chi tiết về tri thức và kỹ năng đang nắm giữ: …………………………………………
2. Những đóng góp hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể:
- Trước khi được tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể:
……………………………………………………………
- Sau khi được tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
……………………………………………………………
III. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ TRUYỀN DẠY
1. Kê khai về quá trình học tập (nêu cụ thể cá nhân được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã chết (mất), địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có). Năm bắt đầu được truyền dạy, các mốc lớn về thời gian được truyền dạy.
2. Kê khai chi tiết về số lượng học trò đã truyền dạy (không kê số lượng học trò, học viên tham gia các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị mà cá nhân tham gia trao đổi, nói chuyện hoặc thực hành di sản văn hóa phi vật thể).
Nêu cụ thể về học trò tiêu biểu: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ liên hệ; số điện thoại liên hệ.
IV. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ SAU KHI ĐƯỢC TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
1. Kê khai về quá trình tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể (nêu cụ thể về thời gian, địa điểm của cá nhân khi tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể,...).
2. Kê khai chi tiết về số lượng số học trò đã truyền dạy sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể (không kê số lượng học trò, học viên tham gia các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị mà cá nhân tham gia trao đổi, nói chuyện hoặc thực hành di sản văn hóa phi vật thể).
Nêu cụ thể về học trò tiêu biểu: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ liên hệ; số điện thoại liên hệ.
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ sau khi được tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tại Hội đồng cấp tỉnh.
1. Khen thưởng chung (Nêu các hình thức khen thưởng từ Giấy khen trở lên):
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số quyết định tặng khen thưởng |
|
........................ |
|
2. Khen thưởng về đóng góp của cá nhân đối với di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ:
Năm |
Tên Giải thưởng (nội dung cụ thể) |
Số quyết định tặng khen thưởng |
|
|
…………… |
|
|
VI. KỶ LUẬT: Nêu cụ thể các hình thức kỷ luật (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thật.
Địa danh, ngày..... tháng..... năm....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Địa danh, ngày…. tháng…. năm ....
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 1b
Ảnh mầu |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai sinh):……………………………………………….. Giới tính:………………
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:………………..………………..………………..
3. Mã định danh cá nhân:...………………..………………..………………..…………………..
4. Tên di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ:………………..………………..…………………..
5. Năm bắt đầu thực hành di sản văn hóa phi vật thể:………………..……………………….
6. Số năm tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể:………………..…………………..
7. Loại hình di sản văn hóa phi vật thể đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể: ………………..………………..………………..………………..
8. Số điện thoại cá nhân:………………..………………..………………..……………………
9. Địa chỉ liên hệ:………………..………………..………………..………………..……………
II. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
1. Mô tả chi tiết về tri thức và kỹ năng đang nắm giữ:………………..………………………
2. Những đóng góp hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể:
………………..………………..………………..………………..………………..………………
III. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Kê khai về quá trình học tập (nêu cụ thể cá nhân được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã chết (mất), địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có). Năm bắt đầu được truyền dạy, các mốc lớn về thời gian được truyền dạy.
IV. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ VÀ TRUYỀN DẠY
1. Kê khai về quá trình tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ (nêu cụ thể về thời gian, địa điểm của cá nhân khi tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể,...).
2. Kê khai chi tiết về số lượng học trò đã truyền dạy (không kê số lượng học trò, học viên tham gia các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị mà cá nhân tham gia trao đổi, nói chuyện hoặc thực hành di sản văn hóa phi vật thể).
Nêu cụ thể về học trò tiêu biểu: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ liên hệ; số điện thoại liên hệ).
V. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng chung (Nêu các hình thức khen thưởng từ Giấy khen trở lên):
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số quyết định tặng khen thưởng |
|
……………….. |
|
|
|
|
2. Khen thưởng về đóng góp của cá nhân đối với di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ:
Năm |
Tên Giải thưởng |
Số quyết định tặng khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
VI. KỶ LUẬT: Nêu cụ thể các hình thức kỷ luật (nếu có)
………………..………………..………………..………………..………………..………………..
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thật.
Địa danh, ngày..... tháng..... năm....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Địa danh, ngày…. tháng….. năm ....
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh (thành phố)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 2a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND, NNƯT TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Cấp xét): |
Địa danh, ngày.... tháng..... năm |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
_____________
Kính gửi: |
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể……. 1 |
1. Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;
2. Nghị định số .... /20..../NĐ-CP ngày tháng năm 20... của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể;
3. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể……. 2 đã họp vào ngày.... tháng....năm.... để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” cho:……. người (Nêu số lượng theo từng loại hình di sản văn hóa phi vật thể).
4. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể…… 2 đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể…… 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể cho:.... người (có danh sách gửi kèm), trong đó danh sách nêu số lượng theo từng loại hình di sản văn hóa phi vật thể.
Kính trình Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể…………. 1 xem xét, quyết định.
|
TM. HỘI ĐỒNG Họ và tên |
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 2b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND, NNƯT TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Cấp xét): |
Địa danh, ngày.... tháng..... năm ….. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
______________
Kính gửi: |
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể…… 1 |
1. Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;
2. Nghị định số .... /20..../NĐ-CP ngày tháng năm 20.... của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể;
3. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể……. 2 đã họp vào ngày.... tháng....năm.... để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” cho:……… người (Nêu số lượng theo từng loại hình di sản văn hóa phi vật thể).
4. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể…… 2 đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể……. 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” cho:.... người (có danh sách gửi kèm), trong đó danh sách nêu số lượng theo từng loại hình di sản văn hóa phi vật thể.
Kính trình Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể…….. 1 xem xét, quyết định.
|
TM. HỘI ĐỒNG
Họ và tên |
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 3a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG NNND, NNƯT TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Cấp xét): |
Địa danh, ngày..... tháng..... năm….. |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
________________
STT |
Thông tin về cá nhân |
Thời gian bắt đầu thực hành /số năm tham gia thực hành DSVHPVT |
Mô tả tri thức; nêu chi tiết kỹ năng và kỹ thuật của DSVHPVT đang nắm giữ |
Người truyền dạy DSVHPVT (nêu tóm tắt) |
Quá trình tham gia thực hành DSVHPVT sau khi được phong tặng danh hiệu NNƯT (nêu tóm tắt) |
Số lượng học trò được truyền dạy (nêu tên học trò tiêu biểu) |
Khen thưởng của cá nhân (nếu có) |
Số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp |
||
Hội đồng cấp tỉnh |
Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ |
Hội đồng cấp Nhà nước |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
NNƯT Nguyễn Văn A - Giới tính: Nam/nữ - Năm sinh:.... (.... tuổi) - Dân tộc:... - Nguyên quán: xã (phường), huyện (quận), tỉnh/tp - Địa chỉ thường trú: xã (phường), huyện (quận), tỉnh/tp - Tên DSVHPVT đang nắm giữ:……… - Loại hình DSVHPVT:………… - Năm được tặng danh hiệu NNƯT trong lĩnh vực DSVHPVT:... (... năm) - Hội đồng cấp tỉnh:……… - Ý kiến cộng đồng dân cư nơi cư trú:…/….(....%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
Họ và tên |
Mẫu số 3b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG NNND, NNƯT TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Cấp xét): |
Địa danh, ngày.... tháng..... năm….. |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
_______________
STT |
Thông tin về cá nhân |
Thời gian bắt đầu thực hành /số năm tham gia thực hành DSVHPVT |
Mô tả tri thức; nêu chi tiết kỹ năng và kỹ thuật của DSVHPVT đang nắm giữ |
Người truyền dạy DSVHPVT (nêu tóm tắt) |
Quá trình tham gia thực hành DSVHPVT (nêu tóm tắt) |
Số lượng học trò được truyền dạy (nêu tên học trò tiêu biểu) |
Khen thưởng của cá nhân (nếu có) |
Số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp |
||
Hội đồng cấp tỉnh |
Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ |
Hội đồng cấp Nhà nước |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
Nguyễn Văn B - Giới tính: Nam/nữ - Năm sinh:…. (....tuổi) - Dân tộc:... - Nguyên quán: xã (phường), huyện (quận), tỉnh/tp - Địa chỉ thường trú: xã (phường), huyện (quận), tỉnh/tp - Tên DSVHPVT đang nắm giữ: ……. - Loại hình di sản văn hóa phi vật thể: ….. - Hội đồng cấp tỉnh: ……… - Ý kiến cộng đồng dân cư nơi cư trú:../… (....%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
Họ và tên |
Mẫu số 4a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND, NNƯT TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Cấp xét): |
Địa danh, ngày.... tháng..... năm….. |
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
_______________
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể....2 được thành lập theo Quyết định số …../…… ngày...tháng....năm....của……..
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào....ngày....tháng....năm.... để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
Địa điểm họp:………………………………………………………………………………….
Thời gian họp:…………………………………………………………………………………
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:………………. người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:……………………. người, gồm:
1…………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
Số thành viên Hội đồng không dự họp:.................................. người, gồm:
1…………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1…………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
- Thư ký Hội đồng:……………………
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Hội đồng báo cáo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể…… 2.
- Nghe báo cáo về việc công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên phương tiện truyền thông thuộc thẩm quyền quản lý.
- Nghe báo cáo tình hình kết quả lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi cư trú.
- Nghe báo cáo cụ thể tình hình đơn thư (nếu có): số lượng đơn thư; nội dung cơ bản của đơn thư; kết quả xử lý đơn thư.
2. Hội đồng trao đổi, thảo luận:
- Đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”.
- Các vấn đề chính được Hội đồng thảo luận.
- Các vấn đề khác (nếu có).
(ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng).
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban:……………………….
- Ủy viên:…………………………….
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết quả bỏ phiếu kín:
a) Các trường hợp đủ số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp theo quy định, đủ điều kiện trình Hội đồng…… 1 đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể, bao gồm:
STT |
Họ và tên |
Tên di sản DSVHPVT đang nắm giữ |
Loại hình DSVHPVT |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
NNƯT |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
b) Các trường hợp không đủ số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp theo quy định, không đủ điều kiện trình Hội đồng….. 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể, bao gồm:
STT |
Họ và tên |
Tên di sản DSVHPVT đang nắm giữ |
Loại hình DSVHPVT |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
NNƯT |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
6. Kết luận của Hội đồng:
- Nêu kiến nghị, đề xuất với Hội đồng…… 1 (nếu có)
- Nêu số lượng hồ sơ “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trình Hội đồng….. 1
Cuộc họp kết thúc vào hồi…… giờ…… ngày….. tháng.... năm ……
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 4b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND, NNƯT TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Cấp xét): |
Địa danh, ngày.... tháng…. năm….. |
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
_____________
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể…… 2 được thành lập theo Quyết định số …./…....ngày...tháng....năm....của……..
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào....ngày....tháng... năm.... để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
Địa điểm họp:…………………………………………………………………………………..
Thời gian họp:………………………………………………………………………………….
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:…………….. người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:………………… người, gồm:
1…………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
Số thành viên Hội đồng không dự họp:……………………. người, gồm:
1…………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1…………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
- Thư ký Hội đồng:………………….
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Hội đồng báo cáo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể……. 2.
- Nghe báo cáo về việc công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên phương tiện truyền thông thuộc thẩm quyền quản lý.
- Nghe báo cáo tình hình kết quả lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi cư trú.
- Nghe báo cáo cụ thể tình hình đơn thư (nếu có): số lượng đơn thư; nội dung cơ bản của đơn thư; kết quả xử lý đơn thư.
2. Hội đồng trao đổi, thảo luận:
- Đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
- Các vấn đề chính được Hội đồng thảo luận.
- Các vấn đề khác (nếu có).
(ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng).
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban:…………………………………………………………………………………..
- Ủy viên:………………………………………………………………………………………..
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết quả bỏ phiếu kín:
a) Các trường hợp đủ số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp theo quy định, đủ điều kiện trình Hội đồng…… 1 đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể, bao gồm:
STT |
Họ và tên |
Tên di sản DSVHPVT đang nắm giữ |
Loại hình DSVHPVT |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
Ông/Bà |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
b) Các trường hợp không đủ số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp theo quy định, không đủ điều kiện trình Hội đồng…..1 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể, bao gồm:
STT |
Họ và tên |
Tên di sản DSVHPVT đang nắm giữ |
Loại hình DSVHPVT |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
Ông/Bà |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
6. Kết luận của Hội đồng:
- Nêu kiến nghị, đề xuất với Hội đồng……. 1 (nếu có)
- Nêu số lượng hồ sơ “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trình Hội đồng. ……1
Cuộc họp kết thúc vào hồi……. giờ... ngày…… tháng.... năm ……
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 5a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND, NNƯT TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Cấp xét): |
Địa danh, ngày.... tháng..... năm….. |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU BẦU
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
_______________
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.......2 được thành lập theo Quyết định số…../…… ngày...tháng....năm....của ……..
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào.... ngày.... tháng.... năm ……
tại ……………………………………………………………………………………………
1. Tổng số thành viên trong Hội đồng theo Quyết định thành lập:………….. người
a) Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:…………….....người, gồm:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
b) Số thành viên Hội đồng vắng mặt:……….. người, gồm:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
c) Số thành viên tham gia bỏ phiếu:……….. người
2. Ban kiểm phiếu gồm:
- Trưởng ban:...…………………………………………………………………………….
- Ủy viên:…………………………………………………………………………………….
3. Số phiếu đánh giá
- Số phiếu phát ra:………. phiếu
- Số phiếu thu về:……….. phiếu
- Số phiếu hợp lệ:……….. phiếu
- Số phiếu không hợp lệ:...... phiếu
4. Kết quả kiểm phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
(Ghi đủ số lượng trong danh sách bỏ phiếu, xếp theo thứ tự số phiếu từ cao xuống thấp; tỷ lệ % = số phiếu đạt/tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp).
STT |
Họ và tên |
Tên di sản DSVHPVT đang nắm giữ |
Loại hình DSVHPVT |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
NNƯT |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
5. Kết luận
Căn cứ vào kết quả phiếu bầu của các thành viên Hội đồng….. 2, đề nghị Hội đồng….. 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể cho:... người (có danh sách kèm theo).
(Ghi số lượng người có phiếu bầu danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể đạt tỷ lệ từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp).
STT |
Họ và tên |
Tên di sản DSVHPVT đang nắm giữ |
Loại hình DSVHPVT |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
NNƯT |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm phiếu được làm vào hồi …..giờ... ngày…. tháng.... năm……
ỦY VIÊN |
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU
|
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 5b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND, NNƯT TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Cấp xét): |
Địa danh, ngày.... tháng..... năm….. |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU BẦU
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
______________
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể……. 2 được thành lập theo Quyết định số…. /…… ngày... tháng.... năm....của ….
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào.... ngày.... tháng.... năm……..
tại……………………………………………………………………………………………
1. Tổng số thành viên trong Hội đồng theo Quyết định thành lập:………….. người
a) Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:…………………. người, gồm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b) Số thành viên Hội đồng vắng mặt:…………………………... người, gồm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
c) Số thành viên tham gia bỏ phiếu:………….. người
2. Ban kiểm phiếu gồm:
- Trưởng ban:…………………………………………………………………………..
- Ủy viên:…………………………………………………………………………………
3. Số phiếu đánh giá
- Số phiếu phát ra:………. phiếu
- Số phiếu thu về:……….. phiếu
- Số phiếu hợp lệ:……….. phiếu
- Số phiếu không hợp lệ:……… phiếu
4. Kết quả kiểm phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
(Ghi đủ số lượng trong danh sách bỏ phiếu, xếp theo thứ tự số phiếu từ cao xuống thấp; tỷ lệ % = số phiếu đạt/tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp).
STT |
Họ và tên |
Tên di sản DSVHPVT đang nắm giữ |
Loại hình DSVHPVT |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
Ông/Bà |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
5. Kết luận
Căn cứ vào kết quả phiếu bầu của các thành viên Hội đồng....2, đề nghị Hội đồng…… 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể cho:……. người (có danh sách kèm theo).
(Ghi số lượng người có phiếu bầu danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể đạt tỷ lệ từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp).
STT |
Họ và tên |
Tên di sản DSVHPVT đang nắm giữ |
Loại hình DSVHPVT |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
Ông/Bà |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm phiếu được làm vào hồi …..giờ... ngày.....tháng....năm……
ỦY VIÊN |
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU
|
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 6a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND, NNƯT TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Cấp xét): |
Địa danh, ngày.... tháng..... năm…. |
BÁO CÁO
Quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
____________
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”....2 đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể ngày...tháng... năm... để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
Trong quá trình xét tặng, Hội đồng đã thực hiện đúng các quy định của Nghị định số /20.../NĐ-CP của Chính phủ và của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể đúng đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng.
(Nêu chi tiết các nội dung nhiệm vụ Hội đồng….. 2 đã thực hiện theo quy định tại Nghị định số /20.../NĐ-CP của Chính phủ).
Sau khi xem xét, đánh giá thành tích của từng cá nhân, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, Hội đồng đã tiến hành bỏ phiếu kín.
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, đề nghị Hội đồng……. 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể cho:………. người, trong đó:
(Nêu số lượng từng loại hình di sản văn hóa phi vật thể)
Cụ thể danh sách như sau:
STT |
Họ và tên |
Tên DSVHPVT đang nắm giữ |
Loại hình DSVHPVT |
1 |
NNƯT |
|
|
... |
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
Họ và tên |
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 6b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND, NNƯT TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Cấp xét): |
Địa danh, ngày.... tháng..... năm…. |
BÁO CÁO
Quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
_______________
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”…….. 2 đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể ngày....tháng.... năm....để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
Trong quá trình xét, Hội đồng đã thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /20.../NĐ-CP của Chính phủ và của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể đúng đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng.
(Nêu chi tiết các nội dung nhiệm vụ Hội đồng……. 2 đã thực hiện theo quy định tại Nghị định số /20.../NĐ-CP của Chính phủ).
Sau khi xem xét, đánh giá thành tích của từng cá nhân, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, Hội đồng đã tiến hành bỏ phiếu kín.
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, đề nghị Hội đồng……. 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể cho:……… người, trong đó:
(Nêu số lượng từng loại hình di sản văn hóa phi vật thể)
Cụ thể danh sách như sau:
STT |
Họ và tên |
Tên DSVHPVT đang nắm giữ |
Loại hình DSVHPVT |
1 |
Ông/Bà |
|
|
... |
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
Họ và tên |
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 7a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND, NNƯT TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Cấp xét): |
Địa danh, ngày.... tháng..... năm….. |
PHIẾU BẦU
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu √ vào ô tương ứng)
STT |
Họ và tên |
Ý kiến của thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
||
1 |
Nghệ nhân ưu tú |
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng
|
Mẫu số 7b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND, NNƯT TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Cấp xét): |
Địa danh, ngày.... tháng..... năm….. |
PHIẾU BẦU
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu √ vào ô tương ứng)
STT |
Họ và tên |
Ý kiến của thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
||
1 |
Ông/Bà |
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng
|
Mẫu số 8
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND, NNƯT TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Cấp xét): |
Địa danh, ngày.... tháng..... năm…. |
BIÊN BẢN HỌP LẤY Ý KIẾN CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ NƠI CƯ TRÚ
Căn cứ Nghị định số .... /20..../NĐ-CP ngày tháng năm 20... của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể;
Căn cứ Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ... do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành;
Hôm nay, vào hồi.... giờ…. ngày…. tháng….. năm……… tại Tổ dân phố/thôn……………………
Chúng tôi gồm:
1. Nguyễn Văn A, chức vụ:………………………….. là đại diện cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh
2. Nguyễn Văn B, chức vụ:………………………….. là đại diện lãnh đạo Phòng Văn hóa Thông tin huyện/thị nơi lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi cư trú về các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” hoặc “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
3. Nguyễn Văn C, chức vụ:………………………….. là đại diện cho lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi cư trú về các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” hoặc “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
- Nội dung: Tổ chức cuộc họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi cư trú về hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” hoặc “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể của: ông/bà Nguyễn Văn A
Tổng số người tham dự cuộc họp:…………………….. người
- Yêu cầu:
+ Đề nghị mời tất cả hộ gia đình của cộng đồng dân cư tham dự; mỗi hộ gia đình cử 01 cá nhân đại diện tham dự.
+ Cuộc họp chỉ được thực hiện khi có đại diện của 3/4 hộ gia đình của cộng đồng dân cư tham dự.
+ Tỷ lệ 75% ý kiến đồng ý của cộng đồng dân cư được tính trên tổng số đại diện hộ gia đình của cộng đồng dân cư tham dự cuộc họp.
NỘI DUNG LÀM VIỆC
1. Cơ quan chuẩn bị cuộc họp:
- Thông báo nội dung cuộc họp.
- Nêu thông tin cụ thể về các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” hoặc “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
- Đọc các điều kiện, tiêu chuẩn về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
2. Đồng chí chủ trì điều hành cuộc họp
Các đại biểu tham dự cuộc họp thảo luận, đánh giá về việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; về phẩm chất đạo đức; về tài năng, những cống hiến trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương của cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” hoặc “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
(Ghi tóm tắt những ý kiến cơ bản của các đại biểu tham dự đối với từng cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” hoặc “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể).
Các đại biểu dự họp thống nhất: hoặc bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết về việc đồng ý/không đồng ý đề nghị cơ quan có thẩm quyền xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” hoặc “Nghệ nhân ưu tú” cho cá nhân vừa thảo luận.
3. Kết luận
Thông báo tỷ lệ phiếu đồng ý/trên tổng số người đại diện hộ gia đình dự họp
(Số phiếu bầu đồng ý và tỷ lệ % được đại diện cơ quan chủ trì cuộc họp thông báo trực tiếp tại Hội nghị trước khi cuộc họp kết thúc).
Cuộc họp kết thúc vào hồi…...... giờ......….. ngày….. tháng ...... năm …….....
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TỌA CUỘC HỌP
|
Ghi chú: Mỗi cá nhân làm một Biên bản họp lấy ý kiến riêng (có nêu đánh giá cụ thể về các nội dung cuộc họp thảo luận).