Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4575:1988 Nước thải - Phương pháp xác định hàm lượng kẽm

Số hiệu: TCVN 4575:1988 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1988
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4575:1988

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4575:1988

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4575:1988 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4575:1988

NƯỚC THẢI

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM

Waste water

Method for the derter mination of zine content

 

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo màu với thuốc thử dithizon để xác định kẽm trong nước thải khi hàm lượng kẽm từ 0,005 ¸ 1000 mg/l và phương pháp thể tích dùng 8-oxy quinolin khi hàm lượng cao (từ 1 ¸ 3mg/l).

1. Phương pháp lấy mẫu

1.1. Lấy mẫu theo TCVN 4556-88

1.2. mẫu lấy để xác định kẽm phải cố định bằng cách cho vào 1000 ml nước, 3ml axit nitric HNO3 (d = 1,42) hay 5 ml axit clohidric HCl (1 : 1) để có pH là 2. mẫu dùng được trong 1 tháng.

2. Xác định định tính

Lấy 50ml nước thử, thêm vào đó vài giọt axit clohidric (HCl) đặc, 20ml dung dịch đệm axit axetat 3ml natri thiosunfat (50g natri thiosunfat Na2S2O3 trong 30ml nước cất) và 3ml dung dịch thiozon 0,001%. Lắc hỗn hợp cẩn thận. Nếu có kẽm sẽ xuấthiện màu tím đỏ.

3. Xác định kẽm bằng phương pháp đo màu với dithizon

(Phương pháp trọng tài)

Theo TCVN 2667-78

4. Xác định kẽm bằng phương pháp thể tích dung 8-oxyquinolin

4.1. Nguyên tắc

Khi hàm lượng kẽm tương đối cao (1 ¸ 3 mg/l) tốt nhất là xác định bằng phương pháp thể tích. Cho kết tủa kẽm bằng 8- oxyquinolin và tách ra khỏi các kim loại khác trừ đồng, kết tủa thu được sẽ đem hoà tan trong axit clohydric; kẽm 8- oxyquinolin tách ra được sẽ xử lý bằng hỗn hợp calibromat – brom.

BrO3 + 5Br- + 6H+ = 3Br2 + 3H2O

C9H7ON + 2Br2 = C9H5Br2ON + 2 H+ + 2Br-

Lượng brom dư được xác định khi thêm kali iodua

Br2 + 2I- = 2Br- + I2

Chuẩn độ lượng iot tách ra bằng dung dịch natrithiosunfat Na2S2O3.

4.2. Dụng cụ và thuốc thử

4.2.1. Dụng cụ

Pipét; burét; bình nón.

4.2.2. Thuốc thử

Dung dịch 8- oxyquinolin hòa tan 2g 8- oxyquinolin trong 100 ml etanola.

Dung dịch hỗn hợp kali bromat – bromua: hòa tan 2,784g kali bromat (KbrO3) và 10 g kalibromua (KBr) trong nước cất và pha loãng đến thể tích 1000 ml;

Axit xitric đặc hoặc tactric;

Natri hidroxit NaOH hay kali hidroxit dung dịch 10% và 0,1%;

Natri axetat;

Axit clohidric, dung dịch 1 : 1;

Kali iodua;

Natri hiposunfit dung dịch 0,1 N;

Dung dịch hồ tinh bột 0,5%;

Fenolftalein trong etanola 0,1%;

Metyla đỏ.

4.3. Tiến hành xác định

Lấy từ 5 ¸ 300 ml nước thải (tuỳ theo hàm lượng kẽm). Đổ mẫu thử sang bình nón và pha loãng mầu (nếu cần thiết) cho đến 200 ml bằng nước cất. Sau đó cho thêm 0,1g axit xitric hoặc axit tactric (để liên kết sắt và nhôm), cho thêm vài giọt fenoltalein và trung hòa bằng dung dịch natri hidroxit (NaOH) 10% cho đến khi xuất hiện màu đỏ. Sau đó thêm 10ml dung dịch 8-oxyquinolin, dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều dung dịch đun nóng đến 70oC rồi đặt trong nồi cách thuỷ. Sau 20 phút lọc kết tủa 8-oxyquinolin kẽn-mangan.

Rửa kết tủa bằng dung dịch 0,1% natri hidroxit và sau đó rửa bằng nước lạnh hai lần.

Kết tủa trên giấy lọc đã rửa sạch sẽ được hoà tan bằng một lượng nhỏ axit clohidric; cho thêm vào dung dịch vừa thu được vài giọt dung dịch metyla đỏ và cho vào từng phân nhỏ natri axetat và vẫn khuấy đều, cho đến khi màu của chỉ thị không thay đổi, kết tủa lắng xuống (tủa của 8-oxyquinolin kẽm và đồng) khi đó 8-oxyquinolin của mangan vẫn còn lại trong dung dịch.

Để kết tủa lắng xuống trên giấy lọc sau 15 – 20 phút, rửa kết tủa bằng nước lạnh và hoà tan bằng 10 ml axit clohidric HCl.

Giấy lọc được rửa bằng nước nóng, giữa nước rửa cho vào bình cũ. Lại cho vào nước rửa ấy 15 – 20 ml dung dịch kali bromua-kali bromat. Sau 10 – 15 phút cho vào 1 g kali iodua, iot phân tử tách ra được chuẩn độ bằng natri thiosunfat 0,1N có hồ tinh bột làm chất chỉ thị. Làm song song một mẫu trắng.

4.4. Tính kết quả

Hàm lượng kẽm (x) tính bằng mg/l theo công thức:

Trong đó:

a - lượng dung dịch natri thiosunfat dùng khi chuẩn mẫu thử, ml;

b - lượng dung dịch natri thiosunfat tiêu tốn khi chuẩn hỗn hợp kali bromua – bromat, ml;

K - hệ số hiệu chỉnh để quy đổi dung dịch natri thiosunfat đúng với 0,1N;

V - Thể tích nước thải lấy để phân tích, ml;

C – hàm lượng đồng (Cu) trong nước thải;

0,817 - số mg lẽ tương đương với 1ml dung dịch natri thiosunfat 0,1 N

1,03 - tỷ số trọng lượng phân tử của kẽm và đồng.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4575:1988

01

Quyết định 2669/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc huỷ bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×