Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4567:1988 Nước thải - Phương pháp xác định hàm lượng sunfua và sunfat

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4567:1988

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4567:1988 Nước thải - Phương pháp xác định hàm lượng sunfua và sunfat
Số hiệu:TCVN 4567:1988Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:01/01/1988Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4567:1988

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4567:1988 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4567:1988

NƯỚC THẢI

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SUNFUA VÀ SUNFAT

Waste water

Method for the derter mination of sunlfide and sulfate content

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thể tích dựa theo phép đo iot xác định hàm lượng sunfua và phương pháp khối lượng, phương pháp phức chất và phương pháp độ đục xác định hàm lượng sunfat trong nước thải.

1. Phương pháp lấy mẫu

1.1. Lấy mẫu theo TCVN 4556-88

1.2. Thể tích mẫu lấy để xác định sunfua không nhỏ hơn 200ml.

1.3. Mẫu nước lấy để xác định sunfua cần phải lấy riêng và nếu không phân tích ngay phải cố định sunfua bằng dung dịch chì axetat hoặc dung dịch cadmi axetat 10%.

2. Xác định sunfua

2.1. Nguyên tắc

Xác định H2S và muối của nó tạo thành kết tủa CdS, PbS. Hòa tan kết tủa bằng dung dịch iot. Sau đó chuẩn độ lượng iot dư bằng thiosunfat.

2.2. Yếu tố cản trở

Khi có mặt xyanua đến 120 mg/lít không cản trở xác định.

2.3. Dụng cụ và thuốc thử

Bình nón, burét, pipet;

Axitclohidric tinh khiế, dung dịch 1:1;

Cadmi axetat dung dịch 10%;

Natri thiosunfat, dung dịch 0,01N;

Iot, dung dịch 0,01 N;

Tinh bột, dung dịch 0,5 %

2.4. Cách tiến hành

2.4.1. Xác định sơ bộ

Nếu phân tích ngay sau khi lấy mẫu, không cần cố định mẫu. Lấy 20 ml nước thử, axit hóa bằng axit clohidric, thêm một lượng nhỏ dung dịch iot, 0,01 N cho đến khi xuất hiện màu vàng chuẩn độ ngược lượng iot dư bằng dung dịch natri thiosunfat 0,01 N.

2.4.2. Xác định chính xác.

Dựa trên kết quả phân tích sơ bộ, ta lấy một lượng nước có chứa từ 5 ¸ 20 mg sunfua. Thêm vào đấy một lượng đủ cadmi axetat. Để yên cho tới khi kết tủa lắng xuống. Lọc kết tủa và rửa tủa cẩn thận bằng nước nóng. Kết tủa sau khi lọc rửa chuyển vào bình nón, dung tích 250 ml. Thêm vào đó 25 ¸ 50 ml dung dịch iot 0,01 N và axit hóa dung dịch đó bằng 5 ml axit clohidric.

Chuẩn độ lượng iot dư bằng natri thiosunfat 0,01 N (ghi số ml)

2.4.3. Tính kết quả

Hàm lượng H2S (x) tính bằng mg/l theo công thức:

Trong đó:

a - lượng dung dịch iot 0,01 N, ml;

b - Lượng dung dịch natri thiosunfat, ml;

V - thể tích nước lấy để phân tích, ml;

0,17 - số mg H2S tương đương với 1 ml dung dịch iot 0,01 N.

3. Phương pháp xác định sunfat

Xác định sunfat nước thải bằng phương pháp khối lượng, phương pháp tạo phức với trilon B và phương pháp so độ đục theo TCVN 2650 – 78 trong đó phương pháp xác định sunfat bằng tạo phức với trilon B là trọng tài.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi