Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4564:1988 Nước thải - Phương pháp xác định độ oxy hòa tan

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4564:1988

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4564:1988 Nước thải - Phương pháp xác định độ oxy hòa tan
Số hiệu:TCVN 4564:1988Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:01/01/1988Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4564 – 88

NƯỚC THẢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ OXY HÒA TAN

Waste water - Method for the determination of dissolved oxygen content (D.O)

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp Winkler xác định độ oxy hòa tan trong nước thải.

1. PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU

1.1. Lấy mẫu theo TCVN 4556-88

1.2. Mẫu để xác định oxy lấy vào chai Winkler hoặc chai nút mài có dung tích khoảng 250 ¸ 300 ml. Khi lấy mẫu phải cẩn thận, cho nước chảy từ từ vào miệng chai, cầm nghiêng, không được làm đục nước, không được để bọt khí sục vào trong chai, lấy nước vào tràn đầy miệng chai rồi cố định mẫu ngay bằng hai dung dịch sau:

a) Dung dịch natri hidroxit và kali iođua;

b) Dung dịch mangan clorua (MnCl2) 42 % hoặc mangan sunfat (MnSO4) 42 %.

Dùng pimét lấy 2 ml dung dịch (a) rồi 2 ml dung dịch (b) lần lượt đưa xuống tận đáy chai. Đậy nút bình lại. Lắc đều. Nước đã cố định có thể để được một tuần.

2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

2.1. Nguyên tắc

Khi thêm vào nước thải một lượng muối của mangan Mn++ và natri hidroxit tạo ra tủa mangan II hidroxit. Hidroxit đó tác dụng với oxy hòa tan trong nước tạo thành kết tủa axit manganic.

2 Mn(OH)2 + O2 = 2H2MnO3

Khi thêm vào chai một lượng axit clohydric (hay axit sunfuric H2SO4) sẽ xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa.

+ 4H+ + 2I- = Mn2+ + 3H2O + I2

Iốt tách ra sẽ được chuẩn độ bằng natri hiposunfit. Iốt giải phóng nhiều hay ít phụ thuộc vào lượng oxy hòa tan trong nước.

2.2. Ảnh hưởng cản trở

Nitrit vượt quá 0,1 mg/l, sắt Fe++, sắt Fe+++ sunfat, thiosunfat gây cản trở khi xác định.

Chất hữu cơ có hàm lượng cao bị oxy hóa bởi iốt sẽ làm sai kết quả.

2.3. Dụng cụ và thuốc thử

2.3.1. Dụng cụ

Chai Winkler, chai nút mài, pipét burét, bình nón.

2.3.2. Thuốc thử

Dung dịch để cố định oxy

a) Dung dịch A gồm

natri hidroxit, tinh khiết 33 g;

Kali iodua, tinh khiết      10 g;

Nước cất vừa đủ          100 ml.

b) Dung dịch B gồm

mangan clorua (MnCl2) tinh khiết           42 g;

nước cất vừa đủ                                   100 ml;

Axit clohydric đặc d = 1,18 hoặc axit sunfuric H2SO4 đặc;

Natri thiosunfat dung dịch 0,1 N chuẩn bị như sau:

Hòa tan 24,8 g natri thiosunfat Na2S2O3. 5H2O tinh khiết để phân tích trong nước cất, thêm nước cất đến đủ 1000 ml. Muốn bảo quản cho thêm 0,3 g thủy ngân xyanua và 1,6 g natri borat. Điều chỉnh dung dịch cho đúng nồng độ 0,1 N như sau:

Trong bình nón cho các thuốc thử như sau:

Kali iodua 10% 10 ml

Kali iodat    5%  5 ml

Thêm chính xác 10 ml axit sunfuric H2SO4 0,1 N (từ dung dịch chuẩn).

Giỏ từ burét xuống dung dịch natri thiosunfat và chỉ thị màu là hồ tinh bột. Ghi số thể tích ml dung dịch đã tiêu thụ (n). Nếu dung dịch pha đúng, n sẽ là 10 ml.

Dung dịch hồ tinh bột 1 %.

2.4. Tiến hành xác định

Cho vào mẫu nước đã được cố định (phần lấy mẫu) 2 ml axit clohidric HCl đặc. Lấy bình định mức đong 100 hay 200 ml nước đó đem chuẩn độ phần được tách ra bằng natri thiosunfat với chỉ thị màu là hồ tinh bột. Ghi số thể tích ml natri thiosunfat đã dùng.

2.5. Cách tính kết quả

Nồng độ oxy hòa tan trong nước thải (X) tính bằng mg/l theo công thức:

Trong đó

n – lượng dung dịch natri thiosunfat đã tiêu tốn để chuẩn độ, ml;

t – nồng độ của dung dịch natri thiosunfat;

V – thể tích nước lấy để phân tích, ml;

8 – đương lượng gam của oxy.

Chú thích. Để đánh giá đúng kết quả, khi xác định oxy hòa tan phải theo dõi nhiệt độ và so sánh kết quả xác định được với bảng “độ hòa tan của oxy trong nước ở nhiệt độ khác nhau và ở áp suất 760 mmHg” ở phần phụ lục tiêu chuẩn này.

 

PHỤ LỤC

Độ hòa tan của oxy trong nước ở các nhiệt độ khác nhau và ở áp suất 760 mmHg.

Nhiệt độ

mg/lít

Nhiệt độ

mg/lít

Nhiệt độ

mg/lít

0,0

14,70

10,5

11,35

20,5

9,31

0,5

14,50

11,0

11,23

21,0

9,23

1,0

14,30

11,5

11,11

21,5

9,14

1,5

14,11

12,0

10,99

22,0

9,06

2,0

13,92

12,5

10,87

22,5

8,98

2,5

13,74

13,0

10,76

23,0

8,91

3,0

13,56

13,5

10,65

23,5

8,83

3,5

13,39

14,0

10,54

24,0

8,76

4,0

13,22

14,5

10,43

24,5

8,69

4,5

13,05

15,0

10,33

25,0

8,62

5,0

12,89

15,5

10,23

25,5

8,55

5,5

12,73

16,0

10,13

26,0

8,48

6,0

12,58

16,5

10,03

26,5

8,41

6,5

12,43

17,0

9,93

27,0

8,35

7,0

12,29

17,5

9,83

27,5

8,28

7,5

12,14

18,0

9,74

28,0

8,22

8,0

12,00

18,5

9,65

28,5

8,16

8,5

11,86

19,0

9,56

29,0

8,10

9,0

11,73

19,5

9,47

29,5

8,04

9,5

11,60

20,0

9,39

30,0

7,98

10,0

11,47

 

 

 

 

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi