Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4564:1988 Nước thải - Phương pháp xác định độ oxy hòa tan

Số hiệu: TCVN 4564:1988 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1988
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4564:1988

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4564:1988

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4564:1988 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4564:1988 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4564 – 88

NƯỚC THẢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ OXY HÒA TAN

Waste water - Method for the determination of dissolved oxygen content (D.O)

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp Winkler xác định độ oxy hòa tan trong nước thải.

1. PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU

1.1. Lấy mẫu theo TCVN 4556-88

1.2. Mẫu để xác định oxy lấy vào chai Winkler hoặc chai nút mài có dung tích khoảng 250 ¸ 300 ml. Khi lấy mẫu phải cẩn thận, cho nước chảy từ từ vào miệng chai, cầm nghiêng, không được làm đục nước, không được để bọt khí sục vào trong chai, lấy nước vào tràn đầy miệng chai rồi cố định mẫu ngay bằng hai dung dịch sau:

a) Dung dịch natri hidroxit và kali iođua;

b) Dung dịch mangan clorua (MnCl2) 42 % hoặc mangan sunfat (MnSO4) 42 %.

Dùng pimét lấy 2 ml dung dịch (a) rồi 2 ml dung dịch (b) lần lượt đưa xuống tận đáy chai. Đậy nút bình lại. Lắc đều. Nước đã cố định có thể để được một tuần.

2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

2.1. Nguyên tắc

Khi thêm vào nước thải một lượng muối của mangan Mn++ và natri hidroxit tạo ra tủa mangan II hidroxit. Hidroxit đó tác dụng với oxy hòa tan trong nước tạo thành kết tủa axit manganic.

2 Mn(OH)2 + O2 = 2H2MnO3

Khi thêm vào chai một lượng axit clohydric (hay axit sunfuric H2SO4) sẽ xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa.

+ 4H+ + 2I- = Mn2+ + 3H2O + I2

Iốt tách ra sẽ được chuẩn độ bằng natri hiposunfit. Iốt giải phóng nhiều hay ít phụ thuộc vào lượng oxy hòa tan trong nước.

2.2. Ảnh hưởng cản trở

Nitrit vượt quá 0,1 mg/l, sắt Fe++, sắt Fe+++ sunfat, thiosunfat gây cản trở khi xác định.

Chất hữu cơ có hàm lượng cao bị oxy hóa bởi iốt sẽ làm sai kết quả.

2.3. Dụng cụ và thuốc thử

2.3.1. Dụng cụ

Chai Winkler, chai nút mài, pipét burét, bình nón.

2.3.2. Thuốc thử

Dung dịch để cố định oxy

a) Dung dịch A gồm

natri hidroxit, tinh khiết 33 g;

Kali iodua, tinh khiết      10 g;

Nước cất vừa đủ          100 ml.

b) Dung dịch B gồm

mangan clorua (MnCl2) tinh khiết           42 g;

nước cất vừa đủ                                   100 ml;

Axit clohydric đặc d = 1,18 hoặc axit sunfuric H2SO4 đặc;

Natri thiosunfat dung dịch 0,1 N chuẩn bị như sau:

Hòa tan 24,8 g natri thiosunfat Na2S2O3. 5H2O tinh khiết để phân tích trong nước cất, thêm nước cất đến đủ 1000 ml. Muốn bảo quản cho thêm 0,3 g thủy ngân xyanua và 1,6 g natri borat. Điều chỉnh dung dịch cho đúng nồng độ 0,1 N như sau:

Trong bình nón cho các thuốc thử như sau:

Kali iodua 10% 10 ml

Kali iodat    5%  5 ml

Thêm chính xác 10 ml axit sunfuric H2SO4 0,1 N (từ dung dịch chuẩn).

Giỏ từ burét xuống dung dịch natri thiosunfat và chỉ thị màu là hồ tinh bột. Ghi số thể tích ml dung dịch đã tiêu thụ (n). Nếu dung dịch pha đúng, n sẽ là 10 ml.

Dung dịch hồ tinh bột 1 %.

2.4. Tiến hành xác định

Cho vào mẫu nước đã được cố định (phần lấy mẫu) 2 ml axit clohidric HCl đặc. Lấy bình định mức đong 100 hay 200 ml nước đó đem chuẩn độ phần được tách ra bằng natri thiosunfat với chỉ thị màu là hồ tinh bột. Ghi số thể tích ml natri thiosunfat đã dùng.

2.5. Cách tính kết quả

Nồng độ oxy hòa tan trong nước thải (X) tính bằng mg/l theo công thức:

Trong đó

n – lượng dung dịch natri thiosunfat đã tiêu tốn để chuẩn độ, ml;

t – nồng độ của dung dịch natri thiosunfat;

V – thể tích nước lấy để phân tích, ml;

8 – đương lượng gam của oxy.

Chú thích. Để đánh giá đúng kết quả, khi xác định oxy hòa tan phải theo dõi nhiệt độ và so sánh kết quả xác định được với bảng “độ hòa tan của oxy trong nước ở nhiệt độ khác nhau và ở áp suất 760 mmHg” ở phần phụ lục tiêu chuẩn này.

 

PHỤ LỤC

Độ hòa tan của oxy trong nước ở các nhiệt độ khác nhau và ở áp suất 760 mmHg.

Nhiệt độ

mg/lít

Nhiệt độ

mg/lít

Nhiệt độ

mg/lít

0,0

14,70

10,5

11,35

20,5

9,31

0,5

14,50

11,0

11,23

21,0

9,23

1,0

14,30

11,5

11,11

21,5

9,14

1,5

14,11

12,0

10,99

22,0

9,06

2,0

13,92

12,5

10,87

22,5

8,98

2,5

13,74

13,0

10,76

23,0

8,91

3,0

13,56

13,5

10,65

23,5

8,83

3,5

13,39

14,0

10,54

24,0

8,76

4,0

13,22

14,5

10,43

24,5

8,69

4,5

13,05

15,0

10,33

25,0

8,62

5,0

12,89

15,5

10,23

25,5

8,55

5,5

12,73

16,0

10,13

26,0

8,48

6,0

12,58

16,5

10,03

26,5

8,41

6,5

12,43

17,0

9,93

27,0

8,35

7,0

12,29

17,5

9,83

27,5

8,28

7,5

12,14

18,0

9,74

28,0

8,22

8,0

12,00

18,5

9,65

28,5

8,16

8,5

11,86

19,0

9,56

29,0

8,10

9,0

11,73

19,5

9,47

29,5

8,04

9,5

11,60

20,0

9,39

30,0

7,98

10,0

11,47

 

 

 

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4564:1988

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4556:1988 Nước thải - Phương pháp lấy mẫu, vận chuyển và bảo quản mẫu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×