Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4563:1988 Nước thải - Phương pháp xác định hàm lượng amoniac
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4563:1988
Số hiệu: | TCVN 4563:1988 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường | |
Ngày ban hành: | 01/01/1988 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4563:1988
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4563:1988
NƯỚC THẢI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMONIAC
Waste water
Method for the derter mination of amonia conten
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo màu với thuốc thử Netle và phương pháp thể tích sau khi đã chưng cất để xác định hàm lượng amoniac.
1. Phương pháp lấy mẫu
1.1. Lấy mẫu theo TCVN 4556-88
1.2. Mẫu lấy để xác định amoniac phải phân tích ngay nếu không phải cố định bằng 2 ¸ 4 ml clorofooc cho 1000 ml mẫu nước và bảo quản ở 4oC nhưng cũng không được để quá 1 tuần. Khối lượng mẫu lấy để phân tích không nhỏ hơn 250ml.
2. Phương pháp xác định trực tiếp bằng thuốc thử nghiệm Netle
(Phương pháp trọng tài)
2.1. Nguyên tắc
Amoniac trong môi trường kiềm phản ứng với thuốc thử Netle tạo thành phức có màu từ vàng đến nâu, phụ thuộc vào hàm lượng amoniac có trong nước.
2.2. Yếu tố cản trở
Sắt gây cản trở xác định, được loại bỏ bằng muối xenhet comlexon (III). Các hợp chất hữu cơ, các alcol, aldehyt, các amin béo và thơm, các cloramin phản ứng được với thuốc thử Netle, khi có mặt chúng trong nước phải chưng cất để tách amoniac trước khi xác định. Trong trường hợp nước đục phải xử lý bằng dung dịch kẽm sunfat 25%.
2.3. Dụng cụ và thuốc thử theo TCVN 2662-78.
2.4. Xây dựng đường chuẩn
Dùng dung dịch có hàm lượng 0,01 mg NH4+/ml làm dung dịch chuẩn.
Chuẩn bị một dãy ống nghiệm cho lần lượt các thuốc thử theo thứ tự sau:
Ống số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Dung dịch (ml | ||||||||||
Dung dịch chuẩn 0,01 mg/ml | 0 | 0,1 | 0,25 | 0,5 | 1 | 2,5 | 5 | 10 | 25 | 50 |
Nước cất | 50 | 49,9 | 49,75 | 49,5 | 49 | 47,5 | 45 | 40 | 25 | 0 |
Dung dịch muối xenhet | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Thuốc thử Netle (giọt) | 1 ¸ 2 | 1 ¸ 2 | 1 ¸ 2 | 1 ¸ 2 | 1 ¸ 2 | 1 ¸ 2 | 1 ¸ 2 | 1 ¸ 2 | 1 ¸ 2 | 1 ¸ 2 |
Sau 10 phút số màu trên quang sắc kế ở bước sóng l - 400 ¸ 500nm và cuvet có bề dày 1 ¸ 5 cm.
2.5. Tiến hành xác định
Theo TCVN 2662-78
2.6. Cách tính kết quả
Hàm lượng amoniac (X) tính bằng mg/l khi đo màu trên quang sắc kế, tiến hành như xây dựng đường chuẩn ở trên, theo công thức:
Trong đó:
C – Hàm lượng amoniac theo thang mẫu, mg
V - Thể tích nước lấy để phân tích, ml.
3. Xác định Amoniac bằng phương pháp chưng cất
Xác định theo TCVN 2662-78.