Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11256-6:2015 ISO 8573-6:2003 Không khí nén-Phần 6: Phương pháp xác định hàm lượng khí nhiễm bẩn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11256-6:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11256-6:2015 ISO 8573-6:2003 Không khí nén-Phần 6: Phương pháp xác định hàm lượng khí nhiễm bẩn
Số hiệu:TCVN 11256-6:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Năm ban hành:2015Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11256-6:2015

ISO 8573-6:2003

KHÔNG KHÍ NÉN - PHẦN 6: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KHÍ NHIỄM BẨN

Compressed air - Part 6: Test methods for gaseous contaminant content

Li nói đầu

TCVN 11256-6:2015 hoàn toàn tương đương ISO 8573-6:2003.

TCVN 11256-6:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 118, Máy nén khí biên soạn, Tng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11256 (ISO 8573), Không khí nén bao gồm các phần sau:

- Phần 1: Chất gây nhiễm bn và cấp độ sạch.

- Phần 2: Phương pháp xác định hàm lượng son khí ca dầu.

- Phần 3: Phương pháp cho đo độ ẩm.

- Phần 4: Phương pháp xác định hàm lượng hạt rắn.

- Phần 5: Phương pháp xác định hàm lượng hơi dầu và dung môi hữu cơ.

- Phần 6: Phương pháp xác định hàm lượng khí nhiễm bn.

- Phần 7: Phương pháp xác định hàm lượng chất nhiễm bn vi sinh có thể tồn tại và phát trin được.

- Phần 8: Phương pháp xác định hàm lượng hạt rắn bằng nồng độ khối lượng.

- Phần 9: Phương pháp xác định hàm lượng hạt nước dạng lng.

 

KHÔNG KHÍ NÉN - PHẦN 6: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KHÍ NHIỄM BẨN

Compressed air - Part 6: Test methods for gaseous contaminant content

1  Phạm vi

Tiêu chuẩn này đưa ra sự lựa chọn các phương pháp thử thích hợp từ các phương pháp có hiệu lực dùng cho đo các khí nhiễm bẩn trong không khí nén. Tiêu chuẩn qui định kỹ thuật lấy mẫu, phép đo và đánh giá, các xem xét về độ không đảm bo đo và báo cáo về các khí nhiễm bn có th dùng được như cacbon monoxit, cacbon đioxit, sulfua đioxit, nitro oxit, nitơ oxit và hyđrocacbon trong phạm vi C1 đến C6 [xem TCVN 11256-5 (ISO8573-5) đối với C6 và cao hơn]. Các phương pháp đã cho cũng thích hợp cho các khí khác.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố t áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1806-1 (ISO 1219-1), Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Ký hiệu bằng hình vẽ và sơ đồ mạch - Phần 1: Ký hiệu bằng hình vẽ cho các ứng dụng thông dụng và xử lý dữ liệu

TCVN 11256-1 (ISO 8573-1), Không khí nén - Phần 1: Chất gây nhiễm bẩn và cấp độ sạch.

ISO 2602, Statistical interpretation of data - Techniques of estimation and tests relating to means and variances (Phân tích thống kê các số liệu - Kỹ thuật ước lượng và thử nghiệm liên quan đến các giá trị trung bình và phương sai);

3  Thuật ngữ, định nghĩa, đơn vị và ký hiệu

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 11256-1 (ISO 8573-1) và các ký hiệu được cho trong TCVN 1806-1 (ISO 1219-1). Về giải thích các đơn vị và các ký hiệu khác được sử dụng, xem Bảng 1.

Bảng 1 - Các đơn vị và ký hiệu ưu tiên (và các đơn vị, ký hiệu không ưu tiên của chúng) được sử dụng trong tiêu chuẩn này

Đơn vị/ký hiệu

Giải thích

MPa [bar]

1 bar = 100 000 Pa = 0,1 MPa

ml/m3 (=ppmv)a

Phần nhỏ thể tích, được biểu thị bằng mililít trên mét khối [=một phần triệu (1ppm) theo thể tích: 1/106 (ml/m3)]

ml/m3 (=ppmv)C1

Phần nhỏ thể tích, được biểu thị bằng mililít trên mét khối [=một phần triệu (1 ppm) theo thể tích: 1/106 (ml/m3)] v được qui định về một phn tử C1 theo lý thuyết.

µg/g (=ppmw)

Phần nh khối lượng được biểu thị bằng microgram trên gam [=các phần triệu theo trọng lượng b]

1 % theo thể tích

Phần nhỏ thể tích bằng 1%: 1/102 (ml/m3)

MPa (e) [bar (e)]

Áp suất hiệu dụng

MPa (a) [bar (a)]

Áp suất tuyệt đối trong điều kiện chuẩn

a Các phần triệu (ppm) là đơn vị không được tán thành nghĩa là không được h thống đơn vị quốc tế (SI) chấp nhận. Về ví dụ, xem TCVN 6398-0:1998 (ISO 31-0:1992), 2.3.3.

b Trong cách nói thông thường từ trọng lượng tiếp tục được sử dụng theo nghĩa khối lượng, nhưng thực tế này chưa được tán thành. Xem TCVN 6398-3 (ISO 31-3).

4  Hướng dẫn lựa chọn và các phương pháp có hiệu lực

Có hai sự lựa chọn cho phép đo hàm lượng chát nhiễm bn:

a) Lấy mẫu và phân tích tại hiện trường;

b) Lấy mẫu tại hiện trường, phân tích trong phòng thí nghiệm.

Các phương pháp và thiết bị đưc khuyến nghị trong phạm vi các lựa chọn này được cho trong Bảng 2.

Bảng 2 - Các phương pháp/ thiết bị đo được khuyến nghị

 

Khí nhiễm bẩn

Thiết bị đo

Ngoài hiện trường

Cacbon monoxit (CO)

Phổ kế hấp thụ hồng ngoại không tán xạ (NDIR)

Cacbon đioxit (CO2)

Phổ kế hấp thụ hồng ngoại không tán xạ (NDIR)

Sunfua đioxit (SO2)

Phổ kế hấp thụ hồng ngoại không tán xạ (NDIR)

Huỳnh quang UV

Hyđrocacbon (HC) (C1 đến C5)

Máy dò ion hóa ngọn lửa đốt nóng (HFID)

Nitơ oxit (NO2)

Máy dò phát quang hóa học (CLD) có bộ chuyển đổi NO2/NO và theo phương án được đốt nóng (HCLD)

Trên hiện trường

Tất c các khí được xác định khác

Các ống dò khí (đèn tách song) có thang đổi mầu

5  Kỹ thuật lấy mẫu

5.1  Lấy mẫu khí trong túi

Mu khí th phải được lấy ở điều kiện khí quyển và được thu gom trong một túi lấy mẫu khí thử chuyên dùng được chế tạo phục vụ cho mục đích này. Một mẫu thử không khí nén phải được thu gom trong một túi lấy mẫu khí để ước lượng các giá trị nồng độ chất nhiễm bn. Phải thực hiện tất cả các phép đo trên mẫu thử trong các điều kiện áp suất khí quyển.

S dụng một túi ly mẫu khí có th dùng được trên thị trường (ví dụ, túi làm bằng floethylen propylene) để thu gom một mẫu thử không khí cho phân tích nên được thực hiện theo phương pháp sau.

Túi lấy mẫu khí nén là loại túi thích hợp cho thu gom khí. Cần có các điều kiện của dòng chảy rối trong ống của hệ thống chính để bảo đảm có sự hòa trộn của các khí nhiễm bn nhằm đạt được một mẫu thử đại diện ca không khí.

Lắp nối túi lấy mẫu khí vào đim lấy mẫu khi sử dụng một đầu dò (xem Hình 1), qua một van giảm áp, bằng một ống polytetraflo ethylene (PTFE) và một đầu nối PTFE hoặc thép không gỉ tùy thuộc vào độ không sạch của khí. Đường ống nên được bảo vệ tránh hình thành sự ngưng tụ. Túi nên có một van thông hơi để cho phép xả hết các khí trong túi. Nên thực hiện việc xả khí để làm sạch túi này trong 5 min với không khí của hệ thống trước khi lấy mẫu. Nên chú ý đảm bảo cho túi không bị thổi phồng lên quá mức và có cỡ kích thước thích hợp với mẫu thử được yêu cầu. Chỉ được sử dụng lại túi nếu được nhà sản xuất cho phép.

Phải mang một túi lấy mẫu khí đã chứa đầy cùng với một túi lấy mẫu khí rỗng chưa qua s dụng tới phòng thí nghiệm đã thực hiện phép thử tấm chắn.

5.2  Lấy mẫu trực tiếp

Mu khí thử phải được lấy áp suất của hệ thống khi sử dụng một đầu dò thép không gỉ (xem các Hình 1 và 2). Đầu mút ca đầu dò bên ngoài ống không khí nén phải có một van thích hợp với tất cả các điều kiện áp suất của ống không khí nén. Đầu dò không được có các chất nhiễm bẩn nh hưng đến các số đọc.

Về qui trình lấy mẫu, xem Phụ lục C.

5.3  Lấy mẫu trong ống tách song khí

Về qui tnh lấy mẫu, xem Phụ lục D.

CHÚ DẪN

đầu đo lấy mẫu trong ống chính

cụm nắp bít điều chỉnh được cho phép điều chnh đầu dò

chiều của dòng không khí

đường kính ống chính, D

chiều dài đoạn thẳng nhỏ nhất trước đầu dò, 10 x D

vị trí lắp đu dò khoảng cách nhỏ nht, 3 x D

đường kính trong của đầu dò, d

Hình 1 - Bố trí thiết bị cho lắp đặt đầu dò dùng để lấy mẫu

CHÚ DẪN

1

chiều của dòng không khí

Cỡ đầu dò

A

B

C

2

mối nối không có khe hở

mm

mm

mm

3

đầu nối có ren kín khí thích hợp

1

7

9,6

200

4

giá kẹp màng lọc

2

10

12,6

200

 

 

3

17

19,6

400

Hình 2 - Đầu dò lấy mẫu bằng thép không gỉ

6  Phương pháp đo

Qui trình nên dùng để ước lượng các giá trị nồng độ chất nhiễm bẩn trong phòng thí nghiệm được cho trong Phụ lục C. Thiết bị phân tích cho sử dụng được nêu trong Phụ lục C dựa trên các nguyên lý phát hiện được xác định trong Bảng 2.

Phải quan tâm đến tính toàn vẹn ca hệ thống đo và các yêu cầu về hiệu chuẩn thiết bị đo, thiết bị đo phải được sử dụng phù hợp với hướng dẫn áp dụng và độ nhiễm bẩn của khí được đo.

Để đo các giá trị nồng độ có thể sử dụng các ống dò phát hiện khí trên hiện trường. Phép đo này cung cấp số đọc trực tiếp từ một thang chia độ thông qua một phản ứng hóa học với sự thay đổi mầu sắc tỷ lệ với nồng độ thực tế của chất nhiễm bẩn trong mẫu thử không khí nén thực tế đã được lấy. Xem Phụ lục D.

7  Điều kiện chuẩn

Trừ khi có sự thỏa thuận khác, các điều kiện chuẩn đối với nồng độ của khí nhiễm bn phải phù hợp với Bảng 3.

Bảng 3 - Điều kiện chuẩn

Nhiệt độ không khí

20 °C

Áp suất không khí

0,1 MPa (a)

[1 bar (a)]

Áp suất tương đối ca hơi nước

0

8  Đánh giá kết quả thử

Các kết quả của các phép đo được cho là các giá trị nồng độ của các chất nhiễm bẩn dưới dạng các phần nh thể tích (tỷ phần thể tích) hoặc các tỷ lệ phần trăm theo thể tích. Xem Bảng 1.

9  Độ không đảm bảo

CHÚ THÍCH: Thường không cần thiết phải tính toán sai số có thể xảy ra theo điều này.

Do chính bn chất của phép đo vật lý, không thể đo được một đại lượng vật lý mà không có sai số hoặc, thực tế là, cần xác định sai số thực ca bất cứ một phép đo riêng nào. Tuy nhiên, nếu biết được một cách đầy đ các điều kiện của phép đo thì có th ước lượng hoặc tính toán một sai lệch đặc trưng ca giá trị đo được từ giá trị thực sao cho có thể khẳng định được giá trị này với một mức tin cậy xác định rằng sai số thực nhỏ hơn sự sai lệch đã nêu trên. Giá trị ca sai lệch như vậy (giới hạn độ tin cậy thường là 95 %) tạo ra một chuẩn độ chính xác của phép đo riêng. Giả thiết rằng tất cả các sai số hệ thống có thể xảy ra trong phép đo các đại lượng riêng và các đặc tính của khí có thể được bù bằng các hiệu chỉnh. Có thể giả thiết thêm rằng các giới hạn độ tin cậy trong các sai số đọc và các sai số lấy tích phân có thể không đáng kể nếu có đủ số lượng các s đọc: các sai số hệ thống (nhỏ) có th xảy ra được bao hàm bi độ không chính xác của các phép đo.

Thông tin về khẳng định độ không đảm bảo của phép đo các đại lượng riêng được đo và về các giới hạn độ tin cậy ca các tính chất của khí là gần đúng. Sự gần đúng này chỉ có th được cải thiện với chi phí không cân xứng (xem ISO 2602 và ISO 2854).

10  Báo cáo thử

10.1  Công bố

Phải công bố nồng độ ca không khí nhiễm bẩn trong không khí nén dưới dạng các phần nhỏ thể tích (xem Bảng 1). Công bố phải đủ chi tiết để cho phép kiểm tra các giá trị theo các qui trình của tiêu chuẩn này.

10.2  Nội dung công bố

Báo cáo/ công bố được sử dụng để công bố nồng độ của các khí nhiễm bẩn phù hợp với tiêu chun này phải có các thông tin sau:

a) Mô tả hệ thống không khí nén và các điều kiện làm việc của nó có đủ các chi tiết để có thể xác định được khả năng ứng dụng nồng độ được công bố;

b) Mô tả đim lấy mẫu tại đó lấy các mẫu thử;

c) Mô tả hệ thống lấy mẫu và phân tích đã được sử dụng (đặc biệt là các vật liệu được sử dụng) và các chi tiết về hồ sơ hiệu chuẩn hệ thống, nếu thích hợp;

d) Các từ “Nồng độ được công bố của chất nhiễm bn CO/ CO2/ SO2/HC/NO/NO2 phù hợp với TCVN 11256-6 (ISO 8573-6) được theo sau bởi:

- trị số trung bình thực tế đo được và được đánh giá theo Điều 8;

- các điều kiện khí quyển thực tế, và

- ngày lấy mẫu và đo;

e) công bố về độ không đảm bảo áp dụng được.

Về báo cáo mẫu, xem Phụ lục A.

 

Phụ lục A

(Tham kho)

Báo cáo về nồng độ chất nhiễm bẩn của không khí nén - Ví dụ

Xem Hình A.1.

Công bố

Trong hệ thống không khí nén tại ……………………. gồm có bốn máy nén không khí, các thiết bị làm lạnh phụ và các máy sấy dung môi chất lạnh, với một máy nén không khí dự phòng, hai máy nén không khí làm việc toàn tải và một máy nén không khí được chất tải khoảng 50 % và làm việc áp suất mạng lưi 0,7 MPa (e) [=7 bar (e)], các phép đo nồng độ của CO, CO2, SO2, HC, NO, NO2 đã được thực hiện. Đầu dò lấy các mẫu th đã được lắp đặt tại ống cung cp đi vào xưởng B.

Các mẫu thử đã được lấy đều đặn các khoảng thời gian 1h trong khoảng thời gian 48h. Mỗi mẫu thử gồm có ba túi chất dẻo thu gom khí, được chế tạo bi …………………. các điều kiện khí quyển trong quá trình lấy mẫu và đo như sau:

Ngày bắt đầu …..

19,5 °C

0,1015 MPa

Độ m tương đối 49 %

Ngày kết thúc ……

22 °C

0,1016 MPa

Độ ẩm tương đối 42 %

CHÚ THÍCH: Trung bình có 48 mẫu th cho mỗi ba phép đo.

Đã thực hiện phân tích trong phòng thí nghiệm …… với thiết bị phân tích được chế tạo bởi ……

Hiệu chuẩn thiết b phân tích đã có hiệu lực vào ......... Trước và sau mỗi phép đo, chnh đặt thiết bị phân tích đã được điều khiển bằng các khí span và 0

Nồng độ được công bố phù hợp với TCVN 11256-6 (ISO 8573-6) như sau:

Cacbon monoxit (CO)

(12±4) ml/m3 hoặc ppmv

Phạm vi giá tr thực

(0 đến25) ml/m3 hoặc ppmv

Cacbon đioxit (CO2)

(349±8) ml/m3 hoặc ppmv

Phạm vi giá trị thực

(0 đến100) ml/m3 hoặc ppmv

Sunfua đioxit (SO2)

< 3 ml/m3 hoặc ppmv

Phạm vi giá trị thực

(0 đến10) ml/m3 hoặc ppmv

Hyđrocacbon (HC)

(2±1) ml/m3C1 hoặc ppmvC1

Phạm vi giá trị thực

(0 đến10) ml/m3C1 hoặc ppmvC1

Nitơ oxit (NO2)

< 3 ml/m3 hoặc ppmv

Phạm vi giá trị thực

(0 đến10) ml/m3 hoặc ppmv

Báo cáo được lập bi ………………………………………………………………………………

 

(Chữ ký)

(Địa điểm, ngày)

             

Hình A.1 - Báo cáo mẫu

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Các qui trình đo và lấy mẫu tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm

B.1  Túi lấy mẫu th

Các túi lấy mẫu khí thử phải kín khí

Vật liệu để chế tạo túi lấy mẫu khí phải là vật liệu bằng chất trơ.

Các túi lấy mẫu khí phải có các phụ tùng nối ống dùng cho thổi phồng và xả mẫu th đến một sắc ký khí.

VÍ DỤ: Ly mẫu qua một màng lọc khi sử dụng một ống bơm kín khí. Các túi ly mẫu khí phải được hòa nhập về mặt đặc đim nhiệt độ với nhiệt độ ca khí được lấy mẫu từ hệ thống (tính tương thích về nhiệt độ của túi và mẫu th).

Nếu các hợp chất sunfua trong không khí nén t nên sử dụng các túi có các lớp lót đen và các phụ tùng nối ống bằng polytetrafloethylen (PTFE). Trong bất cứ trường hợp nào cũng không được s dụng thép không gỉ trong các bình lấy mẫu khi có sự hiện diện của các hợp chất sunfua.

B.Lấy mẫu tại hiện trường

Phải lấy mẫu phù hợp với Điều 6.

B.3  Phân tích trong phòng thí nghiệm.

Phải thực hiện việc phân tích mẫu khí phù hợp với khuyến nghị của các tổ chức thích hợp.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Các hệ thống phân tích và lấy mẫu trực tiếp

C.1  Xác định các khí nhiễm bẩn

Phụ lục này giới thiệu hệ thống phân tích các khí nhiễm bn. Có th sử dụng các hệ thống hoặc các máy phân tích khác được chứng minh là cho các kết qu tương đương. Hình C.1 giới thiệu sơ đồ của hệ thống phân tích không khí nén và các ký hiệu được sử dụng trong sơ đồ được cho trong Bảng C.1.

CHÚ DẪN

không khí

khí span

nhiên liệu

thông hơi

 

khí o (zerro)

Hình C.1 - Hệ thống phân tích không khí nén đối với CO, CO2, SO2, NOx (phân tích bằng HCLD và đường mẫu ống thử được đốt nóng) và HC (phân tích bằng HFLD và đường ống mẫu th được đốt nóng)

Bảng C.1 - Chú dẫn các ký hiệu được sử dụng trên Hình C.1

Ký hiệu

Mô tả

Ký hiệu

Mô tả

A

Túi có mẫu th

R1, R2

Các bộ điều chỉnh áp suất cho không khí và nhiên liệu

B

Thùng làm mát nước ngưng từ mẫu thử a

R3, R4, R5

Bộ điều chnh áp suất để điều chnh lưu lượng mẫu thử

C

Bộ chuyển đổi NO2 thành NO

SL

Đường ống mẫu th c

CAS

Mu không khí nén

SO2

Thiết bị phân tích NDIR đối với các sunfua đioxit

CO

Thiết bị phân tích NDIR đối với cacbon mono xit

SP

Điều chnh áp suất đim lấy mẫu và giám sát lưu lượng từ ống không khí nén

CO2

Thiết bị phân tích NDIR đối với cacbon đioxit

T1

Nhiệt kế của dòng mẫu thử đi vào thiết bị phân tích HFID

FL1, FL2, FL3

Khí cụ đo lưu lượng để đo lưu lượng ca mẫu thử mạch nhánh

T2

Nhiệt kế của dòng mẫu th đi vào thiết bị phân tích HCLD

FL4, FL5, FL6, FL7

Khí cụ đo lưu lượng đ đo lưu lượng qua các thiết bị phân tích

T3

Nhit kế ca bộ chuyển đổi NO2 thành NO

G1, G2, G3

Áp kế để đo áp suất trong các đường ống mẫu thử tới các thiết bị phân tích

T4

Nhiệt kế đo nhiệt độ ca thùng

HC

HFID

V1

Van cho lấy mẫu thử và đóng kín đưng ống đầu dò lấy mẫu

HCLD

Thiết bị phân tích HCLD đối với các oxit ca nitơ

V10, V11

Các van kim để điều chỉnh lưu lượng tới các thiết bị phân tích

HFID

Thiết bị phân tích HCLD đối với hyđrocacbon

V2, V3, V4, V5, V6

Các van để lấy mẫu trực tiếp, các dòng khí 0 (zero) hoặc khí hiệu chuẩn tới các thiết bị phân tích

HSL1, HSL2

Các đường ống lấy mẫu được đốt nóng làm bằng thép không g hoc PTFEb

V7, V8

Van ba ngả tới bộ chuyển đổi NO2 mạch nhánh thành NO

NO

Máy dò phát quang hóa học được đốt nóng (ĐCL)

V9

Van kim để cân bằng lưu lượng qua bộ chuyển đổi NO2 thành NO và mạch nhánh

P

Bơm

V12, V13, V14

Các van kim để hạn chế sự xả không khí từ các van giảm áp

a Thùng làm mát phải được duy trì ở nhiệt độ 0 0 đến 4 0C bằng nước đá hoặc làm lạnh.

b Nhiệt độ phải được giữ trong khoảng giữa 95 0C và 200 0C

c Đường ống phải được chế tạo bằng PTFE hoặc thép không gỉ. Đường ống có thể được đốt nóng hoặc không đốt nóng.

C.2  Đo các mẫu thử

Sau khi điều chnh sự chỉnh đặt của các thiết b phân tích, được ghi trên khí cụ ghi trên băng biểu đồ hoặc với một hệ thống thu thập dữ liệu tương đương, túi có mẫu th được lắp nối với hệ thống phân tích tại van ba ngả trong khi bơm không khí của phòng hoặc không khí được tổng hợp qua hệ thống. Sau đó van được chuyển mạch ti vị trí đó mẫu thử được bơm qua hệ thống để các thiết bị phân tích ch ra số đọc của nồng độ chất nhiễm bẩn. Số đọc phải ổn định trong thời gian tối thiểu là 3 min để tạo ra một giá trị nồng độ tiêu biểu của mẫu thử. Số đọc được ghi lại trong suốt thời gian đo. Các giá trị nồng độ thực tế có thể được tạo ra bằng tay thông qua giải thích bn ghi hoặc thông qua một thiết bị đánh giá dữ liệu điện tử, thiết bị này tự động đưa ra một đáp ứng ổn định của các thiết bị phân tích Irong khoảng thời gian 3 min và sau đó in ra các giá trị nồng độ.

 

Phụ lục D

(Tham kho)

Thiết bị để đo tại hiện trường - Các qui trình lấy mẫu và đo - Lấy mẫu trong ống dò phát hiện khí

D.1  Thiết bị lấy mẫu

Phi lấy mẫu thử từ đường ống không khí nén. Nồng độ đo được có thể được nhận ra như một quá trình thay đổi mầu của vùng phía trước có liên quan đến thang đo trên ống bằng thủy tinh. Nên lặp lại quá trình đo lấy mẫu để đi tới một mức tin cậy chấp nhận được.

Hình D.1 giới thiệu một sơ đồ bố trí có th thực hiện được khi sử dng công nghệ ống dò phát hiện khí như một hệ thống phân tích.

CHÚ DẪN

1  hệ thống không khí nén (điểm lấy mẫu)

2  bộ điều chnh áp suất

3  van kim định lượng

4  lưu lượng kế

5  ống dò phát hiện khí

6  áp kế

Hình D.1 - Bố trí mẫu khi sử dụng phương pháp ống dò phát hiện khí

D.2  Thiết b đo

Qui trình để đo các giá tr nồng độ của các khí nhiễm bẩn có thể đang làm nhiễm bẩn nguồn cung cấp không khí nén được mô tả ở đây. Phương pháp được s dụng rộng rãi thường được xác định là các ống dò phát hiện khí. Các ống dò phát hiện khí có thể sử dụng được cho gần như tất cả các khí nhiễm bẩn có liên quan và, trong một số trường hợp, cho nhiều hơn một chất nhiễm bẩn. Xem EN 1231.

Nguyên lý của các ống dò phát hiện khí này là một phản ứng hóa học riêng của thành phần được đo với sự thay đổi mầu sắc. Có một lượng thuốc thử xác định tương đương với phạm vi nồng độ mong đợi trong ống. phản ứng hóa học tuân theo hệ thức hóa học lượng tử cho nên ống dò phát hiện khí tạo ra các con số có giá trị với điều kiện là nồng độ được đo chứa trong một thể tích được xác định chính xác.

Độ nhạy đo ca phương pháp này là sự thay đổi màu với một vùng phía trước tỷ lệ với nồng độ chất nhiễm bẩn, lưu lượng của mẫu thử qua ống và thời gian lấy mẫu.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6852 (ISO 8178-1), Động cơ đốt trong kiểu pittông - Đo chất phát thải - Phần 1: Đo trên băng thử các chất thải khí và hạt;

[2] TCVN 10645 (ISO 5598), Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/khí nén - Từ vựng

[3] TCVN 10605 (ISO 3857-1), Máy nén, máy và dụng cụ khí nén - Thuật ngữ và đnh nghĩa - Phần 1: Quy định chung;

[4] TCVN 11256-3 (ISO 8573-3), Không khí nén - Phần 3: Phương pháp thử cho đo độ ẩm;

[5] EN 1231, Workplace atmospleres - Short term detector tube measurement systems - Requirements and test methods (Khí quyển nơi làm việc - Hệ thống đo dung ống dò phát hiện khí ngắn hạn - Yêu cầu và phương pháp thử).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi