Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN14247:2024 Rừng tự nhiên - Phương pháp xác định các chỉ tiêu nghiệm thu

Số hiệu: TCVN 14247:2024 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2024
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14247:2024

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14247:2024

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14247:2024 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14247:2024 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14247:2024

RỪNG TỰ NHIÊN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU NGHIỆM THU

Natural forest - Methods of determining acceptance criteria

Lời nói đầu

TCVN 14247:2024 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, công bố.

 

RỪNG TỰ NHIÊN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU NGHIỆM THU

Natural forest - Methods of determining acceptance criteria

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các chỉ tiêu nghiệm thu hạng mục và nghiệm thu hoàn thành khi thực hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh gồm: khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung; nuôi dưỡng rừng tự nhiên; và làm giàu rừng tự nhiên.

Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với rừng tự nhiên ngập nước; rừng tự nhiên phòng hộ chắn gió và chắn cát bay.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 12509-1, Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 1: Nhóm loài cây sinh trưởng nhanh;

TCVN 12509-2, Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 2: Nhóm loài cây sinh trưởng chậm;

TCVN 12511, Rừng tự nhiên - Rừng sau khoanh nuôi;

TCVN 13458, Phương pháp xác định diện tích rừng bị thiệt hại;

TCVN 13532, Rừng phòng hộ đầu nguồn - Các yêu cầu;

TCVN 13703, Rừng trồng - Phương pháp xác định các chỉ tiêu nghiệm thu trồng rừng

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong TCVN 12509-1, TCVN 12509-2, TCVN 12511, TCVN 13458, TCVN 13532, TCVN 13703 và các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Nghiệm thu hạng mục (Process acceptance)

Hoạt động làm căn cứ để đánh giá kết quả thi công hạng mục so với thiết kế được phê duyệt.

3.2

Nghiệm thu hoàn thành (Final acceptance)

Hoạt động làm căn cứ để đánh giá khi kết thúc giai đoạn đầu tư so với thiết kế được phê duyệt.

3.3

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên (Assisted natural regeneration)

Biện pháp lâm sinh phát huy tối đa khả năng tái sinh, diễn thế tự nhiên để phục hồi rừng bằng các biện pháp bảo vệ, chống chặt phá, phòng cháy và chữa cháy rừng, phát dọn dây leo, cây bụi để thúc đẩy thành rừng trong thời hạn xác định.

3.4

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung (Assisted natural regeneration with additional planting)

Biện pháp lâm sinh phát huy tối đa khả năng tái sinh, diễn thế tự nhiên để phục hồi rừng bằng các biện pháp bảo vệ, chống chặt phá, phòng cháy và chữa cháy rừng và phát dọn dây leo cây bụi, kết hợp với trồng bổ sung một lượng cây nhất định ở nơi thiếu cây tái sinh mục đích để thúc đẩy thành rừng trong thời hạn xác định.

3.5

Nuôi dưỡng rừng tự nhiên (Natural forest maintenance)

Biện pháp lâm sinh điều chỉnh mật độ, tổ thành loài bằng các biện pháp loại bỏ những cây phi mục đích, phẩm chất xấu, cây dây leo, cây bụi cạnh tranh dinh dưỡng với cây mục đích; giữ lại cây mục đích có phẩm chất tốt nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị của rừng tự nhiên.

3.6

Làm giàu rừng tự nhiên (Natural forest enrichment planting)

Biện pháp lâm sinh kết hợp giữa nuôi dưỡng rừng tự nhiên với trồng bổ sung những cây mục đích với số lượng nhất định, đồng thời giữ lại cây mục đích sẵn có trong rừng.

3.7

Cây tái sinh (Regenerated sapling)

Cây con mọc tự nhiên từ hạt hoặc từ chồi gốc, chồi rễ của cây.

3.8

Cây tái sinh mục đích (Target regenerated sapling)

Cây gỗ tái sinh có chiều cao vút ngọn lớn hơn chiều cao trung bình của tầng cây bụi, thảm tươi đáp ứng yêu cầu kinh doanh đối với rừng sản xuất hoặc đáp ứng yêu cầu phòng hộ đối với rừng phòng hộ.

3.9

Cây mục đích (Target tree)

Cây gỗ có đường kính ngang ngực (D 1.3 ) lớn hơn hoặc bằng 6,0 cm đáp ứng yêu cầu kinh doanh đối với rừng sản xuất hoặc đáp ứng yêu cầu phòng hộ đối với rừng phòng hộ.

3.10

Cây phi mục đích (Undesirable trees)

Cây không đáp ứng được mục đích kinh doanh rừng đối với rừng sản xuất; hoặc mục đích phòng hộ, bảo vệ môi trường đối với rừng phòng hộ.

3.11

Bảo vệ rừng (Forest protection)

Hoạt động ngăn chặn các tác động có hại tới tài nguyên rừng, bao gồm phòng chống người và gia súc phá rừng; phòng chống sâu bệnh hại.

3.12

Đám trống trong rừng (Forest gap)

Nơi có diện tích tối thiểu 100 m 2 , không có cây gỗ có đường kính ngang ngực (D 1.3 ) lớn hơn hoặc bằng 6,0 cm và không có tre nứa (đối với rừng tre nứa).

4 Phương pháp xác định các chỉ tiêu

4.1 Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên

4.1.1 Nghiệm thu hạng mục

4.1.1.1 Các chỉ tiêu, nội dung và phương pháp nghiệm thu hạng mục

Các chỉ tiêu, nội dung và phương pháp nghiệm thu hạng mục biện pháp kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu, nội dung và phương pháp nghiệm thu hạng mục biện pháp kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên

Chỉ tiêu

Nội dung nghiệm thu

Phương pháp nghiệm thu

1. Diện tích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên

Xác định diện tích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên thực tế so với thiết kế đã được phê duyệt

Kiểm tra thực địa toàn bộ diện tích, xác định ranh giới khoanh nuôi xúc tiến tái sinh và đối chiếu với bản đồ thiết kế. Tiến hành khoanh vẽ và xác định diện tích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh bằng thước dây, dụng cụ tương đương (xem Phụ lục A) hoặc bằng máy GPS (xem Phụ lục B).

2. Bảo vệ, chống chặt phá rừng

- Kiểm tra các biện pháp bảo vệ rừng (phòng chống người và gia súc phá rừng: phòng chống sâu bệnh hại)- Xác định diện tích rừng bị chặt phá, bị sâu bệnh hại trong kỳ nghiệm thu (nếu có)

- Căn cứ phương án quản lý bảo vệ rừng tại khu vực thiết kế để xác định kế hoạch tuần tra bảo vệ rừng theo thiết kế đã được phê duyệt

- Nếu phát hiện diện tích rừng khoanh nuôi bị chặt phá, bị cháy tiến hành xác định diện tích theo TCVN 13458

3. Phòng cháy, chữa cháy rừng

Kiểm tra các biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng

Căn cứ hạng mục xây dựng, sửa chữa bảng nội quy, biển báo, biển cấm, chòi quan sát phát hiện cháy rừng; xây dựng, tu sửa đường băng cản lửa đã triển khai so với thiết kế đã được phê duyệt.

4. Phát dọn dây leo, cây bụi

- Diện tích phát dọn dây leo, cây bụi; diện tích thực hiện vệ sinh rừng sau luồng phát, tỉa chồi so với thiết kế đã được phê duyệt

- Số lượng cây cong queo, sâu bệnh, cây phi mục đích; số lượng chồi gốc cây tái sinh mục đích có triển vọng được sửa, tỉa bớt và được để lại ở mỗi gốc so với thiết kế đã được phê duyệt

Lập ô tiêu chuẩn có diện tích tối thiểu 500 m 2 trên tuyến đại diện của lô, số lượng ô tiêu chuẩn tối thiểu được quy định như sau:

+ Diện tích lô dưới 3 ha: 01 ô tiêu chuẩn;

+ Diện tích lô từ 3 ha đến dưới 5 ha: 03 ô tiêu chuẩn;

+ Diện tích lô từ 5 ha trở lên: 05 ô tiêu chuẩn.

Tiến hành đo, tính diện tích phát dọn dây leo, cây bụi trong từng ô tiêu chuẩn và quy đổi ra diện tích phát dọn dây leo, cây bụi trong diện tích 01 ha.

CHÚ THÍCH: Không áp dụng dụng phát dây leo, cây bụi đối với phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, rừng núi đá có cây gỗ tái sinh nhưng chưa đạt tiêu chí trong giai đoạn nuôi dưỡng rừng.

4.1.2 Nghiệm thu hoàn thành

4.1.2.1 Các chỉ tiêu nghiệm thu hoàn thành

Các chỉ tiêu nghiệm thu hoàn thành biện pháp kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên áp dụng theo Bảng 3 và Bảng 4 trong TCVN 12511.

4.1.2.2 Phương pháp xác định các chỉ tiêu nghiệm thu hoàn thành

4.1.2.2.1 Xác định mật độ cây gỗ mục đích, mật độ cây tái sinh mục đích và độ tàn che

Trên diện tích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, tiến hành lập các ô tiêu chuẩn có diện tích tối thiểu 1.000 m 2 trên tuyến đại diện của lô nghiệm thu, số lượng ô tiêu chuẩn tối thiểu được quy định như sau:

- Diện tích lô dưới 3 ha: 01 ô tiêu chuẩn;

- Diện tích lô từ 3 đến dưới 5 ha: 03 ô tiêu chuẩn;

- Diện tích lô từ 5 ha trở lên: 05 ô tiêu chuẩn.

Trong ô tiêu chuẩn tiến hành lập 05 ô dạng bản hình vuông có diện tích mỗi ô là 25 m 2 (5 m × 5 m).

Trong đó, 04 ô nằm ở 04 góc của ô tiêu chuẩn, ô còn lại nằm ở tâm ô tiêu chuẩn.

Tiến hành điều tra thu thập số liệu trong ô tiêu chuẩn và ô dạng bản, cụ thể như sau:

- Trong ô tiêu chuẩn, tiến hành đánh dấu, xác định tên loài và đếm toàn bộ cây gỗ mục đích trong ô. Số liệu điều tra được ghi vào Phiếu điều tra ô tiêu chuẩn rừng tự nhiên các loài cây gỗ (xem phụ lục C).

- Trong ô dạng bản, tiến hành xác định tên loài và đếm toàn bộ cây tái sinh mục đích trong ô. Số liệu điều tra được ghi vào Phiếu điều tra cây tái sinh (xem phụ lục E).

- Sử dụng phương pháp 100 điểm (xem Phụ lục D), máy đo chuyên dụng hoặc các ứng dụng trên điện thoại thông minh để xác định độ tàn che của lâm phần trong ô tiêu chuẩn điều tra.

- Đối với rừng tre nứa mọc tản, tiến hành điều tra số cây tre nứa trong 4 ô dạng bản, diện tích mỗi ô là 25 m 2 (5 m × 5 m). Đối với tre nứa mọc bụi, tiến hành đếm số bụi trong ô tiêu chuẩn và số cây trong ba bụi trung bình.

Với mỗi loài cây, mỗi tổ tuổi chọn một cây có đường kính trung bình để đo. Đường kính 1,3 m tối thiểu được đo đếm từ 2 cm trở lên. Đơn vị đo là cm, làm tròn đến 01 cm. Số liệu đo đếm được ghi vào Phiếu điều tra rừng tre nứa tự nhiên (xem Phụ lục F).

4.1.2.2.2 Xác định diện tích đám trống trong rừng

Các đám trống trong từng lô rừng được xác định thông qua các tuyến được bố trí ngẫu nhiên trong lô. Số lượng tuyến được quy định cụ thể như sau:

- Diện tích lô rừng dưới 03 ha: 02 tuyến;

- Diện tích lô rừng từ 3 ha đến dưới 5 ha: 03 tuyến;

- Diện tích lô rừng lớn hơn 5 ha: 04 tuyến.

Trên tuyến điều tra, khi xác định các đám trống, tiến hành đo diện tích trực tiếp ngoài thực địa.

4.1.2.2.3 Xử lý số liệu

a) Mật độ cây mục đích (N md ) được tính bằng cây/ha, theo công thức (1)

(1)

trong đó:

n (cây)

là tổng số cây gỗ mục đích trong ô tiêu chuẩn điều tra; tính bằng cây;

S (m 2 )

là diện tích ô tiêu chuẩn; tính bằng m 2

b) Mật độ cây tái sinh mục đích (N ts ) được tính bằng cây/ha, theo công thức (2)

(2)

trong đó:

n (cây)

là tổng số cây tái sinh mục đích trong các ô dạng bản; tính bằng cây;

S (m 2 )

là tổng diện tích các ô dạng bản; tính bằng m 2 ;

c) Độ tàn che của rừng (TC) được tính theo công thức (3) hoặc được xác định thông qua phần mềm xử lý ảnh chụp chuyên dụng

(3)

trong đó:

X i

là giá trị tàn che đánh giá tại điểm đo i;

n

là số điểm đánh giá (100 điểm).

4.2 Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung

4.2.1 Nghiệm thu hạng mục

4.2.1.1 Các chỉ tiêu, nội dung và phương pháp nghiệm thu hạng mục

Các chỉ tiêu, nội dung và phương pháp nghiệm thu hạng mục đối với biện pháp kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung được quy định tại Bảng 2.

Bảng 2 - Chỉ tiêu, nội dung và phương pháp nghiệm thu hạng mục biện pháp kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung

Chỉ tiêu

Nội dung nghiệm thu

Phương pháp nghiệm thu

1. Diện tích thực hiện

Xác định diện tích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung so với thiết kế đã được phê duyệt

Xác định diện tích bằng thước dây hoặc dụng cụ tương đương (xem phụ lục A) hoặc bằng máy GPS (xem phụ lục B).

2. Các hạng mục chuẩn bị trồng rừng và sau trồng rừng

Nội dung và phương pháp xác định cho từng chỉ tiêu theo TCVN 13703

CHÚ THÍCH: Thời điểm nghiệm thu được tiến hành sau khi thực hiện các biện pháp kỹ thuật

4.2.2 Nghiệm thu hoàn thành

Các chỉ tiêu, phương pháp nghiệm thu hoàn thành khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung áp dụng theo Bảng 3 trong TCVN 13703.

4.3 Nghiệm thu nuôi dưỡng rừng tự nhiên

4.3.1 Nghiệm thu hạng mục

4.3.1.1 Các chỉ tiêu, nội dung và phương pháp nghiệm thu hạng mục

Các chỉ tiêu, nội dung và phương pháp nghiệm thu hạng mục biện pháp kỹ thuật nuôi dưỡng rừng tự nhiên được quy định tại Bảng 3.

Bảng 3 - Chỉ tiêu, nội dung và phương pháp nghiệm thu hạng mục biện pháp kỹ thuật nuôi dưỡng rừng tự nhiên

Chỉ tiêu

Nội dung nghiệm thu

Phương pháp nghiệm thu

1. Diện tích nuôi dưỡng rừng tự nhiên

Diện tích nuôi dưỡng rừng tự nhiên thực tế so với thiết kế đã được phê duyệt

Sử dụng phương pháp xác định diện tích theo chỉ tiêu số 1, Bảng 1, 4.1.1.1

2. Tỉa thưa cây phì mục đích, cây phẩm chất xấu

- Kỹ thuật thiết kế bài cây (cây nuôi dưỡng, cây trung gian, cây bài tỉa)

- Căn cứ bản đồ thiết kế nuôi dưỡng rừng, tiến hành điều tra toàn bộ lô rừng và đếm toàn bộ cây gỗ được đánh dấu sơn đỏ trên thân cây (cây nuôi dưỡng), cây đánh dấu vàng trên thân cây (cây trung gian) và cây không được đánh dấu;

- Đánh giá chất lượng từng cây đã được đánh dấu, cây không được đánh dấu (xem Phụ lục G) và so sánh với thiết kế đã được phê duyệt.

- Cường độ tỉa thưa so với thiết kế

- Xác định cường độ tỉa thưa so với thiết kế: Cường độ tỉa thưa hợp lý là cường độ phải đảm bảo độ tàn che sau tỉa thưa nuôi dưỡng tối thiểu 0,6 đối với rừng cây gỗ thuộc rừng tự nhiên là rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; tối thiểu 0,4 đối với rừng cây gỗ thuộc rừng tự nhiên là rừng sản xuất.

 

Phương pháp xác định độ tàn che xem Phụ lục D. Ngoài ra, có thể xác định độ tàn che bằng các máy đo độ tàn che chuyên dụng hoặc bằng các ứng dụng trong điện thoại thông minh

- Thời điểm tỉa thưa, số lần chặt tỉa thưa so với thiết kế

- Xác định thời điểm tỉa thưa căn cứ đặc điểm sinh thái loài cây, điều kiện lập địa, mật độ và mục đích kinh doanh, mùa sinh trưởng của cây rừng;

 

- Xác định số lần chặt tỉa thưa căn cứ vào hồ sơ thiết kế nuôi dưỡng rừng. Đối với rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, số lần tỉa thưa từ 01 lần đến 03 lần, giữa hai lần tỉa thưa cách nhau từ 03 năm đến 10 năm. Đối với rừng sản xuất, số lần tỉa thưa từ 01 lần đến 03 lần, giữa hai lần tỉa thưa cách nhau từ 03 năm đến 07 năm.

3. Phát dọn dây leo, cây bụi cạnh tranh dinh dưỡng với cây mục đích

- Diện tích phát dây leo đối với rừng cây gỗ thuộc rừng phòng hộ, rừng đặc dụng so với thiết kế đã được phê duyệt

- Diện tích phát dây leo không có giá trị kinh tế, cây bụi chèn ép cây tái sinh đối với rừng cây gỗ thuộc rừng sản xuất so với thiết kế đã được phê duyệt

- Diện tích phát dây leo, cây bụi lấn át tre nứa đối với rừng tre nứa tự nhiên so với thiết kế đã được phê duyệt

Sử dụng phương pháp xác định diện tích theo chỉ tiêu số 4, Bảng 1, 4.1.1.1

4.3.2 Nghiệm thu hoàn thành

Các chỉ tiêu, phương pháp nghiệm thu hoàn thành nuôi dưỡng rừng tự nhiên xem 4.1.2.

4.4 Nghiệm thu làm giàu rừng tự nhiên

4.4.1 Nghiệm thu hạng mục

Các chỉ tiêu, nội dung và phương pháp nghiệm thu hạng mục làm giàu rừng tự nhiên xem 4.2.1.1, 4.3.1.1

4.4.2 Nghiệm thu hoàn thành

Các chỉ tiêu, phương pháp nghiệm thu hoàn thành làm giàu rừng tự nhiên xem 4.2.2, 4.3.2

5 Báo cáo kết quả

Báo cáo xác định các chỉ tiêu để nghiệm thu phải bao gồm các nội dung sau:

a) Mở đầu: Đưa ra các thông tin chung về lý do, mục đích của báo cáo;

b) Mục tiêu: Xác định được các chỉ tiêu để nghiệm thu;

c) Nội dung, mô tả khu vực đánh giá nghiệm thu;

d) Thời gian (ngày/tháng/năm), danh sách người thực hiện xác định các chỉ tiêu nghiệm thu;

e) Phương pháp xác định các chỉ tiêu để đánh giá khi nghiệm thu;

f) Kết quả xác định các chỉ tiêu.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Phương pháp xác định diện tích bằng thước dây hoặc dụng cụ tương đương

A.1 Dụng cụ

- Thước dây có chia vạch đến cm;

- Thước kẻ có chia vạch đến mm;

- Thước đo độ có chia vạch đến độ có khả năng đo được 180°:

- La bàn cầm tay có chia vạch đo đến độ và có khả năng đo được 360°;

- Giấy kẻ ô-li hoặc giấy rô-ki (kích thước giấy tùy thuộc vào kích thước ranh giới diện tích thực hiện hạng mục theo tỷ lệ 1:1000), bút chì 2B (có nét vẽ nhỏ hơn 1 mm).

A.2 Các bước thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị.

Kiểm tra các dụng cụ theo yêu cầu, mẫu biểu, bút viết và các trang thiết bị cần thiết khác.

Bước 2: Xác định điểm đo và cắm mốc tạm thời.

Khảo sát toàn bộ khu vực diện tích thực hiện hạng mục, xác định các điểm đo và cắm mốc tạm thời tại các góc của từng cạnh, khoảng cách giữa hai mốc liền kề nhau không nhỏ hơn 1 m, đánh số thứ tự liên tục từ 1 đến hết theo chiều kim đồng hồ.

Bước 3: Kiểm tra sai số khép góc vẽ trên giấy kẻ ô-li giữa điểm đo cuối cùng với điểm đo đầu tiên đảm bảo không quá 1,0 mm.

Bước 4: Đo chiều dài các cạnh và góc phương vị

- Sử dụng thước dây để đo khoảng cách giữa 2 điểm đo theo thứ tự bắt đầu từ 1. Kiểm tra thước dây đảm bảo không bị trùng, không bị cản làm thay đổi hướng, vạch chia số 0 không lệch khỏi vị trí điểm đo.

- Sử dụng la bàn để xác định góc phương vị tại mỗi điểm đo. Kiểm tra la bàn không lệch khỏi vị trí điểm do, hướng ngắm la bàn trùng với hướng đo khoảng cách bằng thước dây.

- Sử dụng la bàn để xác định góc nghiêng giữa hai điểm đo.

- Quy đổi khoảng cách nghiêng sang khoảng cách cải bằng theo công thức (4):

l(b) = cos(α) × l(ng)

(4)

trong đó:

l(b) là khoảng cách cải bằng;

(α) là góc nghiêng giữa hai điểm đo;

l(ng) là khoảng cách nghiêng thực địa.

Bước 5: Ghi kết quả đo vào mẫu biểu

Người ghi biểu đọc kết quả ghi khoảng cách và góc phương vị trên biểu và người đo xác nhận kết quả trước khi đo các điểm tiếp theo.

Bước 6: Xác định diện tích diện tích thực hiện hạng mục.

- Trên cơ sở kết quả đo vẽ thực địa, vẽ phác họa ranh giới diện tích thực hiện hạng mục theo một tỷ lệ nhất định để định hình được hình dạng ranh giới và vị trí điểm vẽ đầu tiên trên giấy kẻ ô-li.

- Từ số liệu đo đạc hiện trường bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp nêu tại bước 3, sử dụng thước kẻ, thước đo độ và thước ê-ke để khoanh vẽ ranh giới diện tích thực hiện hạng mục trên giấy kẻ ô-li theo tỷ lệ nhất định dựa vào góc phương vị và khoảng cách giữa các điểm đo.

- Chia ranh giới diện tích thực hiện hạng mục thành các phần có dạng hình tam giác và đánh số thứ tự bắt đầu từ 1.

- Xác định kích thước chiều cao và cạnh đáy của từng tam giác. Sử dụng thước kẻ, thước ê-ke để xác định và đo kích thước của chiều cao (h) và cạnh đáy (d) của từng tam giác.

- Tính diện tích (Si) của từng tam giác theo công thức (5), đơn vị tính là m 2 .

(5)

trong đó:

S i

là diện tích của hình tam giác thứ i;

 

h i

là chiều cao của tam giác thứ i

 

d i

là chiều dài cạnh đáy của tam giác thứ i

 

- Tính diện tích của ranh giới diện tích thực hiện hạng mục (S) theo công thức (6), đơn vị tính là m 2 .

(6)

trong đó:

S

là tổng diện tích của n hình tam giác;

S i

là diện tích của tam giác thứ i;

n

là số hình tam giác.

A.3 Mẫu biểu ghi kết quả đo đạc hiện trường bằng thước dây

PHIẾU ĐO ĐẠC HIỆN TRƯỜNG

Tỉnh: .................................... Huyện: .................................... Xã: ............................................

Tiểu khu: .................................... Khoảnh: .................................... Lô: ....................................

Chủ quản lý: .............................................................................................................................

Thiết bị đo: Loại thước dây: .................................... Loại la bàn: .............................................

Đơn vị thực hiện: ....................................................... Ngày thực hiện: ....................................

TT điểm đo

Khoảng cách thực địa (m)

Khoảng cách quy đổi theo tỷ lệ 1:100

Góc phương vi (độ)

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

...

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Xác nhận của UBND xã hoặc chủ rừng

 

Trưởng đoàn

Chữ ký của các thành viên tham gia

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Phương pháp xác định diện tích bằng máy GPS

B.1.1 Thiết bị, dụng cụ

Máy GPS đã được hiệu chuẩn hoặc kiểm định.

Bảng biểu, bút viết, dao phát, búa, sơn, chổi sơn và dụng cụ cần thiết khác.

B.2 Các bước thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị.

Máy GPS được cài đặt hệ tọa độ VN-2000 múi chiếu 3° địa phương.

Bước 2: Xác định điểm đo và cắm mốc tạm thời.

Khảo sát toàn bộ khu vực thực hiện hạng mục, xác định các điểm đo và cắm mốc tạm thời tại các góc của từng cạnh, khoảng cách giữa hai mốc liền kề nhau không nhỏ hơn 3 m, đánh số thứ tự liên tục từ 1 đến hết theo chiều kim đồng hồ.

Bước 3: Xác định tọa độ các mốc

- Đặt máy GPS lần lượt tại các điểm đo, chờ đến khi thu được ít nhất tín hiệu của 4 vệ tinh, giá trị đo tọa độ ổn định và đạt độ chính xác trung bình có thể dao động từ 5 m đến 15 m, tiến hành lưu điểm vào máy và ghi chép kết quả đo ra mẫu biểu. Tại mỗi điểm đo cần tiến hành đo tọa độ ít nhất 3 lần, sau đó lấy giá trị trung bình của các lần đo.

- Mở GPS đã lưu kết quả đo từng lần đo tại mỗi điềm; đối chiếu với kết quả ghi chép trên biểu và nhập liệu trên bảng tính Excel để kiểm tra, phát hiện và sửa chữa những sai sót;

Bước 4: Tính và xác định diện tích

- Sử dụng chức năng số hóa của phần mềm GIS để nối các điểm đo đã xác định được theo bước 3, theo thứ tự từ 1 đến hết, tạo thành một vùng khép kín bao quanh toán bộ khu vực thực hiện hạng mục.

- Sử dụng hàm tính diện tích có sẵn trong phần mềm GIS để tính diện tích của khu vực thực hiện hạng mục.

- Kiểm tra kết quả: Hiển thị thứ tự các điểm đo và kiểm tra để đảm bảo rằng ranh giới diện tích thực hiện hạng mục được nối từ các điểm đo theo đúng thứ tự từ 1 đến hết; Kiểm tra hệ tọa độ của lớp bản đồ ranh giới diện tích thực hiện hạng mục phù hợp với hệ tọa độ VN-2000 múi chiếu 3°, kinh tuyến trục địa phương theo quy định và kiểm tra hàm tính diện tích của phần mềm GIS đảm bảo diện tích được tính theo phép chiếu bằng (hệ tọa độ phẳng đề-các).

B.3 Mẫu biểu ghi kết quả đo đạc hiện trường bằng máy định vị vệ tinh

PHIẾU ĐO DIỆN TÍCH NGOÀI THỰC ĐỊA BẰNG THIẾT BỊ GPS

Tên thiết bị GPS cầm tay: ............................................................................................................

Hệ tọa độ: ............ Xã: ........................... Huyện: .....................................Tỉnh: ...........................

Chủ rừng: ................... Tiểu khu: ..................Khoảnh: ...................... Lô: ....................................

Diện tích đo đếm: ....................................(ha)

Đơn vị thực hiện: .................................... Ngày thực hiện: ....................................

TT điểm

X (m)

Y (m)

TT điểm

X (m)

Y (m)

TT điểm

X (m)

Y (m)

1

 

 

11

 

 

21

 

 

2

 

 

12

 

 

22

 

 

3

 

 

13

 

 

23

 

 

4

 

 

14

 

 

24

 

 

5

 

 

15

 

 

25

 

 

6

 

 

16

 

 

26

 

 

7

 

 

17

 

 

27

 

 

8

 

 

18

 

 

28

 

 

9

 

 

19

 

 

29

 

 

10

 

 

20

 

 

30

 

 

 

Xác nhận của UBND xã hoặc chủ rừng

 

Trưởng đoàn

Chữ ký của các thành viên tham gia

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Phiếu điều tra ô tiêu chuẩn rừng tự nhiên các loài cây gỗ

Số hiệu ô tiêu chuẩn: .................................... Độ tàn che: .........................................................

Vị trí hành chính: Xã: ............................ Huyện ............................. Tỉnh ....................................

Vị trí quản lý: Lô........................... Khoảnh ............................. Tiểu khu ....................................

Tọa độ OTC: X ............................; Y: ...............................; Hệ tọa độ: .......................................

Độ cao tuyệt đối (m) .................................... Độ dốc trung bình (độ) .........................................

Kiểu rừng chính: ....................................Kiểu rừng phụ: ...........................................

Trạng thái lô ....................................Trạng thái ô tiêu chuẩn: ....................................

Họ tên người điều tra: .................................... Ngày điều tra: ....................................

Số hiệu cây

Tên loài cây

D oo (cm)

D 1 .3 (cm)

Hvn (m)

Dt (m)

Phẩm chất

Tình hình sâu bệnh

Ghi chú

Đ-T

N-B

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp phẩm chất: Ghi ký hiệu A, B, C

- Cây phẩm chất A: cây khỏe mạnh, thân thẳng, đều, tán cân đối, không sâu bệnh hoặc rỗng ruột;

- Cây phẩm chất B: cây có một số đặc điểm như thân hơi cong, tán lệch, có thể có u bướu hoặc một số khuyết tật nhỏ nhưng vẫn có khả năng sinh trưởng và phát triển đạt đến độ trưởng thành; hoặc cây đã trưởng thành, có một số khuyết tật nhỏ nhưng không ảnh hưởng nhiều đến khả năng sinh trưởng hoặc lợi dụng gỗ;

- Cây phẩm chất C: những cây đã trưởng thành, bị khuyết tật nặng (sâu bệnh, cong queo, rỗng ruột, cụt ngọn, v.v...) hầu như không có khả năng lợi dụng gỗ; hoặc những cây chưa trưởng thành nhưng có nhiều khiếm khuyết (cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột, cụt ngọn hoặc sinh trưởng không bình thường), khó có khả năng tiếp tục sinh trưởng và phát triển đạt đến độ trưởng thành.

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Xác định độ tàn che rừng bằng phương pháp 100 điểm

Bước 1: Thiết lập tuyến và các điểm đo độ tàn che: trong ô tiêu chuẩn bố trí trên 04 tuyến song song cách đều với chiều dài của ô tiêu chuẩn. Trên mỗi tuyến bố trí 25 điểm cách đều nhau và so le với các điểm của tuyến liền kề.

Bước 2: Độ tàn che của cây gỗ được xác định bằng phương pháp cho điểm thông qua quan sát đặc điểm tán lá tại từng điểm trong tổng số 100 điểm điều tra. Dùng giấy A4 cuộn tròn theo chiều ngang sao cho đường kính của lỗ tạo thành khoảng 3,0 cm đi đến từng điểm đã xác định và nhìn lên tán lá cây rừng thông qua lỗ của cuộn giấy theo chiều vuông góc với mặt đất. Trường hợp không thấy tán lá trong lỗ cuộn giấy cho 0 điểm; lá che 10 % đến 50 % lỗ giấy cho 0,5 điểm; lá che từ trên 50 % lỗ giấy cho 1,0 điểm. Kết quả điều tra được ghi vào Phiếu điều tra độ tàn che.

PHIẾU GHI KẾT QUẢ ĐO ĐỘ TÀN CHE

Số hiệu OTC: ..................................................................................................................................

Vị trí hành chính: Xã: ...........................Huyện ....................................Tỉnh ....................................

Vị trí quản lý: Lô ........................... Khoảnh .................................... Tiểu khu .................................

Tọa độ OTC: X ....................................; Y: ....................................; Hệ tọa độ: .............................

Loài cây: .................................... Tháng, năm trồng: .....................................................................

Họ tên người điều tra: ....................................................... Ngày điều tra: ....................................

Tuyến 01

Tuyến 02

Tuyến 03

Tuyến 04

Điểm đo

Điểm đo

Điểm đo

Điểm đo

Điểm đo

Điểm đo

Điểm đo

Điểm đo

1

 

1

 

1

 

1

 

2

 

2

 

2

 

2

 

3

 

3

 

3

 

3

 

...

 

...

 

...

 

...

 

25

 

25

 

25

 

25

 

Tổng

 

Tổng

 

Tổng

 

Tổng

 

 

Phụ lục E

(tham khảo)

Phiếu điều tra cây tái sinh

I. Mô tả chung

Xã .................................... Huyện: .................................... Tỉnh: .................................................

Tiểu khu ................... Khoảnh: ............. Lô: .................. Số hiệu ô đo đếm: ................................

Tọa độ tâm ô tại thực địa (VN2000): X: .................................... Y: ..............................................

Độ cao tuyệt đối (làm tròn 10 m): .................................................................................................

Kiểu rừng chính: ...........................................................................................................................

Kiểu rừng phụ: ..............................................................................................................................

Độ tàn che: .................................. Độ dốc bình quân ô đo đếm: ..................................................

II. Đo đếm tái sinh

TT

Tên loài

Chất lượng*

Tổng cộng

Cấp chiều cao (m)

< 1.0

1.0-1.5

1.6-2.0

2.1-2.5

>2.5

Nguồn gốc**

Nguồn gốc

Nguồn gốc

Nguồn gốc

Nguồn gốc

H

Ch

H

Ch

H

Ch

H

Ch

H

Ch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GHI CHÚ: * chất lượng a, b và c tương ứng với tốt, trung bình và xấu;

** nguồn gốc: H = Hạt, Ch = Chồi

 

Người điều tra:

Thời gian điều tra (ngày/tháng/năm):

 

 

Phụ lục F

(tham khảo)

Phiếu điều tra rừng tre nứa tự nhiên

Số hiệu ô tiêu chuẩn: .................................... Diện tích OTC (m 2 ): ..............................................

Vị trí hành chính: Xã: .................................... Huyện .................................... Tỉnh .......................

Vị trí quản lý: Lô ........................Khoảnh .................................... Tiểu khu ....................................

Tọa độ OTC: X .................................... Y: .................................... Hệ tọa độ: ................................

Độ cao so với mực nước biển (m) ........................... Độ dốc bình quân (độ).................................

Loài cây: .................................... Tháng, năm trồng: .....................................................................

Kiểu rừng: .................................... Trạng thái rừng: .......................................................................

TT bụi

Thứ tự cây

Tên loài cây

Đường kính (D 1 . 3 , cm) / Chu vi (C1.3, cm)

Chiều cao vút ngọn (Hvn, m)

Tổ tuổi

Ghi chú

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

GHI CHÚ: Với loài mọc tản không có thứ tự bụi

Tổ tuổi I (non): những cây từ 1,0 năm tuổi đến dưới 2,0 năm tuổi, phát triển tương đối đầy đủ cành lá, thân màu xanh thẫm, có lông, chưa có địa y. Trong thân chứa nhiều nước, thân mềm thịt màu trắng, mo nang còn tồn tại trên thân;

Tổ tuổi II (trung bình): những cây từ 2,0 năm tuổi đến 3,0 năm tuổi đối với nứa, vầu, lồ ô; Từ 3,0 năm tuổi đến 4,0 năm tuổi đối với luồng, diễn, tre gai. Trên thân không còn mo, cành nhánh phát triển sum xuê, cành nhánh tập trung ở ngọn cây. Thân và cành chính đã già biểu hiện ở màu xanh sẫm pha lẫn màu nâu vàng, xuất hiện địa y loang lổ, có thể có cành phụ cấp 2;

Tổ tuổi III (già): những cây trên 3,0 năm tuổi với nứa, vầu, lồ ô; Trên 4,0 năm tuổi đối với luồng, diễn, tre gai. Đặc điểm lá có màu xanh nhạt, thân có màu xanh hơi vàng, hoặc loang lổ trắng xám do địa y phát triển mạnh (70 % - 80 %), nền xanh của thân gần như biến mất. Ở tổ tuổi này bắt đầu xuất hiện quá trình mục hóa, ngã đổ.

 

Người điều tra

 

Thời gian điều tra

Ngày... tháng... năm

 

Phụ lục G

(tham khảo)

Phân cấp cây rừng theo độ rộng và vị trí tán lá

Nuôi dưỡng rừng là một biện pháp lâm sinh nhằm điều chỉnh sự cạnh tranh của cây rừng. Vì thế, độ lớn và vị trí lá là một tiêu chuẩn quan trọng để quyết định cây nào được nuôi dưỡng hoặc bị chặt bỏ. Trên quan điểm đó, hệ thống phân cấp cây rừng theo tán lá bao gồm 4 cấp như sau:

Cây cấp I (Cây ưu thế hoặc cây trội): Những cây có tán lá rộng và phân bố ở vị trí cao hơn so với tầng tán ưu thế sinh thái, tiếp nhận được ánh sáng và dinh dưỡng đầy đủ hơn bình quân lâm phần.

Cây cấp II (Cây đồng trội): Những cây có tán lá tạo thành tầng tán ưu thế sinh thái (tầng cơ bản). Chúng nhận đủ ánh sáng ở phía trên nhưng kích thước nhỏ hơn cây ưu thế, một phần tán bọ che lấp ở bên sườn.

Cây cấp III (Cây trung gian): Những cây thấp bé hơn cây cấp hai, nhưng tán lá của chúng vẫn có một phần xâm nhập và tầng tán cơ bản. Chứng nhận được ánh sáng trực tiếp ít hơn và phần tán lá ở bên sườn bị che lấp.

Cây cấp IV (Cây bị chèn ép): Những cây có tán lá thấp hơn tầng tán cơ bản và không nhận được ánh sáng trực tiếp cả ở phía trên lẫn ở bên sườn.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Vũ Tiến Hinh (2012). Giáo trình điều tra rừng, Trường Đại học Lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội;

[2] Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;

[3] Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh;

[4] Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh;

[5] Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

[6] Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

[7] Quyết định số 145/QĐ-KL-CĐS ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Cục Kiểm lâm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật điều tra rừng.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14247:2024

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12509-2:2018 Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 2: Nhóm loài cây sinh trưởng chậm

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12511:2018 Rừng tự nhiên - Rừng sau khoanh nuôi

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12509-1:2018 Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 1: Nhóm loài cây sinh trưởng nhanh

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13458:2021 Phương pháp xác định diện tích rừng bị thiệt hại

05

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13532:2022 Rừng phòng hộ đầu nguồn - Các yêu cầu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×