Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12630-2:2019 Trình bày và thể hiện nội dung bản đồ lập địa cấp II

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12630-2:2019

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12630-2:2019 Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung - Phần 2: Bản đồ lập địa cấp II
Số hiệu:TCVN 12630-2:2019Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:12/08/2019Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 12630 - 2: 2019

BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA - QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG

PHẦN 2: BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA CẤP II

Site Map - Rules for the structure and Content

Part 2: Site Map Class II

 

Lời nói đầu

TCVN 12630 - 2: 2019 do Viện Điều tra, Quy hoạch rừng biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12630 Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung gồm các phần sau đây:

- TCVN 12630-1:2019 Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung - Phần 1: Bản đồ lập địa cấp I

- TCVN 12630-2:2019 Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung - Phần 1: Bản đồ lập địa cấp II

- TCVN 12630-3:2019 Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung - Phần 1: Bản đồ lập địa cấp III

 

BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA - QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG - PHẦN 2: BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA CẤP II

Site Map - Rules for the Structure and Content - Part 2: Site Map Class II

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cách trình bày và thể hiện nội dung đối với bản đồ lập địa cấp II trong một xã, một huyện, một tỉnh hoặc một dự án nhằm phục vụ lập dự án đầu tư, lập kế hoạch chi tiết bảo vệ phát triển rừng.

2  Tài liệu viện dẫn

TCVN 11565: 2016, bản đồ hiện trạng rừng - quy định về trình bày và thể hiện nội dung.

TCVN 12630 - 1: 2019, bản đồ lập địa - quy định trình bày và thể hiện nội dung - phần 1: bản đồ lập địa cấp I.

3  Thuật ngữ, định nghĩa

3.1

Lập địa (Site)

Nơi sống của cây rừng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng.

3.2

Lập địa cấp II (Site class II)

Đơn vị lập địa nhất định ảnh hưởng đến sự phát triển của cây rừng, hội tụ đủ 5 yếu tố gồm: kiểu đất phụ, độ dày tầng đất, kiểu địa hình phụ, lượng mưa và trạng thái thực vật rừng, trong đó trạng thái thực vật rừng được phân 6 cấp.

3.3

Bản đồ lập địa cấp II (Site map class II)

Bản đồ được thể hiện lớp nền, ranh giới lô lập địa, ký hiệu các yếu tố lập địa, màu sắc và kiểu trải nền một số yếu tố lập địa chủ yếu trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1:25 000, 1:50 000 và 1:100 000.

3.4

Tiểu khu (Compartment)

Đơn vị cơ bản trong hệ thống quản lý rừng, có ranh giới cố định được bao gồm trọn một số khoảnh và thuận lợi cho việc quản lý khu rừng.

CHÚ THÍCH: Một tiểu khu có diện tích trung bình 1 000 ha, số hiệu tiểu khu được đánh theo từng tỉnh.

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Yêu cầu lớp nền

4.1.1. Bản đồ sử dụng làm bản đồ nền là bản đồ địa hình quốc gia, hệ tọa độ VN 2000, múi chiếu 6°; nếu sử dụng múi chiếu 3° thì kinh tuyến trục của bản đồ nền tham khảo tại Phụ lục I, TCVN 12630- 1: 2019.

CHÚ THÍCH: VN 2000 là hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia hiện hành.

4.1.2.  Tỷ lệ bản đồ nền được lựa chọn dựa vào phạm vi khu vực lập bản đồ được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Tỷ lệ bản đồ nền

Khu vực lập bản đồa

Tỷ lệ bản đồ

Một xã hoặc cụm xã

1:25 000

Một huyện hoặc cụm huyện

1:50 000

Một tỉnh hoặc một dự án

1:100 000

a CHÚ THÍCH: Trường hợp khu vực lập bản đồ có hình dạng đặc thù, diện tích quá lớn hoặc quá nhỏ thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định tại Bảng 1.

4.1.3  Khoảng cách lưới kilômét trên bản đồ nền theo quy định tại TCVN 11565: 2016, 5.3.8, hạng mục liệt kê thứ ba, thứ tư, thứ năm.

4.2  Yêu cầu nội dung chuyên đề

4.2.1  Diện tích lô nhỏ nhất trong điều tra vẽ ranh giới lô lập địa cấp II.

4.2.1.1  Đối với bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, lô lập địa nhỏ nhất có diện tích 6,25 ha.

4.2.1.2  Đối với bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 50 000, lô lập địa nhỏ nhất có diện tích 25 ha.

4.2.1.3  Đối với bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 100 000, lô lập địa nhỏ nhất có diện tích 100 ha.

4.2.2  Thể hiện kiểu đất phụ trên bản đồ lập địa theo quy định tại Phụ lục A, TCVN 12630 - 1: 2019, dùng ký hiệu để thể hiện.

4.2.3  Thể hiện độ dày tầng đất trên bản đồ lập địa theo quy định tại TCVN 12630 - 1: 2019, điều 4.2.3, xem Bảng 2, dùng các ký hiệu để thể hiện.

4.2.4  Thể hiện kiểu địa hình phụ trên bản đồ lập địa

4.2.4.1  Kiểu địa hình phụ được thể hiện 26 kiểu, quy định tại Phụ lục B, dùng ký hiệu và đường ranh giới kết hợp với tô màu nền để thể hiện.

4.2.4.2  Mỗi kiểu địa hình phụ phân chia theo cấp độ dốc và cấp ngập nước khác nhau được quy định tại Bảng 2, dùng ký hiệu và đường ranh giới kết hợp với kẻ trải nền để thể hiện.

Bảng 2 - Thể hiện cấp độ dốc và cấp ngập nước trên bản đồ lập địa cấp II

Nơi có địa hình dương

Nơi có địa hình âm

Cấp độ dốc

Mô tả

Cấp ngập nước

Mô tả

1

Từ 1° đến dưới 16°

1

Đất ngập nước quanh năm

2

Từ 16° đến dưới 26°

2

Đất ngập nước theo mùa

3

Từ 26° đến 35°

3

Đất ngập nước thủy triều

4

Trên 35°

4

Đất lầy thụt (hoặc ẩm ướt quanh năm)

4.2.5  Thể hiện lượng mưa trên bản đồ lập địa: Lượng mưa trung bình của năm ở tại một phạm vi nhất định được thể hiện trên bản đồ theo 5 cấp, quy định tại Bảng 3, dùng các ký hiệu để thể hiện.

Bảng 3 - Thể hiện lượng mưa trên bản đồ lập địa

Cấp lượng mưa

Lượng mưa

(mm/năm)

Cấp lượng mưa

Lượng mưa

(mm/năm)

1

Nhỏ hơn 1 500

4

Từ 2 501 đến 3 000

2

Từ 1 500 đến 2 000

5

Trên 3 000

3

Từ 2 001 đến 2 500

 

 

4.2.6  Thể hiện trạng thái thực vật rừng: Trên bản đồ lập địa thể hiện 6 cấp trạng thái thực vật, các chỉ tiêu được mô tả trong Bảng 4, dùng các ký hiệu để thể hiện.

Bảng 4 - Trạng thái thực vật trên bản đồ lập địa

Cấp thực vật

Mô tả các chỉ tiêu

1

Lập địa không có cây gỗ tái sinh gồm đất trống trọc, đất có cây bụi, trảng cỏ, lau lách, chuối rừng, chít, chè vè

2

Lập địa có cây bụi, trảng cỏ, lau lách và cây gỗ tái sinh chiều cao trên 0,5 mét, mật độ trên 500 cây/ha

3

Lập địa có cây bụi, cây gỗ rải rác, cây gỗ tái sinh có chiều cao trên 1 mét, mật độ trên 1 000 cây/ha

4

Lập địa có rừng trồng

5

Lập địa có rừng tự nhiên trữ lượng nghèo

6

Lập địa có rừng tự nhiên trữ lượng ở mức trung bình trở lên

4.3  Yêu cầu dữ liệu

4.3.1  Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng chữ: tên đơn vị hành chính các cấp; tên địa danh, tên hồ, tên sông, tên suối; tên các dãy núi; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp II từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A.

4.3.2  Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng điểm: điểm độ cao; trụ sở ủy ban nhân dân các cấp, điểm dân cư độc lập, bến cảng, nhà ga, các công trình dân sinh, các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội khác; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp II từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A.

4.3.3  Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng đường: đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp; thủy văn một nét gồm hệ thống sông nhỏ, suối; đường sắt; hệ thống giao thông đường bộ gồm: đường quốc lộ, đường tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã; giao thông đường thủy; đường bình độ; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp II từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A.

4.3.4  Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng vùng: ranh giới lô lập địa cấp II; thủy văn hai nét gồm hồ, sông lớn, đầm, phá, biển; ranh giới khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp II từng tỷ lệ theo quy định tại phụ lục A.

5  Quy định mã, ký hiệu, màu sắc, trường thông tin trên bản đồ lập địa

5.1  Quy định mã, ký hiệu

5.1.1  Mã, ký hiệu các chỉ tiêu của yếu tố lập địa trên bản đồ, thể hiện bằng hệ thống mã, ký hiệu quy định tại Phụ lục C.

5.1.2  Ký hiệu lập địa cấp II thể hiện trên bản đồ dạng ghi chú, nét đều, kiểu chữ đứng không chân, cỡ chữ 7 hoặc 8.

5.1.3  Ký hiệu các yếu tố lập địa trên bản đồ được ghi thứ tự: Kiểu đất phụ, độ dày tầng đất, kiểu phụ địa hình, cấp độ dốc, lượng mưa, thực bì.

VÍ DỤ: Fa3N3IIR2TN1, tên gọi: đất feralit phát triển trên đá mácma axít, tầng đất dày, trên núi thấp, độ dốc cấp II, lượng mưa từ 1 500 đến 2 000 mm, trạng thái thực vật là rừng tự nhiên nghèo.

5.1.4  Mỗi chỉ tiêu của yếu tố lập địa chỉ thể hiện trên bản đồ ở một dạng ký hiệu, màu sắc hoặc kẻ trải nền.

5.1.5  Các ký hiệu cho đối tượng dạng điểm trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, 1: 50 000 và 1: 100 000 theo quy định tại Phụ lục A, TCVN 11565: 2016.

5.1.6  Các ký hiệu cho đối tượng dạng đường trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, 1: 50 000 và 1: 100 000 theo quy định tại Phụ lục B, TCVN 11565: 2016.

5.2  Quy định màu sắc, kiểu trải nền

Màu sắc, kiểu trải nền trên bản đồ lập địa được quy định tại Phụ lục D,

5.3  Quy định các trường thông tin

Tên trường, kiểu trường, độ rộng của trường và nội dung thông tin các trường quy định tại Phụ lục F.

6  Nội dung trình bày, đặt tên và khung lưới bản đồ lập địa

6.1  Nội dung trình bày bản đồ

6.1.1  Tên lớp bản đồ gồm tên khu vực lập bản đồ và tên một trong các lớp bản đồ dạng chữ, dạng đường, dạng điểm và dạng vùng quy định tại Phụ lục E

6.1.2  Số hiệu lô được ký hiệu bằng chữ số Ả rập, đánh số theo nguyên tắc từ trên xuống dưới từ trái qua phải, bản đồ lập địa cấp xã cấp huyện đánh số hiệu lô theo tiểu khu, bản đồ lập địa cấp tỉnh hoặc cấp dự án liên tỉnh đánh số hiệu lô theo xã.

6.1.3  Thông tin trong lô lập địa thể hiện trên bản đồ quy định: Tử số ghi số hiệu lô, mẫu số ghi ký hiệu lập địa cấp II, dấu gạch ngang, đến diện tích lô.

CHÚ THÍCH: Trường hợp lô có diện tích quá nhỏ không đủ bao chứa các thông tin quy định tại điều 6.1.3, chỉ thể hiện trên bản đồ số hiệu lô, các thông tin khác lập trích lục riêng.

6.1.4  Kích cỡ, ký hiệu chỉ hướng bản đồ các khổ giấy khi in theo quy định tại Phụ lục G, TCVN 11565: 2016.

6.1.5  Mẫu trình bày bản đồ lập địa tham khảo tại Phụ lục G.

6.2  Tên bản đồ, cỡ chữ, kiểu chữ

6.2.1  Màu sắc, kiểu chữ, cỡ chữ, kiểu dáng tên bản đồ và khu vực lập bản đồ theo quy định tại Phụ lục D, xem bảng D1, TCVN 11565: 2016.

6.2.2  Màu sắc, kiểu chữ, cỡ chữ các đối tượng ghi chú trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, 1: 50 000 và 1: 100 000 theo quy định tại Phụ lục D, xem bảng D2, D3, D5, D6, D8, D9, D11, TCVN 11565: 2016

6.3  Quy định khung bản đồ, đường viền ranh giới

6.3.1  Khung bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, 1: 50 000, 1: 100 000 theo quy định tại Phụ lục F, xem bảng F1, F2, TCVN 11565: 2016.

6.3.2  Đường viền ranh giới hành chính các cấp, ranh giới quốc gia cho bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, 1: 50 000 và 1: 100 000 theo quy định tại Phụ lục C, xem bảng C1, C2, TCVN 11565: 2016.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Mức độ hiển thị nội dung thông tin trên bản đồ lập địa cấp II

Nội dung thông tin

T lệ bản đồ

1:25 000

1:50 000

1:100 000

Các đối tượng dạng chữ

Tên đơn vị hành chính các cấp

Thể hiện tên xã

Thể hiện tên xã, tên huyện

Thể hiện tên xã, tên huyện, tên tỉnh

Tên địa danh, tên hồ, sông, suối, các dãy núi, tên đường

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện tên sông suối, hồ lớn, đường quốc lộ, tên dãy núi cao và đỉnh núi cao ≥ 700 m

Các đối tượng dạng điểm

Điểm độ cao

Thể hiện đầy đủ các điểm độ cao

Thể hiện một số đỉnh đồi và đỉnh núi có độ cao ≥ 300 m

Thể hiện một số đỉnh núi có độ cao ≥ 700 m

Ủy ban nhân dân, điểm dân cư, các công trình dân sinh, các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, bến cảng, ga đường sắt.

Thể hiện điểm ủy ban nhân dân xã, trường tiểu học, trung học cơ sở, trạm y tế, bưu điện xã, điểm dân cư độc lập,

Thể hiện điểm ủy ban nhân dân xã, huyện; trường trung học phổ thông; trường dân tộc nội trú; bệnh viện huyện; bưu điện huyện; ga đường sắt chính phụ.

Thể hiện điểm ủy ban nhân dân huyện, tỉnh; trường trung học phổ thông; trường dân tộc nội trú; bệnh viện huyện, tỉnh; bưu điện huyện, tỉnh; cảng biển, cảng thủy nội địa, ga đường sắt chính.

Các đối tượng dạng đường

Đường biên giới quốc gia

Thể hiện đầy đủ

Th hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

Đường địa giới hành chính cấp huyện

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đ

Thể hiện đầy đủ

Đường địa giới hành chính cấp xã

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

Ranh giới tiểu khu

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

Không thể hiện

Thuỷ văn một nét: hệ thống sông nhỏ, suối

Thể hiện hết các sông nhỏ và suối chính, suối phụ

Thể hiện sông nhỏ, suối chính

Thể hiện sông nhỏ, suối chính

Giao thông đường sắt

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

Giao thông đường bộ gồm quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã.

Thể hiện đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã;

Thể hiện đường quốc lộ, tỉnh lộ và đường liên huyện,

Thể hiện đường quốc lộ, tỉnh lộ,

Giao thông đường thủy

Đường thủy trên các sông lớn

Đường thủy trên các sông lớn

Đường thủy trên các sông lớn

Đường bình độ cái và đường bình độ con

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đường bình độ cái

Các đối tượng dạng vùng

Ranh giới: khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp

Thể hiện khu dân cư nông thôn, khu dân cư đô thị, khu công nghiệp có diện tích ≥ 6,25 ha

Thể hiện khu dân cư nông thôn, khu dân cư đô thị, khu công nghiệp có diện tích ≥ 25 ha

Thể hiện khu dân cư nông thôn, khu dân cư đô thị, khu công nghiệp tập trung có diện trên tích ≥ 100 ha

Ranh giới lô lập địa

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

Thủy văn 2 nét: hồ, sông lớn, đầm, phá

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

Thể hiện đầy đủ

 

Phụ lục B

(Quy định)

Các kiểu địa hình trên bản đồ lập địa cấp II

Kiểu địa hình chính

Kiểu địa hình phụ

Tên các kiểu địa hình

Độ cao tuyệt đối

I

 

Núi

 

 

1

Núi cao

Trên 1 700 m

 

2

Núi trung bình

Từ 701 đến 1 700 m

 

3

Núi thấp

Từ 301 đến 700 m

II

 

Sơn nguyên

 

 

4

Sơn nguyên cao

trên 1 500 m

 

5

Sơn nguyên trung bình

Từ 1 001 đến 1 500 m

 

6

Sơn nguyên thấp

Từ 500 đến 1 000 m

III

 

Cao nguyên

 

 

7

Cao nguyên cao

Trên 1500 m

 

8

Cao nguyên trung bình

Từ 1001 đến 1500 m

 

9

Cao nguyên thấp

Từ 500 đến 1000 m

IV

 

Đồi

 

 

10

Đồi cao

Từ 201 đến 300 m

 

11

Đồi trung bình

Từ 100 đến 200 m

 

12

Đồi thấp

Nhỏ hơn 100 m

V

 

Bán bình nguyên

Nhỏ hơn 500 m

VI

 

KácTơ

 

 

13

KácTơ đai cao

Trên 700 m

 

14

KácTơ đai thấp

Nhỏ hơn 700 m

VII

 

Sụt võng xâm thực bồi tụ giữa các kiểu địa hình

 

 

15

Thung lũng

 

 

16

Máng trũng

 

 

17

Bồn địa

 

 

18

Lòng chảo

 

 

19

Đầm hồ

 

VIII

 

Đồng bằng

 

 

20

Đồng bằng bồi tích cổ

Nhỏ hơn 25 m

 

21

Đồng bằng phù sa mới

Nhỏ hơn 25 m

 

22

Đồng bằng trũng bồi tích không đầy

Nhỏ hơn 25 m

 

23

Đồng bằng ven biển

Nhỏ hơn 25 m

 

24

Đồng bằng cửa sông lớn

Nhỏ hơn 25 m

IX

 

Đảo

 

 

25

Quần đảo

 

 

26

Đảo độc lập

 

 

Phụ lục C

(Quy định)

Ký hiệu các chỉ tiêu lập địa trên bản đồ lập địa cấp II

Tên ch tiêu

hiu

Tên chỉ tiêu

hiệu

Kiểu địa hình phụ

Kiểu địa hình phụ (tiếp theo)

1

Núi cao

N1

25

Quần đảo

Q1

2

Núi trung bình

N2

26

Đảo độc lập

Q2

3

Núi thấp

N3

Cấp độ dày tầng đất

4

Sơn nguyên cao

S1

27

Đất có độ dày nhỏ hơn 30 cm

1

5

Sơn nguyên trung bình

S2

28

Đất có độ dày từ 30 đến 80 cm

2

6

Sơn nguyên thấp

S3

29

Đất có độ dày trên 80 cm

3

7

Cao nguyên cao

C1

Lượng mưa (mm/năm)

8

Cao nguyên trung bình

C2

30

Lượng mưa nhỏ hơn 1 500

R1

9

Cao nguyên thấp

C3

31

Lượng mưa từ 1 500 đến 2 000

R2

10

Đồi cao

Đ1

32

Lượng mưa từ 2 001 đến 2 500

R3

11

Đồi trung bình

Đ2

33

Lượng mưa từ 2 501 đến 3 000

R4

12

Đồi thấp

Đ3

34

Lượng mưa trên 3 000

R5

13

KácTơ đai cao

K1

Trạng thái thực vật

14

KácTơ đai thấp

K2

35

Lập địa không có cây gỗ tái sinh gồm đất trống trọc, đất có cây bụi, trảng cỏ, lau lách, chuối rừng, chít, chè vè...

a

15

Thung lũng

T1

36

Lập địa có cây bụi, trảng cỏ, lau lách và cây gỗ tái sinh chiều cao trên 0,5 m, mật độ trên 500 cây/ha

b

16

Máng trũng

T2

37

Lập địa có cây bụi, cây gỗ rải rác, cây gỗ tái sinh có chiều cao trên 1 m, mật độ trên 1 000 cây/ha

c

17

Bồn địa

T3

38

Lập địa có rừng trồng

RT

18

Lòng chảo

T4

39

Lập địa có rừng tự nhiên trữ lượng nghèo

TN1

19

Đầm hồ

T5

40

Lập địa có rừng tự nhiên trữ lượng ở mức trung bình trở lên

TN2

20

Đồng bằng bồi tích cổ

D1

Cấp độ dốc

21

Đồng bằng phù sa mới

D2

41

Độ dốc từ 1° đến dưới 16°

I

22

Đồng bằng trũng bồi tích không đầy

D3

42

Độ dốc từ 16° đến dưới 26°

II

23

Đồng bằng ven biển

D4

43

Độ dốc từ 26° đến 35°

III

24

Đồng bằng cửa sông lớn

D5

44

Độ dốc trên 35°

IV

Kiu đất phụ

 

68

Đất feralít đỏ vàng trên đá sét

Fs

45

Cồn cát trắng vàng

Cv

69

Đất feralít đỏ vàng trên đá mácma

Fa

46

Đất cồn cát đỏ

70

Đất feralít vàng nhạt trên đá cát

Fc

47

Đất cát biển

Cb

71

Đất feralít vàng nâu trên phù sa cổ

Fp

48

Đất mặn sú vẹt

Ms

72

Đất feralít mùn trên đá mácma ba zơ và trung tính

FHk

49

Đất mặn

M

73

Đất feralít mùn trên đá vôi

FHv

50

Đất mặn kiềm

Mk

74

Đất feralít mùn trên đá biến chất

FHf

51

Đất phèn nhiều

Sn

75

Đất feralít mùn trên đá sét

FHs

52

Đất phèn trung bình và ít

St

76

Đất feralít mùn trên đá mácma

FHa

53

Đất lầy

J

77

Đất feralít mùn trên đá cát

FHc

54

Đất than bùn

T

78

Đất mùn trên đá mácma ba zơ và trung tính

Hk

55

Đất phù sa hệ thống sông Hồng

Ph

79

Đất mùn trên đá vôi

Hv

56

Đất phù sa hệ thống sông Cửu Long

Pc

80

Đất mùn trên đá biến chất

Hf

57

Đất phù sa hệ thống các sông khác

P

81

Đất mùn trên đá sét

Hs

58

Đất xám bạc màu trên phù sa cổ

Bp

82

Đất mùn trên đá mácma

Ha

59

Đất xám bạc màu glây trên phù sa cổ

Bg

83

Đất mùn trên đá cát

Hc

60

Đất xám bạc màu trên đá mácma axít và đá cát

Ba

84

Đất xói mòn trơ sỏi đá

E

61

Đất xám nâu

Xn

85

Đất dốc tụ

D

62

Đất đen

R

86

Đất phù sa suối

Ps

63

Đất feralít nâu tím trên đá mácma ba zơ và trung tính

Fkt

87

Đất feralít biến đổi do trồng lúa nước

Fl

64

Đất feralít nâu đỏ trên đá mácma ba zơ và trung tính

Fk

88

Đất có tầng đá ong

O

65

Đất feralít nâu vàng trên đá mácma ba zơ và trung tính

Fkx

89

Đất đá

Đ

66

Đất feralít đỏ trên đá vôi

Fv

 

 

 

67

Đất feralít đỏ vàng trên đá biến chất

Ff

 

 

 

 

Phụ lục D

(Quy định)

Màu sắc, kiểu trải nền trên bản đồ lập địa cấp II

E1- Màu sắc kiểu địa hình phụ

E2- Màu sắc kiểu trải nền cấp độ dốc và cấp ngập nước

Cấp độ dốc - Cấp ngập nước

Màu sắc, kiểu trải nền

Mã màu (Red, Green, Blue)

Khoảng cách giữa 2 đường kẻ trên bản đồ; lực nét

Cấp độ dốc

0,5 cm; 0,5 mm

Độ dốc từ 1° - 15°

255;255;255

Độ dốc từ 16°-25°

255;0;0

Độ dốc từ 26° - 35°

255;0;0

Độ dốc > 35°

255;0;0

Cấp ngập nước

0,5 cm; 0,5 mm

Đất ngập nước quanh năm

0;149;224

Đất ngập nước theo mùa

0;149;224

Đất ngập nước thủy triều

0;149;224

Đất lầy thụt (hoặc ẩm ướt quanh năm)

0;149;224

 

Phụ lục E

(Quy định)

Cách đặt tên các lớp bản đồ lập địa cấp II

Tên lp bản đồ

Loại

Mô tả

Các lớp bản đồ dạng điểm

(tên khu vực lập bản đồ)_ point

Điểm

Điểm độ cao, trụ sở ủy ban, điểm dân cư độc lập, các công trình dân sinh, các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, bến cảng, nhà ga

Các lớp bản đồ dạng đường

(tên khu vực lập bản đồ)_khung

Đường

Lớp lưới tọa độ, khung bản đồ

(tên khu vực lập bản đồ)_rghcl

Đường

Lớp ranh giới hành chính xã, huyện, tỉnh, ranh giới quốc gia

(tên khu vực lập bản đồ)_rgln

Đường

Lớp ranh giới tiểu khu

(tên khu vực lập bản đồ)_gt

Đường

Lớp mạng lưới giao thông

(tên khu vực lập bản đồ)_tv1

Đường

Lớp mạng lưới thủy văn 1 nét

(tên khu vực lập bản đồ)_dh1

Đường

Lớp đường bình độ cái có thông tin giá trị độ cao

(tên khu vực lập bản đồ)_dh2

Đường

Lớp đường bình độ con có thông tin giá trị độ cao

Các lớp bản đồ dạng vùng

(tên khu vực lập bản đồ)_tv2

Vùng

Lớp mạng lưới thủy văn 2 nét

(tên khu vực lập bản đồ)_lapdia2

Vùng

Lớp bản đồ lập địa cấp 2 chứa đầy đủ các thông tin: kiểu đất phụ, độ dày tầng đất, kiểu phụ địa hình, cấp độ dốc, lượng mưa và trạng thái thực vật rừng

(tên khu vực lập bản đồ)_bo

Vùng

Lớp đường viền khu vực lập bản đồ

(tên khu vực lập bản đồ)_dc

Vùng

Lớp đường ranh giới: khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp

Các lớp bản đồ dạng chữ

(tên khu vực lập bản đồ)_hcText

chữ

Lớp tên hành chính

(tên khu vực lập bản đồ)_dhText

chữ

Lớp tên địa danh

(tên khu vực lập bản đồ)_InText

chữ

Lớp tên tiểu khu

(tên khu vực lập bản đồ)_tde

chữ

Lớp tên bản đồ

(tên khu vực lập bản đồ)_chudan

chữ

Lớp chú dẫn bản đồ

(tên khu vực lập bản đồ)_ma

chữ

Lớp ký hiệu các chỉ tiêu lập địa thể hiện trên bản đồ

 

Phụ lục F

(Quy định)

Cấu trúc các trường trông tin trên bản đồ lập địa cấp II

Tên trường

Kiểu trường

Độ rộng

Nội dung thông tin thuộc tính

TT

Số nguyên (Integer)

 

Số thứ tự

matinh

Số nguyên (Integer)

 

Mã tỉnh theo quy định

mahuyen

Số nguyên (Integer)

 

Mã huyện theo quy định

maxa

Số nguyên (Integer)

 

Mã xã theo quy định

tinh

Văn bản (Text)

30

Tên tỉnh theo quy định

huyen

Văn bản (Text)

30

Tên huyện theo quy định

xa

Văn bản (Text)

30

Tên xã theo quy định

tk

Văn bản hoặc số nguyên (Text hoặc Integer)

30

Tên tiểu khu hoặc số hiệu tiểu khu

lolapdia

Số nguyên (Integer)

 

Số hiệu lô lập địa

dientich

Số thập phân (decimal)

10

Diện tích lô lập địa

makdh

Số nguyên (Integer)

 

Mã kiểu địa hình phụ trong Phụ lục D

kieudh

Văn bản (Text)

30

Tên kiểu địa hình phụ trong Phụ lục D

kyhieukdh

Xâu ký tự (CharacterString)

10

Ký hiệu kiểu địa hình phụ trong Phụ lục D

madoday

Số nguyên (Integer)

 

Mã cấp độ dày tầng đất trong Phụ lục D

capdoday

Văn bản (Text)

30

Tên cấp độ dày tầng đất trong Phụ lục D

khdoday

Số nguyên (Integer)

10

Ký hiệu cấp độ dày tầng đất trong Phụ lục D

malmua

Số nguyên (Integer)

 

Mã cấp lượng mưa trong Phụ lục D

luongmua

Văn bản (Text)

30

Tên cấp lượng mưa trong Phụ lục D

kyhieulm

Xâu ký tự (Characterstring)

10

Ký kiệu cấp lượng mưa trong Phụ lục D

matbi

Số nguyên (Integer)

 

Mã cấp thực bì trong Phụ lục D

captbi

Văn bản (Text)

30

Tên cấp thực bì trong Phụ lục D

kyhieutbi

Xâu ký tự (CharacterString)

10

Ký hiệu cấp thực bì trong Phụ lục D

madodoc

Số nguyên (Integer)

 

Mã cấp độ dốc hoặc cấp ngập nước trong Phụ lục D

capdodoc

Văn bản (Text)

30

Tên cấp độ dốc hoặc cấp ngập nước trong Phụ lục D

khdodoc

Xâu ký tự (CharacterString)

10

Ký hiệu cấp độ dốc hoặc cấp ngập nước trong Phụ lục D

mann

Số nguyên (Integer)

 

Mã cấp ngập nước trong Phụ lục D

ngapnuoc

Văn bản (Text)

30

Tên cấp ngập nước trong Phụ lục D

khnn

Xâu ký tự (CharacterString)

10

Ký hiệu cấp ngập nước trong Phụ lục D

makieudat

Số nguyên (Integer)

 

Mã kiểu đất phụ trong Phụ lục D

kieudat

Văn bản (Text)

30

Tên kiểu đất phụ trong Phụ lục D

khkieudat

Xâu ký tự (CharacterString)

10

Ký hiệu kiểu đất phụ trong Phụ lục D

ghichu

Văn bản (Text)

200

Ghi chú cho những lô đặc biệt

 

Phụ lục G

(Tham khảo)

Mẫu trình bày bản đồ lập địa cấp II

 

Mục lục

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ, định nghĩa

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Yêu cầu lớp nền

4.2  Yêu cầu nội dung chuyên đề

4.3  Yêu cầu dữ liệu

5  Quy định ký hiệu, ranh giới lô, màu sắc, trường thông tin trên bản đồ lập địa

5.1  Quy định mã, ký hiệu, ranh giới lô

5.2  Quy định màu sắc, kiểu trải nền

5.3  Quy định các trường thông tin

6  Nội dung trình bày, đặt tên và khung lưới bản đồ lập địa

6.1  Nội dung trình bày bản đồ

6.2  Tên bản đồ, cỡ chữ, kiểu chữ

6.3  Khung, lưới, ghi chú, chú dẫn

Phụ lục A (Quy định) Mức độ hiển thị nội dung thông tin trên bản đồ lập địa cấp II

Phụ lục B (Quy định) Các kiểu địa hình trên bản đồ lập địa cấp II

Phụ lục C (Quy định) Ký hiệu các chỉ tiêu lập địa trên bản đồ lập địa cấp II

Phụ lục D (Quy định) Màu sắc, kiểu trải nền trên bản đồ lập địa cấp II

Phụ lục E (Quy định) Cách đặt tên các lớp bản đồ lập địa cấp II

Phụ lục F (Quy định) Cấu trúc các trường trông tin trên bản đồ lập địa cấp II

Phụ lục G (Tham khảo) Mẫu trình bày bản đồ lập địa cấp II

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi