Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12630-3:2019 Trình bày và thể hiện nội dung bản đồ lập địa cấp III
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12630-3:2019
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12630-3:2019 Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung - Phần 3: Bản đồ lập địa cấp III
Số hiệu: | TCVN 12630-3:2019 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
Ngày ban hành: | 12/08/2019 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12630 - 3: 2019
BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA - QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG
PHẦN 3: BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA CẤP III
Site Map - Rules for the Structure and Content
Part 3: Site Map Class III
Lời nói đầu
TCVN 12630 - 3: 2019 do Viện Điều tra, Quy hoạch rừng biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12630 Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung gồm các phần sau đây:
- TCVN 12630-1:2019 Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung - Phần 1: Bản đồ lập địa cấp I
- TCVN 12630-2:2019 Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung - Phần 1: Bản đồ lập địa cấp II
- TCVN 12630-3:2019 Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung - Phần 1: Bản đồ lập địa cấp III
BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA - QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG - PHẦN 3: BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA CẤP III
Site Map - Rules for the Structure and Content - Part 3: Site Map Class III
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định cách trình bày và thể hiện nội dung của bản đồ lập địa cấp III ở mức độ khái quát một vùng hoặc nhiều vùng nhằm phục vụ quy hoạch tổng thể Lâm nghiệp.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 11565: 2016, bản đồ hiện trạng rừng - quy định về trình bày và thể hiện nội dung.
TCVN 12630 - 1: 2019, bản đồ lập địa - quy định trình bày và thể hiện nội dung - phần 1: bản đồ lập địa cấp I.
TCVN 12630 - 2: 2019, bản đồ lập địa - quy định trình bày và thể hiện nội dung - phần 2: bản đồ lập địa cấp II.
3 Thuật ngữ, định nghĩa
3.1
Lập địa (Site)
Nơi sống của cây rừng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng.
3.2
Lập địa cấp III (Site class III)
Đơn vị lập địa ở mức khái quát như một khu vực khí hậu hoặc vùng sinh thái lâm nghiệp hội tụ đủ 3 yếu tố gồm: kiểu đất phụ, lượng mưa và kiểu địa hình phụ, trong đó mỗi kiểu địa hình phụ không phân chia theo cấp độ dốc và cấp ngập nước.
3.3
Bản đồ lập địa cấp III (Site map class III)
Bản đồ khái quát về lập địa được thể hiện lớp nền, ranh giới lô lập địa, ký hiệu các yếu tố lập địa, màu sắc và kiểu trải nền một số yếu tố lập địa chủ yếu trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1:250 000 và 1:1 000 000.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu lớp nền
4.1.1 Bản đồ sử dụng làm bản đồ nền là bản đồ địa hình quốc gia, hệ tọa độ VN 2000, múi chiếu 6°.
CHÚ THÍCH: VN 2000 là hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia hiện hành.
4.1.2 Tỷ lệ bản đồ nền được lựa chọn dựa vào phạm vi khu vực lập bản đồ là một vùng hoặc nhiều vùng được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Tỷ lệ bản đồ nền
Khu vực lập bản đồ | Tỷ lệ bản đồ |
Một vùng a | 1 : 250 000 |
Nhiều vùng | 1 : 1 000 000 |
a CHÚ THÍCH: Trường hợp một vùng có hình dạng đặc thù hoặc diện tích quá lớn không thể hiện được trên bản đồ tỷ lệ 1: 250 000 thì được phép sử dụng tỷ lệ bản đồ lớn hơn một bậc so với quy định tại Bảng 1. |
4.1.3 Khoảng cách lưới kinh độ, vĩ độ trên bản đồ nền theo quy định tại TCVN 11565: 2016, 5.3.9, hạng mục liệt kê thứ nhất, thứ hai.
4.2 Yêu cầu nội dung chuyên đề
4.2.1 Diện tích lô nhỏ nhất trong điều tra vẽ ranh giới lô lập địa cấp III.
4.2.1.1 Đối với bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 250 000, lô lập địa nhỏ nhất có diện tích 625 ha.
4.2.1.2 Đối với bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 500 000, lô lập địa nhỏ nhất có diện tích 2 500 ha.
4.2.1.3 Đối với bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 1 000 000, lô lập địa nhỏ nhất có diện tích 10 000 ha.
4.2.2 Thể hiện kiểu địa hình phụ trên bản đồ lập địa gồm 26 kiểu theo quy định tại Phụ lục B, TCVN 12630 - 2: 2019, dùng ký hiệu và đường ranh giới kết hợp với tô màu nền để thể hiện.
4.2.3 Thể hiện kiểu đất phụ trên bản đồ lập địa theo quy định tại Phụ lục A, TCVN 12630 - 1: 2019, dùng ký hiệu để thể hiện.
4.2.4 Thể hiện lượng mưa trung bình của năm trên bản đồ lập địa theo quy định tại TCVN 12630 - 2: 2019, điều 4.2.5, xem bảng 3, dùng ký hiệu và đường ranh giới kết hợp với kẻ trải nền để thể hiện.
4.3 Yêu cầu dữ liệu
4.3.1 Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng chữ: tên đơn vị hành chính huyện, tỉnh, tên địa danh, tên các hồ sông suối lớn, tên các dãy núi cao trên 1000 mét, mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp III từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A.
4.3.2 Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng điểm: điểm độ cao trên 1000 mét, trụ sở ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh, mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp III từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A.
4.3.3 Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng đường: đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính huyện tỉnh; thủy văn một nét gồm sông, suối chính; đường sắt, hệ thống đường bộ, đường thủy trên sông lớn, đường bình độ; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp III từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A.
4.3.4 Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng vùng: ranh giới lô lập địa cấp III; thủy văn hai nét gồm hồ lớn, sông lớn, biển; ranh giới khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp III từng tỷ lệ theo quy định tại phụ lục A.
5 Quy định mã, ký hiệu, màu sắc, trường thông tin trên bản đồ lập địa
5.1 Quy định mã, ký hiệu
5.1.1 Mã, ký hiệu các chỉ tiêu lập địa trên bản đồ lập địa cấp III, thể hiện bằng hệ thống mã, ký hiệu quy định tại Phụ lục B.
5.1.2 Ký hiệu lập địa cấp III biểu thị trên bản đồ dạng ghi chú, nét đều, kiểu chữ đứng không chân, cỡ chữ 7 hoặc 8.
5.1.3 Ký hiệu các yếu tố lập địa trên bản đồ được ghi thứ tự: Kiểu đất phụ, kiểu phụ địa hình, lượng mưa.
VÍ DỤ: FaN2R3, tên gọi: đất feralit phát triển trên đá mácma axít trên núi trung bình có lượng mưa từ 2 001 đến 2 500 mm/năm.
5.1.4 Mỗi chỉ tiêu của yếu tố lập địa chỉ biểu thị trên bản đồ ở một dạng ký hiệu, màu sắc hoặc kẻ trải nền.
5.1.5 Các ký hiệu cho đối tượng dạng điểm trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 250 000 và 1: 1 000 000 theo quy định tại Phụ lục A, TCVN 11565: 2016.
5.1.6 Các ký hiệu cho đối tượng dạng đường trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 250 000 và 1: 1 000 000 theo quy định tại Phụ lục B, TCVN 11565: 2016.
5.2 Quy định màu sắc, kiểu trải nền
Màu sắc, kiểu trải nền trên bản đồ lập địa được quy định tại Phụ lục C.
5.3 Quy định các trường thông tin
Tên trường, kiểu trường, độ rộng của trường và nội dung thông tin các trường quy định tại Phụ lục D.
6 Nội dung trình bày, đặt tên và khung lưới bản đồ lập địa
6.1 Nội dung trình bày bản đồ
6.1.1 Tên lớp bản đồ gồm tên khu vực lập bản đồ và tên một trong các lớp bản đồ dạng chữ, dạng đường, dạng điểm và dạng vùng quy định tại quy định tại Phụ lục E.
6.1.2 Số hiệu lô được ký hiệu bằng chữ số Ả rập, đánh số theo nguyên tắc từ trên xuống dưới từ trái qua phải, bản đồ lập địa cấp vùng đánh số hiệu lô theo huyện, bản đồ lập địa cấp quốc gia đánh số hiệu lô theo tỉnh.
6.1.3 Thông tin trong lô lập địa thể hiện trên bản đồ quy định: Tử số ghi số hiệu lô, mẫu số ghi ký hiệu lập địa cấp III, dấu gạch ngang, đến diện tích lô.
6.1.4 Kích cỡ, ký hiệu chí hướng bản đồ các khổ giấy khi in theo quy định tại Phụ lục G, TCVN 11565: 2016.
6.1.5 Mẫu trình bày bản đồ lập địa cấp III tham khảo trong Phụ lục F.
6.2 Tên bản đồ, cỡ chữ, kiểu chữ
6.2.1 Màu sắc, kiểu chữ, cỡ chữ, kiểu dáng tên bản đồ và khu vực lập bản đồ theo quy định tại Phụ lục D, xem bảng D1, TCVN 11565: 2016.
6.2.2 Màu sắc, kiểu chữ, cỡ chữ các đối tượng ghi chú trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 250 000 và 1: 1 000 000 theo quy định tại Phụ lục D, xem bảng D4, D7, D10, TCVN 11565: 2016.
6.3 Quy định khung bản đồ, đường viền ranh giới
6.3.1 Khung bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 250 000 và 1: 1 000 000 theo quy định tại Phụ lục F, xem bảng F3, TCVN 11565: 2016.
6.3.2 Đường viền ranh giới hành chính các cấp, đường ranh giới quốc gia cho bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 250 000 và 1: 1000 000 theo quy định tại Phụ lục C, xem bảng C2, TCVN 11565: 2016.
Phụ lục A
(Quy định)
Mức độ hiển thị nội dung thông tin trên bản đồ lập địa cấp III
Nội dung thông tin | Tỷ lệ bản đồ 1:250 000, 1:500 000 | Tỷ lệ bản đồ 1:1.000 000 |
Các đối tượng dạng chữ | ||
Tên đơn vị hành chính các cấp | Thể hiện tên tỉnh, huyện | Thể hiện tên tỉnh |
Tên địa danh, tên sông, tên suối, tên núi | Thể hiện tên các sông, suối, hồ lớn; tên các dãy núi cao trên 1000 m | Thể hiện tên các sông, hồ lớn |
Các đối tượng dạng điểm | ||
Điểm độ cao | Thể hiện điểm độ cao các đỉnh núi trên 1000 m | Không thể hiện |
Các loại điểm: Ủy ban nhân dân, bệnh viện, trường học | Thể hiện điểm Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh, trường trung học phổ thông, trường dân tộc nội trú, bệnh viện huyện, bệnh viện tỉnh; cảng biển, cảng thủy nội địa, ga đường sắt chính. | Thể hiện điểm Ủy ban nhân dân tỉnh, bệnh viện tỉnh, bưu điện tỉnh, trường đại học, cảng biển chính, cảng thủy nội địa chính, ga đường sắt chính. |
Các đối tượng dạng đường | ||
Đường biên giới quốc gia | Thể hiện đầy đủ | Thể hiện đầy đủ |
Đường địa giới hành chính cấp tỉnh | Thể hiện đầy đủ | Thể hiện đầy đủ |
Đường địa giới hành chính cấp huyện | Thể hiện đầy đủ | Không thể hiện |
Thủy văn một nét: hệ thống sông nhỏ, suối | Thể hiện sông nhỏ, suối chính | Không thể hiện |
Giao thông đường sắt | Thể hiện đầy đủ | Thể hiện đầy đủ |
Các loại đường giao thông khác | Thể hiện quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường thủy trên các sông lớn | Thể hiện quốc lộ, đường thủy trên các sông lớn |
Đường bình độ | Thể hiện đường bình độ cái | Không thể hiện |
Các đối tượng dạng vùng | ||
Ranh giới lô lập địa | Thể hiện đầy đủ | Thể hiện đầy đủ |
Thủy văn 2 nét gồm hồ đầm lớn, sông lớn, biển | Thể hiện các sông lớn, hồ đầm lớn và biển | Thể hiện các sông lớn, hồ đầm lớn và biển |
Ranh giới khu dân cư | Thể hiện ranh giới những khu vực tập trung đông dân cư của nhiều xã, nhiều huyện, khu công nghiệp có diện tích ≥ 625 ha với bản đồ tỷ lệ 1: 250 000 và ≥ 2 500 ha với bản đồ tỷ lệ 1: 500 000. | Không thể hiện |
Phụ lục B
(Quy định)
Ký hiệu các chỉ tiêu lập địa trên bản đồ lập địa cấp III
Mã | Tên chỉ tiêu | Ký hiệu | Mã | Tên chỉ tiêu | Ký hiệu |
Kiểu đất phụ | 24 | Đất feralít đỏ vàng trên đá sét | Fs | ||
1 | Cồn cát trắng vàng | Cv | 25 | Đất feralít đỏ vàng trên đá mácma | Fa |
2 | Đất cồn cát đỏ | Cđ | 26 | Đất feralít vàng nhạt trên đá cát | Fc |
3 | Đất cát biển | Cb | 27 | Đất feralít vàng nâu trên phù sa cổ | Fp |
4 | Đất mặn sú vẹt | Ms | 28 | Đất feralít mùn trên đá mácma ba zơ và trung tính | FHk |
5 | Đất mặn | M | 29 | Đất feralít mùn trên đá vôi | FHv |
6 | Đất mặn kiềm | Mk | 30 | Đất feralít mùn trên đá biến chất | FHf |
7 | Đất phèn nhiều | Sn | 31 | Đất feralít mùn trên đá sét | FHs |
8 | Đất phèn trung bình và ít | St | 32 | Đất feralít mùn trên đá mácma | FHa |
9 | Đất lầy | J | 33 | Đất feralít mùn trên đá cát | FHc |
10 | Đất than bùn | T | 34 | Đất mùn trên đá mácma ba zơ và trung tính | Hk |
11 | Đất phù sa hệ thống sông Hồng | Ph | 35 | Đất mùn trên đá vôi | Hv |
12 | Đất phù sa hệ thống sông Cửu Long | Pc | 36 | Đất mùn trên đá biến chất | Hf |
13 | Đất phù sa các sông khác | p | 37 | Đất mùn trên đá sét | Hs |
14 | Đất xám bạc màu trên phù sa cổ | Bp | 38 | Đất mùn trên đá mácma | Ha |
15 | Đất xám bạc màu glây trên phù sa cổ | Bg | 39 | Đất mùn trên đá cát | Hc |
16 | Đất xám bạc màu trên đá mácma axít và đá cát | Ba | 40 | Đất xói mòn trơ sỏi đá | E |
17 | Đất xám nâu | Xn | 41 | Đất dốc tụ | D |
18 | Đất đen | R | 42 | Đất phù sa suối | Ps |
19 | Đất feralít nâu tím trên đá mácma ba zơ và trung tính | Fkt | 43 | Đất feralít biến đổi do trồng lúa nước | Fl |
20 | Đất feralít nâu đỏ trên đá mácma ba zơ và trung tính | Fk | 44 | Đất có tầng đá ong | O |
21 | Đất feralít nâu vàng trên đá mácma ba zơ và trung tính | Fkx | 45 | Đất đá | Đ |
22 | Đất feralít đỏ trên đá vôi | Fv |
|
|
|
23 | Đất feralít đỏ vàng trên đá biến chất | Ff |
|
|
|
Kiểu địa hình phụ | Kiểu địa hình phụ (tiếp theo) | ||||
46 | Núi cao | N1 | 62 | Bồn địa | T3 |
47 | Núi trung bình | N2 | 63 | Lòng chảo | T4 |
48 | Núi thấp | N3 | 64 | Đầm hồ | T5 |
49 | Sơn nguyên cao | S1 | 65 | Đồng bằng bồi tích cổ | D1 |
50 | Sơn nguyên trung bình | S2 | 66 | Đồng bằng phù sa mới | D2 |
51 | Sơn nguyên thấp | S3 | 67 | Đồng bằng trũng bồi tích không đầy | D3 |
52 | Cao nguyên cao | C1 | 68 | Đồng bằng ven biển | D4 |
53 | Cao nguyên trung bình | C2 | 69 | Đồng bằng cửa sông lớn | D5 |
54 | Cao nguyên thấp | C3 | 70 | Quần đảo | Q1 |
55 | Đồi cao | Đ1 | 71 | Đảo độc lập | Q2 |
56 | Đồi trung bình | Đ2 | Lượng mưa (mm/năm) | ||
57 | Đồi thấp | Đ3 | 72 | Lượng mưa Nhỏ hơn 1 500 | R1 |
58 | KácTơ đai cao | K1 | 73 | Lượng mưa từ 1 500 đến 2 000 | R2 |
59 | KácTơ đai thấp | K2 | 74 | Lượng mưa từ 2 001 đến 2 500 | R3 |
60 | Thung lũng | T1 | 75 | Lượng mưa từ 2 501 đến 3 000 | R4 |
61 | Máng trũng | T2 | 76 | Lượng mưa trên 3 000 | R5 |
Phụ lục C
(Quy định)
Màu sắc, kiểu trải nền trên bản đồ lập địa cấp III
E-1 Màu sắc kiểu địa hình phụ
E-2 Màu sắc kiểu trải nền cấp lượng mưa
Cấp lượng mưa | Màu sắc, kiểu trải nền | Mã màu (Red, Green, Blue) | Khoảng cách giữa 2 đường kẻ trên bản đồ; lực nét |
Lượng mưa dưới 1 500 (mm/năm) | 255;255;255 | 0,5 cm; 0,5 mm | |
Lượng mưa từ 1 501 đến 2 000 (mm/năm) | 255;0;0 | ||
Lượng mưa từ 2 001 đến 2 500 (mm/năm) | 255;0;0 | ||
Lượng mưa từ 2 501 đến 3 000 (mm/năm) | 255;0;0 | ||
Lượng mưa trên 3 000 (mm/năm) | 255;0;0 |
Phụ lục D
(Quy định)
Cấu trúc các trường trông tin trên bản đồ lập địa cấp III
Tên trường | Kiểu trường | Độ rộng | Nội dung thông tin thuộc tính |
TT | Số nguyên (Integer) |
| Số thứ tự |
matinh | Số nguyên (Integer) |
| Mã tỉnh theo quy định |
mahuyen | Số nguyên (Integer) |
| Mã huyện theo quy định |
tinh | Văn bản (Text) | 30 | Tên tỉnh theo quy định |
huyen | Văn bản (Text) | 30 | Tên huyện theo quy định |
lolapdia | Số nguyên (Integer) |
| Số hiệu lô lập đia |
dientich | Số thập phân (decimal) | 10 | Diện tích lô lập địa |
makdh | Số nguyên (Integer) |
| Mã kiểu địa hình phụ trong Phụ lục D |
kieudh | Văn bản (Text) | 30 | Tên kiểu địa hình phụ trong Phụ lục D |
kyhieukdh | Xâu ký tự (CharacterString) | 10 | Ký hiêu kiểu địa hình phụ trong Phụ lục D |
malmua | Số nguyên (Integer) |
| Mã cấp lượng mưa trong Phụ lục D |
luongmua | Văn bản (Text) | 30 | Tên cấp lượng mưa trong Phụ lục D |
kyhieulm | Xâu ký tự (CharacterString) | 10 | Ký kiệu cấp lượng mưa trong Phụ lục D |
makieudat | Số nguyên (Integer) |
| Mã kiểu đất phụ trong Phụ lục D |
kieudat | Văn bản (Text) | 30 | Tên kiểu đất phụ trong Phụ lục D |
khkieudat | Xâu ký tự (Characterstring) | 10 | Ký hiệu kiểu đất phụ trong Phụ lục D |
ghichu | Văn bản (Text) | 200 | Ghi chú cho những lô đặc biệt |
Phụ lục E
(Quy định)
Cách đặt tên các lớp bản đồ lập địa cấp III
Tên lớp bản đồ | Loại | Mô tả |
Các lớp bản đồ dạng điểm | ||
(tên khu vực lập bản đồ)_ point | Điểm | Lớp điểm độ cao, trụ sở ủy ban, bệnh viện, trạm y tế, trường học, nhà ga, bến cảng |
Các lớp bản đồ dạng đường | ||
(tên khu vực lập bản đồ)_khung | Đường | Lớp lưới toạ độ, khung bản đồ |
(tên khu vực lập bản đồ)_rghcl | Đường | Lớp ranh giới hành chính huyện, tỉnh, biên giới quốc gia |
(tên khu vực lập bản đồ)_gt | Đường | Lớp mạng lưới giao thông |
(tên khu vực lập bản đồ)_tv1 | Đường | Lớp mạng lưới thủy văn 1 nét |
(tên khu vực lập bản đồ)_dh1 | Đường | Lớp đường bình độ có thông tin giá trị độ cao |
Các lớp bản đồ dạng vùng | ||
(tên khu vực lập bản đồ)_tv2 | Vùng | Lớp mạng lưới thủy văn 2 nét |
(tên khu vực lập bản đồ)_lapdia3 | Vùng | Lớp bản đồ lập địa cấp III chứa đầy đủ các thông tin địa hình phụ, lượng mưa, kiểu đất phụ |
(tên khu vực lập bản đồ)_bo | Vùng | Lớp đường viền khu vực lập bản đồ |
(tên khu vực lập bản đồ)_dc | Vùng | Lớp ranh giới khu dân cư, khu công nghiệp |
Các lớp bản đồ dạng chữ |
|
|
(tên khu vực lập bản đồ)_hcText | dạng chữ | Lớp tên đơn vị hành chính |
(tên khu vực lập bản đồ)_dhText | dạng chữ | Lớp tên địa danh |
(tên khu vực lập bản đồ)_tde | dạng chữ | Lớp tên bản đồ |
(tên khu vực lập bản đồ)_chudan | dạng chữ | Lớp chú dẫn bản đồ |
(tên khu vực lập bản đồ)_ma | dạng chữ | Lớp ký hiệu các chỉ tiêu lập địa thể hiện trên bản đồ |
Phụ lục F
(Tham khảo)
Mẫu trình bày bản đồ lập địa cấp III
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu lớp nền
4.2 Yêu cầu nội dung chuyên đề
4.3 Yêu cầu dữ liệu
5 Quy định ký hiệu, ranh giới lô, màu sắc, trường thông tin trên bản đồ lập địa
5.1 Quy định mã, ký hiệu, ranh giới lô
5.2 Quy định màu sắc, kiểu trải nền
5.3 Quy định các trường thông tin
6 Nội dung trình bày, đặt tên và khung lưới bản đồ lập địa
6.1 Nội dung trình bày bản đồ
6.2 Tên bản đồ, cỡ chữ, kiểu chữ
6.3 Khung, lưới, ghi chú, chú dẫn bản đồ lập địa
Phụ lục A (Quy định) Mức độ hiển thị nội dung thông tin trên bản đồ lập địa cấp III
Phụ lục B (Quy định) Ký hiệu các chỉ tiêu lập địa trên bản đồ lập địa cấp III
Phụ lục C (Quy định) Màu sắc, kiểu trải nền trên bản đồ lập địa cấp III
Phụ lục D (Quy định) cấu trúc các trường trông tin trên bản đồ lập địa cấp III
Phụ lục E (Quy định) Cách đặt tên các lớp bản đồ lập địa cấp III
Phụ lục F (tham khảo) Mẫu trình bày bản đồ lập địa cấp III
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.