Thông tư 74/2017/TT-BTNMT kỹ thuật lập quy hoạch tổng thể khai thác tài nguyên vùng bờ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 74/2017/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 74/2017/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chí phân vùng chức năng vùng bờ
Ngày 29/12/2018, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 74/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.
Theo Thông tư này, vùng bờ được phân vùng theo các chức năng tự nhiên trên cơ sở phân tích, đánh giá về các điều kiện tự nhiên; Các tài nguyên thiên nhiên sẵn có ở vùng bờ; Các tài nguyên vị thế, tiềm năng, lợi thế của vùng bờ đối với phát triển kinh tế - xã hội, các yêu cầu quốc phòng - an ninh.
Các vùng chức năng của vùng bờ được phân theo phương pháp chia lưới, cho điểm ô lưới theo trọng số bằng phần mềm GIS có bản quyền.
Tiêu chí phân vùng chức năng vùng bờ: Có sự đồng nhất, tính đặc trưng về điều kiện tự nhiên; Có các hệ sinh thái quan trọng với tính đa dạng sinh học cao, là nơi tập trung của nhiều loại đặc hữu, quí, hiếm ưu tiên bảo vệ; Có các di sản là di tích văn hóa, lịch sử cần phải được bảo vệ, bảo tồn; Có vị thế, tiềm năng, lợi thế cho khai thác phát triển các ngành kinh tế; Có vị thế, tiềm năng, lợi thế cho quốc phòng - an ninh.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 19/02/2018.
Xem chi tiết Thông tư 74/2017/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 74/2017/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 74/2017/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kỹ thuật về lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ của cả nước.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH
Căn cứ vào nhu cầu thông tin, dữ liệu phục vụ lập quy hoạch và trên cơ sở các thông tin, dữ liệu đã thu thập được, đơn vị chủ trì lập quy hoạch xác định những thông tin, dữ liệu còn thiếu và tổ chức điều tra, khảo sát bổ sung.
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ được lập dưới hình thức báo cáo riêng và theo các quy định của phạm pháp luật về đánh giá môi trường chiến lược.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2018.
Thông tư số 19/2011/TT-BTNMT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC THÔNG TIN, DỮ LIỆU THU THẬP PHỤC VỤ LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHAI THÁC SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 74/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định kỹ thuật về lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ)
Stt |
Loại thông tin, dữ liệu |
Định dạng dữ liệu |
Mức độ chi tiết và tình trạng |
Thông tin, dữ liệu về địa chất, địa hình, địa mạo, khí tượng, thủy hải văn |
|||
1.1 |
Địa chất, địa hình, địa mạo |
Bản đồ số và dữ liệu số |
Được điều tra, xây dựng trong năm gần nhất |
1.2 |
Chế độ thủy văn ở vùng bờ bao gồm mặt cắt sông, lưu lượng nước và lượng mưa trên các sông |
Dữ liệu số |
Trung bình ngày đo liên tục trong 5 năm gần nhất |
1.3 |
Chế độ gió gồm hướng gió và vận tốc gió theo mùa đo được tại tất cả các trạm khí tượng, thủy, hải văn ở vùng bờ |
Dữ liệu số |
Trung bình ngày đo liên tục trong 10 năm gần nhất |
1.4 |
Chế độ sóng gồm độ cao sóng, hướng sóng theo mùa đo được tại tất cả các trạm khí tượng, hải văn ở vùng bờ |
Dữ liệu số |
Trung bình ngày đo liên tục trong 10 năm gần nhất |
1.5 |
Chế độ dòng chảy gồm hướng dòng chảy, vận tốc dòng chảy theo mùa đo được tại tất cả các trạm khí tượng, hải văn ở vùng bờ |
Dữ liệu số |
Trung bình ngày đo liên tục trong 10 năm gần nhất |
1.6 |
Chế độ thủy triều theo mùa đo được tại tất cả các trạm khí tượng, thủy, hải văn ở vùng bờ |
Dữ liệu số |
Trung bình ngày đo liên tục trong 10 năm gần nhất |
1.7 |
Nhiệt độ vùng bờ theo mùa đo được tại tất cả các trạm khí tượng, thủy, hải văn ở vùng bờ |
Dữ liệu số |
Trung bình ngày đo liên tục trong 10 năm gần nhất |
1.8 |
Lượng mưa ở vùng bờ theo mùa đo được tại tất cả các trạm khí tượng, thủy, hải văn ở vùng bờ |
Dữ liệu số |
Trung bình ngày đo liên tục trong 10 năm gần nhất |
2.1 |
Các hệ sinh thái rạn san hô và cỏ biển phân bố ở vùng bờ bao gồm diện tích, vị trí, thành phần loài, tính đa dạng sinh học loài trong hệ sinh thái rạn san hô, cỏ biển, tình trạng khai thác và bảo vệ |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu điều tra trong khoảng thời gian 05 năm trở lại đây |
2.2 |
Các rừng phòng hộ ven biển, rừng ngập mặn phân bố ở vùng bờ (diện tích, vị trí, hiện trạng khai thác sử dụng, quy hoạch bảo vệ, phục hồi và phát triển) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu điều tra trong khoảng thời gian 05 năm trở lại đây |
2.3 |
Đất ven biển, đất ngập nước, đất bãi bồi, đất bãi triều phân bố ở vùng bờ (tên, diện tích, vị trí, hiện trạng khai thác sử dụng, tính đa dạng sinh học) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu điều tra trong khoảng thời gian 05 năm trở lại đây |
2.4 |
Các khu bảo tồn, vườn quốc gia đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phân bố ở vùng bờ và trên các hải đảo (tên, diện tích, vị trí, hiện trạng bảo vệ, bảo tồn, tính đa dạng sinh học) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu điều tra trong khoảng thời gian 05 năm trở lại đây |
2.5 |
Tính đa dạng sinh học vùng bờ |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu điều tra trong khoảng thời gian 05 năm trở lại đây |
2.6 |
Các tài nguyên khoáng sản phân bố ở vùng bờ (tên mỏ, loại mỏ, vị trí mỏ, trữ lượng ước tính, sản lượng khai thác, tình trạng khai thác đối với mỗi mỏ) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu điều tra trong khoảng thời gian 05 năm trở lại đây |
2.7 |
Các di tích, di sản, công trình và các giá trị văn hóa - lịch sử (tên di tích, loại di tích, vị trí, tình trạng bảo tồn/bảo vệ) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu điều tra, thống kê mới nhất. |
Thông tin, dữ liệu về môi trường, sự cố môi trường và thiên tai |
|||
3.1 |
Chất lượng đất, không khí và nước (nước dưới đất, nước mặt và nước biển ven bờ (số liệu quan trắc trong 5 năm gần nhất) |
Dữ liệu số |
Dữ liệu đo đạc, khảo sát liên tục 05 năm trở lại đây |
3.2 |
Các sự cố môi trường, điểm nóng ô nhiễm đã xảy ra ở vùng bờ trong các năm gần nhất (loại sự cố, thời gian và địa điểm xảy ra sự cố, mức độ ảnh hưởng/thiệt hại do sự cố gây ra). |
Dữ liệu số |
Dữ liệu thống kê liên tục 10 năm trở lại đây |
3.3 |
Bão lũ và các thiệt hại do bão lũ gây ra cho vùng bờ trong khoảng 20 năm gần nhất (bao gồm tên, vị trí ảnh hưởng, các thiệt hại) |
Dữ liệu số |
Dữ liệu thống kê liên tục 10 năm trở lại đây |
3.4 |
Các kết quả nghiên cứu, phân tích và đánh giá dự báo về sự xâm nhập mặn do tác động của BĐKH và nước biển dâng ở các vùng cửa sông và ven biển (bao gồm vị trí, mức độ xâm nhập mặn, mức độ ảnh hưởng/gây thiệt hại đến môi trường và các hoạt động sản xuất của con người ở vùng bờ) |
Báo cáo, dữ liệu số và bản đồ, sơ đồ |
Kết quả nghiên cứu trong khoảng thời gian 05 năm trở lại đây |
3.5 |
Các kết quả nghiên cứu, đánh giá dự báo về ngập lụt, hạn hán ở vùng ven biển do tác động của BĐKH và nước biển dâng (bao gồm vị trí, mức độ ngập lụt, hạn hán, mức độ ảnh hưởng/gây thiệt hại đến môi trường và các hoạt động sản xuất của con người ở vùng bờ). |
Báo cáo, dữ liệu số và bản đồ, sơ đồ |
Kết quả nghiên cứu trong khoảng thời gian 05 năm trở lại đây |
3.6 |
Các kết quả nghiên cứu, đánh giá về xói lở và bồi lắng ở các vùng cửa sông và ven biển (bao gồm vị trí, mức độ xói lở, bồi lắng; mức độ ảnh hưởng/gây thiệt hại đến môi trường và các hoạt động sản xuất của con người ở vùng bờ). |
Báo cáo, dữ liệu số và bản đồ, sơ đồ |
Kết quả nghiên cứu trong khoảng thời gian 05 năm trở lại đây |
3.7 |
Các thông tin, dữ liệu liên quan đến sự biểu hiện của biến đổi khí hậu, nước biển dâng |
Báo cáo, dữ liệu số và bản đồ, sơ đồ |
Dữ liệu điều tra, thống kê trong nhiều năm trở lại đây |
4.1 |
Dân số, lao động, giới tính, văn hóa, tôn giáo, dân tộc, cơ cấu các ngành kinh tế, sinh kế và các đặc điểm khác tại các huyện, thị ven biển và hải đảo |
Dữ liệu số |
Dữ liệu thống kê được công bố trong năm gần nhất |
4.2 |
Các khu dân cư, khu đô thị phân bố tại các huyện, thị ven biển và hải đảo (tên khu dân cư, khu đô thị, địa điểm, diện tích, số dân và mật độ dân số) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu thống kê được công bố trong năm gần nhất |
4.3 |
Các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp phân bố tại các huyện, thị ven biển và hải đảo (tên, vị trí, diện tích, quy mô sản xuất, hiện trạng môi trường) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu thống kê được công bố trong năm gần nhất |
4.4 |
Các làng nghề, cơ sở sản xuất thủ công phân bố tại các huyện, thị ven biển và hải đảo (tên, vị trí, diện tích, quy mô sản xuất, hiện trạng môi trường) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu thống kê được công bố trong năm gần nhất |
4.5 |
Các công trình điện gió, năng lượng phân bố ở vùng bờ và trên các đảo (tên, vị trí, diện tích, quy mô sản xuất, hiện trạng môi trường) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu thống kê được công bố trong năm gần nhất |
4.6 |
Các vùng, khu sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp ở vùng bờ và trên các đảo (tên, vị trí, diện tích, loại đất canh tác, sản lượng mối trung bình hàng năm, hiện trạng môi trường) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu thống kê được công bố trong năm gần nhất |
4.7 |
Các vùng, khu sản du lịch, nghỉ dưỡng phân bố ở vùng bờ và trên các đảo (tên, vị trí, diện tích, loại hình du lịch, tổng lượng khách/năm, doanh thu du lịch, hiện trạng môi trường) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu thống kê được công bố trong năm gần nhất |
4.8 |
Các vùng, khu nuôi trồng thủy, hải sản ở vùng bờ và trên các đảo (tên, vị trí, diện tích nuôi, loại hình nuôi, đối tượng nuôi, sản lượng nuôi, doanh thu hàng năm, hiện trạng môi trường) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu thống kê được công bố trong năm gần nhất |
4.9 |
Hệ thống các cảng, khu neo đậu tàu thuyền và luồng lạch ở vùng bờ và trên các đảo (tên, vị trí, diện tích, loại cảng, công suất, sản lượng, hiện trạng môi trường) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu thống kê được công bố trong năm gần nhất |
4.10 |
Hệ thống đường bộ, đường sắt phân bố ở vùng bờ (tên đường, độ dài đường, cấp độ đường) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu thống kê được công bố trong năm gần nhất |
4.11 |
Các công trình ngầm ở vùng bờ (hệ thống luồng lạch, cáp quang, cáp điện thoại, cáp điện...) |
Dữ liệu số, bản đồ |
Dữ liệu thống kê được công bố trong năm gần nhất |
5.1 |
Các bộ luật, pháp lệnh, nghị quyết, nghị định, quyết định, thông tư, các văn bản dưới luật khác; các cam kết, điều ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia, ký kết có liên quan đến quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ |
Văn bản |
Đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành và còn hiệu lực |
5.2 |
Các chiến lược, kế hoạch liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ của các Bộ, ngành và địa phương liên quan |
Văn bản |
Đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành và còn hiệu lực |
5.3 |
Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch tổng thể phát triển của các ngành kinh tế: thủy sản, du lịch, công nghiệp, nông nghiệp, diêm nghiệp, cảng biển, dịch vụ hàng hải, dầu khí và các tài nguyên khác |
Văn bản |
Đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành và còn hiệu lực |
5.4 |
Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất của 28 tỉnh, thành phố có biển |
Văn bản |
Đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành và còn hiệu lực |
5.5 |
Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch bảo tồn đối với các khu bảo tồn, hệ sinh thái ở vùng bờ |
Văn bản |
Đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành và còn hiệu lực |