Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 26/2019/TT-BTNMT thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra khoáng sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2019/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 26/2019/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: | 31/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chủ nhiệm đề án khoáng sản phải kiểm tra chất lượng 100% các hạng mục
Ngày 31/12/2019, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 26/2019/TT-BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
Theo đó, Chủ nhiệm đề án về khoáng sản và Thủ trưởng đơn vị thi công có trách nhiệm tự kiểm tra 100% khối lượng các hạng mục công việc. Trong đó, Chủ nhiệm đề án phải chịu trách nhiệm về chất lượng thi công các hạng mục và phải tiến hành kiểm tra, đánh giá, xác nhận chất lượng trực tiếp tại các tài liệu, sản phẩm. Thủ trưởng đơn vị thi công chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận khối lượng các hạng mục thi công.
Việc kiểm tra nói trên phải bao gồm các nội dung: Kiểm tra về kế hoạch, tiến độ, khối lượng thực hiện đề án, dự toán; Tuân thủ các quy định kỹ thuật về trình tự thi công, chất lượng thực hiện các hạng mục công việc; Chất lượng thju thập, thành lập tài liệu, sản phẩm; An toàn lao động trong thi công… Việc kiểm tra phải được thực hiện thường xuyên trong quá trình thi công để phát hiện các sai sót và đề xuất khắc phục, sửa chữa kịp thời.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 18/12/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 11/2009/TT-BTNMT và Thông tư 66/2014/TT-BTNMT.
Xem chi tiết Thông tư 26/2019/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 26/2019/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ----------- Số: 26/2019/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản
------------------------
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoảng sản
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết khoản 2 Điều 22 Luật khoáng sản năm 2010 về thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản. Gồm các hoạt động sau: thẩm định, phê duyệt đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản (sau đây gọi chung là đề án); kiểm tra, nghiệm thu việc thực hiện đề án; thẩm định, phê duyệt báo cáo kết quả đề án.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về địa chất và khoảng sản: cơ quan, đơn vị thực hiện các đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này các từ ngừ dưới đây được hiểu như sau:
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN; KIỂM TRA, NGHIỆM THU VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN;
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỀ ÁN
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
Cơ quan, đơn vị được Bộ giao quản lý, chủ trì đề án (gọi tắt là đơn vị chủ trì) phải tổ chức thẩm định ở cấp cơ sở và chịu trách nhiệm về chất lượng nội dung, dự toán của đề án; tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan trước khi trình Bộ thẩm định.
Hội đồng thẩm định cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ quan được Bộ giao quản lý đề án làm chủ tịch và có ít nhất 30% thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 Ủy viên phản biện.
Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ họp Hội đồng gồm Phiếu đánh giá và Biên bản thẩm định của Hội đồng được lập theo mẫu quy định tại Mẫu số 03 và Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
Đơn vị chủ trì hoàn thiện hồ sơ thẩm định cấp cơ sở, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổ chức thẩm định cấp Bộ.
Trường hợp hồ sơ không đúng, đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Kế hoạch - Tài chính có văn bản thông báo cho đơn vị chủ trì để hoàn thiện. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, đơn vị chủ trì phải hoàn thiện hồ sơ và gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm: lấy ý kiến thẩm định của các Vụ chức năng, cơ quan liên quan trực thuộc Bộ; tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định cấp Bộ.
Hội đồng thẩm định cấp Bộ do Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phụ trách lĩnh vực làm Chủ tịch hội đồng. Phó Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính. Thành viên Hội đồng phải có ít nhất 30% thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 Ủy viên phản biện. Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thẩm định, Vụ Kế hoạch - tài chính gửi Biên bản họp Hội đồng thẩm định cho đơn vị chủ trì đề án.
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Biên bản họp Hội đồng thẩm định, đơn vị chủ trì đề án hoàn thiện đề án theo kết luận của Hội đồng thẩm định, kèm theo văn bản giải trình và gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính). Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định nội dung dự toán và báo cáo lãnh đạo Bộ để xin ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
Trên cơ sở ý kiến của các Bộ, ngành và địa phương có liên quan, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức thảo luận, trao đổi thống nhất các nội dung tiếp thu chỉnh sửa, hoàn thiện đề án. Thời gian tổ chức thảo luận không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
Sau không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc trao đổi, thảo luận, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ văn bản yêu cầu chỉnh sửa, hoàn thiện đề án gửi đơn vị chủ trì đề án.
Sau không quá 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu chỉnh sửa, hoàn thiện đề án, đơn vị chủ trì đề án có trách nhiệm hoàn thiện đề án, kèm theo báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan, gửi về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) đề trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt.
Cơ quan, đơn vị được Bộ giao quản lý, chủ trì đề án phải tổ chức thẩm định ở cấp cơ sở và chịu trách nhiệm về chất lượng nội dung, dự toán đề án; tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan, hoàn thiện đề án trước khi trình Bộ thẩm định.
Việc tổ chức Hội đồng thẩm định và thành lập hồ sơ thẩm định thực hiện như quy định đối với thẩm định cấp cơ sở đề án Chính phủ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị chủ trì, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ, không đúng theo quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Kế hoạch - Tài chính có văn bản thông báo cho đơn vị chủ trì biết để hoàn thiện. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, đơn vị phải hoàn thiện hồ sơ và gửi về Bộ.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính lấy ý kiến thẩm định của các Vụ chức năng và các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến thẩm định và báo cáo Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực thành lập Hội đồng thẩm định.
Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng thành lập. Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực làm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính. Thành viên Hội đồng phải có ít nhất 30% thành viên là chuyên gia về chuyên môn và tối thiểu 02 Ủy viên phản biện. Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các ý kiến thẩm định. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc sau khi họp Hội đồng, Vụ Kế hoạch - Tài chính gửi Biên bản họp Hội đồng thẩm định cho đơn vị chủ trì đề án đế tiếp thu, chỉnh sửa và hoàn thiện đề án.
Trường hợp không thành lập Hội đồng, trong thời gian không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến thẩm định của các Vụ chức năng và cơ quan liên quan, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn vị chủ trì đề án để hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Biên bản họp Hội đồng hoặc thông báo ý kiến thẩm định của Vụ Kế hoạch - Tài chính, đơn vị chủ trì đề án chỉnh sửa và gửi hồ sơ đề án đã hoàn thiện về Bộ.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi có Quyết định phê duyệt, đơn vị được phân cấp phê duyệt có trách nhiệm gửi 02 bản Quyết định phê duyệt kèm theo đề án về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để theo dõi và quản lý.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định phê duyệt của đơn vị, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thẩm định và phê duyệt đề án bảo đảm tuân thủ đúng các quy định hiện hành.
Trường hợp phát hiện Quyết định phê duyệt của đơn vị chưa đúng quy định hiện hành, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ký văn bản yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, hoàn thiện trước khi triển khai thực hiện.
KIỂM TRA, NGHIỆM THU VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA
CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp: - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo: Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT cổng TTĐT Bộ TN&MT; - Lưu: VT, ĐCKS, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH ------------ Số: …../ĐC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT THUYẾT MINH ĐỀ ÁN
Tên đề án:
Chủ nhiệm:
Đơn vị chủ trì:
Thành viên Tổ kiểm tra (thẩm định) gồm: ..............................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
Nội dung kiểm tra (thẩm định):
1. Về tính cấp thiết của đề án.
2. Cơ sở pháp lý, cơ sở tài liệu, mức độ tin cậy của các thông tin để lập đề án
- Cơ sở pháp lý.
- Cơ sở tài liệu địa chất, khoáng sản.
3. Nội dung công việc, giải pháp kỹ thuật công nghệ, khối lượng sản phẩm
3.1 Nội dung công việc và các giải pháp kỹ thuật công nghệ.
3.2 Hệ phương pháp, khối lượng và điều kiện thi công.
4. Sản phẩm dự kiến hoàn thành.
5. Tổ chức thực hiện, tiến độ thi công và tính khả thi, hiệu quả của đề án.
6. Kiến nghị điều chỉnh, hoàn thiện.
7. Đánh giá chung:
- Đề án đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu.
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
- Ý kiến khác.
Những người thẩm định Nguyễn Văn A, tổng hợp Nguyễn Văn B Nguyễn Văn C
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH (xác nhận)
|
Mẫu số 02. Mẫu văn bản thẩm định dự toán kinh phí đề án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH ------------ Số: …../KH-TC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN KINH TẾ ĐỀ ÁN
Tên đề án:
Chủ nhiệm:
Đơn vị chủ trì:
Thành viên Tổ thẩm định gồm: ................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
Nội dung thẩm định:
1. Về tính cấp thiết của đề án.
2. Cơ sở pháp lý, cơ sở tài liệu, mức độ tin cậy của các thông tin để lập đề án.
3. Dự toán kinh tế
3.1 Các căn cứ lập dự toán.
3.2 Tính hợp lý của danh mục công việc trong dự toán so với quy định hiện hành về lập dự toán.
3.3 Sự phù hợp khối lượng hạng mục công việc đưa vào tính dự toán so với khối lượng thiết kế của đề án.
3.4 Đánh giá mức độ hợp lý của đơn giá các hạng mục công việc trong dự toán.
3.5 Giá trị dự toán của đề án ................................................................................
4. Kiến nghị điều chỉnh, hoàn thiện.
5. Đánh giá chung
- Đề án đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu.
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
Những người thẩm định Nguyễn Văn A, tổng hợp Nguyễn Văn B Nguyễn Văn C
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH (xác nhận)
|
Mẫu số 03. Mẫu phiếu đánh giá đề án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN
Tên đề án:
Đơn vị chủ trì:
Chủ nhiệm:
Ủy viên Hội đồng:
Đơn vị công tác:
Các chỉ tiêu đánh giá:
1. Về sự cần thiết và tính cấp bách của đề án: □ Có □ Chưa có
2. Cơ sở pháp lý: □ Đủ □ Chưa đủ
3. Cơ sở tài liệu để lập đề án
4. Các nhiệm vụ cụ thể
5. Hệ phương pháp kỹ thuật
6. Khối lượng công việc:
7. Sản phẩm dự kiến giao nộp
8. Căn cứ, phương pháp và nội dung xác định dự toán kinh phí
9. Tính khả thi và tính hiệu quả của đề án
10. Kiến nghị
11. Đánh giá chung: □ Thông qua □ Thông qua có sửa chữa
□ Không thông qua
Ủy viên Hội đồng
Mẫu số 04. Mẫu biên bản họp Hội đồng thẩm định đề án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ------------ Số: …/BBTĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
Tên đề án:
Chủ nhiệm:
Đơn vị chủ trì:
Thành phần tham dự:
- Số Ủy viên Hội đồng tham dự: …/… tổng số Ủy viên Hội đồng (kèm theo quyết định số .... ngày .../.../.. của Thủ trưởng cơ quan chủ quản đầu tư, có danh sách kèm theo), khách mời tham gia Hội đồng.
- Các Ủy viên Hội đồng vắng mặt:
- Về phía đơn vị chủ trì, có......................................
I. Nội dung hội nghị:
1. Chủ nhiệm đề án trình bày những nội dung cơ bản của đề án
2. Cơ quan thẩm định trình bày các văn bản thẩm định đề án (có các văn bản thẩm định kèm theo)
3. Hội nghị trao đổi, thảo luận những vấn đề sau:
4. Hội nghị thống nhất kết luận như sau:
4.1 Về sự cần thiết và tính cấp bách của đề án:
4.2 Về cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin cậy của các thông tin dữ liệu để lập đề án:
- Cơ sở pháp lý
- Cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin cậy của các tài liệu
4.3 Nội dung công việc, giải pháp kỹ thuật công nghệ, khối lượng
- Nội dung công việc và các giải pháp kỹ thuật công nghệ
- Hệ phương pháp, khối lượng công việc (phương tiện, thiết bị, điều kiện thi công)
4.4 Sản phẩm dự kiến giao nộp
4.5 Tổ chức thực hiện và tiến độ thi công
4.6 Tính khả thi và tính hiệu quả của đề án
4.7 Dự toán kinh phí
II. Đánh giá chung:
- Hội đồng thông qua đề án: số phiếu thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
- Hội đồng thông không qua: số phiếu không thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
III. Kiến nghị của Hội đồng
THƯ KÝ
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 05. Mẫu quyết định phê duyệt đề án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------------ Số: …/QĐ-BTNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nội dung và dự toán đề án ...
-----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG*
Căn cứ Nghị định số .............................................................. của Chính phủ qui định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số ….;
Căn cứ Thông tư số....;
Xét đề nghị của Đơn vị ...tại Tờ trình số .../ ngày... về việc phê duyệt đề án ...;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính,...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung và dự toán đề án ....với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
2. Nhiệm vụ
3. Phạm vi thực hiện đề án
4. Đơn vị chủ trì đề án
5. Sản phẩm của đề án
6. Thời gian thực hiện
7. Nội dung, khối lượng, dự toán kinh phí hạng mục công việc (Tuỳ loại đề án có thể chi tiết bảng phụ lục cho phù hợp)
TT |
Nội dung hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối Iượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Phân kỳ kinh phí |
Ghi chú |
|
Năm... |
Năm ... |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tổng dự toán kinh phí: (bằng số … và bằng chữ …) và phân kỳ thực hiện:
9. Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp.... (Loại..., khoản ...) do Bộ Tài nguyên và Môi trường bố trí theo kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm.
10. Tổ chức thực hiện
-----------------------------
*Trường hợp do thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ phê duyệt theo phân cấp, ủy quyền thì mẫu văn bản có thể được thay đổi cho phù hợp.
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng Đơn vị (chủ trì thực hiện đề án) và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Bộ/ngành liên quan khác (nếu có); - Lưu: VP, Vụ TC, KH. |
BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu số 06. Phiếu kiểm tra
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
PHIẾU KIỂM TRA
Tên đề án:..........................................................................................................................................
Đơn vị thi công: ..........................................................................................................................................
Đơn vị chủ trì (phối hợp): ..........................................................................................................................................
Họ tên người kiểm tra: ..........................................................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................................
Đơn vị công tác (của người kiểm tra):..........................................................................................................................................
1. Tài liệu (hạng mục công việc, sản phẩm) kiểm tra:
- ………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………
2. Đánh giá khối lượng, chất lượng:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Kết luận và kiến nghị
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Địa danh, ngày ....tháng....năm …
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Mẫu số 07. Biên bản kiểm tra
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ (PHỐI HỢP) ------------ Số: … |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ ...., ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Đề án “...........................................”
Thực hiện Quyết định số......................... ngày ... tháng ... năm 20.. của................về việc kiểm tra đề án.............................................. , từ ngày .... đến ngày ... tháng ... năm 20..., Đoàn kiểm tra..................................................... đã tiến hành kiểm tra công tác (thực địa, văn phòng,...) đề án do đơn vị................................... thực hiện (chủ trì).
I. Thành phần đoàn kiểm tra:
II. Đơn vị thi công (chủ trì):
III. Nội dung kiểm tra, tài liệu kiểm tra (thống kê dang mục các hạng mục, tài liệu kiểm tra, nội dung kiểm tra):
IV. Đánh giá của đoàn kiểm tra
1. Những kết quả đề án đạt được (ưu điểm):
2. Những vấn đề còn tồn tại:
V. Kiến nghị của đơn vị
VI. Kết luận và kiến nghị của Đoàn kiểm tra
1. Kết luận
2. Kiến nghị
a) Đối với đơn vị chủ trì (thi công).
b) Đối với Tổng cục.
c)
Biên bản này được lập thành X bản, gửi Lãnh đạo Tổng cục (để báo cáo) và các đơn vị liên quan (............................. ) để phối hợp chỉ đạo, thực hiện./.
Trưởng Đoàn kiểm tra
|
Đại diện Đơn vị chủ trì
|
Mẫu số 08. Báo cáo kết quả thực hiện
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MỞ ĐẦU
- Nêu đầy đủ các văn bản là cơ sở pháp lý thực hiện kế hoạch năm;
- Mục tiêu, nhiệm vụ của năm kế hoạch.
I. Tình hình thực hiện
1. Các hạng mục, khối lượng đã thực hiện, tỷ lệ hoàn thành;
2. Quá trình thực hiện: nêu rõ trình tự, tiến độ thực hiện các phương pháp, khối lượng; những vấn đề phát sinh làm thay đổi khối lượng, hạng mục, trình tự, tiến độ thực hiện so với kế hoạch được phê duyệt ban đầu, nguyên nhân.
II. Kết quả đạt được
Nêu khái quát các kết quả đạt được về địa chất, khoáng sản, mức độ hoàn thành so với mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
III. Giá trị thực hiện đề nghị nghiệm thu, thanh toán
- Giải trình việc thực hiện vượt (hoặc không đạt) khối lượng theo kế hoạch được giao (nếu có);
- Lập bảng thống kê khối lượng, giá trị đã thực hiện đề nghị nghiệm thu; đề nghị thanh toán.
IV. Khó khăn, bất cập, tồn tại
Nêu các khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện; các tồn tại về địa chất, khoáng sản cần giải quyết.
V. Dự kiến kế hoạch thi công bước tiếp theo
Đối với báo cáo kết quả trình nghiệm thu cuối năm cần lập kế hoạch thi công của năm tiếp theo, bao gồm: dự kiến mục tiêu, nhiệm vụ; các phương pháp, khối lượng chủ yếu để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ dự kiến và giải quyết các tồn tại về địa chất, khoáng sản đã nêu.
KẾT LUẬN
- Xác định mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ được giao; các kết quả chính đã đạt được.
- Kiến nghị cấp thẩm quyền về giải quyết những khó khăn, bất cập nêu trên.
Phụ lục kèm theo: Thống kê các tài liệu, sản phẩm đã thành lập theo quy định trình Hội đồng nghiệm thu.
Mẫu số 09. Báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Thông tin chung về công tác nghiệm thu đề án
1. Tên đề án;
2. Chủ nhiệm:
3. Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp: nêu đầy đủ các đơn vị tham gia thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể (địa chất, địa vật lý, công trình, phân tích mẫu,...).
4. Quá trình nghiệm thu: nêu rõ đơn vị chủ trì đã tiến hành mấy đợt nghiệm thu, địa điểm, nội dung nghiệm thu.
B. Kết quả nghiệm thu
I. Đánh giá kết quả thực hiện (nếu có nhiều đơn vị tham gia thi công, có thể đánh giá riêng phần công việc của từng đơn vị)
I.1 Trình tự thi công và chất lượng thi công: Đánh giá về trình tự thi công các phương pháp, các hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã được thu thập, xử lý và tổng hợp.
I.2 Đánh giá các kết quả đạt được, các phát hiện mới về địa chất, khoáng sản
I.3 Đánh giá chất lượng, nội dung, hình thức các sản phẩm thành lập.
II. Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
III. Xác nhận khối lượng và giá trị các hạng mục đạt chất lượng được nghiệm thu, đề nghị thanh toán; xác nhận các khối lượng, hạng mục thay đổi, vượt kế hoạch (nếu có) cần thiết phải thực hiện và phù hợp quy định kỹ thuật, phù hợp thực tế.
IV. Những vấn đề tồn tại
- Nêu những vấn đề tồn tại trong quá trình thi công; thu thập, xử lý, tổng hợp, thành lập tài liệu, chất lượng các sản phẩm,...
- Xác định các khối lượng không đạt yêu cầu, đề nghị không thanh toán.
V. Đánh giá chung:
- Đánh giá chung về chất lượng thi công.
- Xếp loại (trung bình, khá, tốt).
C. Kiến nghị
- Kiến nghị với đơn vị chủ trì (bổ sung, sửa chữa hoàn thiện tài liệu, chứng từ, sổ sách, ...);
- Kiến nghị cơ quan quản lý nghiệm thu, thanh toán, ...
Mẫu số 10. Phiếu nghiệm thu công trình khoan máy (nghiệm thu cấp cơ sở)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ (ĐƠN VỊ PHỐI HỢP) ------------ Số: …/NTCS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH KHOAN MÁY
Ký hiệu lỗ khoan: ……, Đề án ……., năm ……….
- Căn cứ thiết kế thi công lỗ khoan số..... đã được (Liên đoàn, Tổng cục, ...) xác nhận, ...
- Căn cứ
A. Thành phần tham gia nghiệm thu:
1. Cán bộ nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách cán bộ tham gia nghiêm thu công trình khoan (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác).
2. Chủ nhiệm đề án (hoặc chủ nhiệm dự án thành phần);
3. Đơn vị thi công:
- Đại diện đơn vị thi công:
- Tổ trưởng khoan:
- Kỹ thuật địa chất:
B. Kết quả nghiệm thu
1. Thông tin chung:
- Khởi công: ngày .... tháng năm....... ; kết thúc: ngày ....tháng............ năm..........
- Độ sâu kết thúc:................................................................................................
- Lý do kết thúc:...................................................................................................
- Thời gian nghiệm thu: từ ngày tháng..... năm....... đến ngày......... tháng năm
- Tài liệu kèm theo (ghi cụ thể từng loại tài liệu được thành lập, số lượng). Ví dụ: sổ theo dõi khoan: 1 quyển (số...); cột địa tầng lỗ khoan: 1 bản vẽ (LK...); ảnh chụp vị trí LK: 1 ảnh; khay mẫu: 10 ảnh); ảnh nghiệm thu thực địa (nếu có);...
2. Chất lượng khoan (đánh giá chất lượng (đạt, chưa đạt, không đạt) đối với từng mục dưới đây:
- Sự phù hợp về vị trí và phương vị lỗ khoan so với thiết kế:...................................
- Chất lượng lấy mẫu:..........................................................................................
+ Qua đất đá:.............. mét; lấy được:.................. mét; đạt........... %.
+ Qua quặng, khoáng hoá:................ mét; lấy được:................. mét; đạt.......... %.
- Các đánh giá khác: ống chống, dung dịch, cấp nước,......................................
3. Các công tác kỹ thuật đã được thực hiện tại lỗ khoan (ghi rõ phương pháp, khối lượng và đánh giá chất lượng của từng dạng công việc):
- Đo địa vật lý lỗ khoan:........................................
- Lấy mẫu:................... ; số lượng:.......................
- Nghiên cứu ĐCTV-ĐCCT:..................................
- Lấp lỗ khoan (phương pháp, vật liệu sử dụng, ...):
- Xây mốc lỗ khoan (kích thước, khối lượng vật liệu sử dụng, ...):
4. Chất lượng thu thập và thành lập tài liệu:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
5. Khối lượng nghiệm thu (ghi rõ khối lượng khoan hiệp ngắn, hiệp dài theo độ sâu):
TT |
Chiều sâu (m) |
Đường kính lỗ khoan (mm) |
Khối lượng thực hiện (m) |
Khối lượng được nghiệm thu (m) |
Cấp đất đá được nghiệm thu |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
Khối lượng khoan: Xm (hiệp ngắn: Ym, độ sâu từ ... đến...; hiệp dài: Zm, độ sâu từ ... đến...)
6. Các yếu tố địa chất làm thay đổi giá dự toán so với thực tế:
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
7. Khối lượng không được thanh toán:....... mét
Nguyên nhân:..........................................................................................................................................
……………………………………………………………………………..
8. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công trình và đề nghị thanh toán:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Tổ trưởng Khoan (Ký, họ tên) |
Kỹ thuật địa chất (Ký, họ tên) |
Chủ nhiệm đề án (Ký, họ tên) |
Đại diện đơn vị thi công (Ký, họ tên) |
Cán bộ nghiệm thu (Ký, họ tên) |
Mẫu số 11. Phiếu nghiệm thu công trình khai đào, khoan tay (nghiệm thu cấp cơ sở)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ------------ Số: …/NTCS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH*
Tên, ký hiệu công trình: …………., Đề án........ , năm …………
- Căn cứ sơ đồ thiết kế thi công khu vực điều tra (đánh giá) khoáng sản (tên vùng) đã được đơn vị (Liên đoàn, Tổng cục,...) xác nhận**.
- Căn cứ
A. Thành phần tham gia nghiệm thu
1. Cán bộ nghiệm thu: ghi đầy đủ đanh sách cán bộ tham gia nghiệm thu công trình (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác).
2. Chủ nhiệm đề án:.............................................
3. Đơn vị thi công:
- Đại diện đơn vị thi công:..........................................
- Kỹ thuật địa chất:....................................................
- Kỹ thuật thi công:....................................................
B. Kết quả nghiệm thu
1. Thông tin chung:
- Khởi công: ngày .... tháng .............. năm …….; kết thúc: ngày ....tháng …..năm...
- Độ sâu kết thúc:.................................................................................................
- Lý do kết thúc:...................................................................................................
- Thời gian nghiệm thu: từ ngày............. tháng...... năm … đến ngày …. tháng….năm …
- Tài liệu kèm theo (ghi cụ thể từng loại tài liệu được thành lập, số lượng). Ví dụ: bản vẽ hào, mô tả hào: 1 bản; ảnh chụp vị trí hào, vị trí lấy mẫu, ảnh nghiệm thu thực địa (nếu có):...,
2. Đánh giá chất lượng: (đạt, chưa đạt, không đạt) đối với từng mục dưới đây:
- Thi công:
………………………………………………………………………………………..
- Lấy mẫu, thu thập và thành lập tài liệu:
………………………………………………………………………………………..
- Lấp công trình (vật liệu, phương pháp, chất lượng lấp)
3. Khối lượng nghiệm thu:
TT |
Số hiệu công trình |
Chiều sâu |
Khối lượng thực hiện (m3 hoặc m) |
Khối lượng được nghiệm thu (m3 hoặc m) |
Cấp đất đá hoặc mức độ phức tạp công trình |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
4. Khối lượng không được thanh toán, tổng số........................................................
Nguyên nhân:........................................................................................................
………………………………………………………………………………………..
5. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công trình và đề nghị thanh toán:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
6. Những đề nghị cần giải quyết tiếp:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Kỹ thuật địa chất (Ký, họ tên)
|
Chủ nhiệm đề án (Ký, họ tên)
|
Đại diện đơn vị thi công (Ký, họ tên)
|
Cán bộ nghiệm thu (Ký, họ tên)
|
* Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu cấp cơ sở để nghiệm thu các công trình hào, lò, giếng, hố, dọn sạch, hố vạt, khoan tay. Mỗi phiếu nghiệm thu 01 công trình.
** Đối với các công trình hào, dọn sạch, hố, hố vạt thi công ở các khu vực riêng lẻ trong công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản, không bắt buộc có văn bản này. Khi nghiệm thu chất lượng các công trình này, phải đánh giá sự cần thiết, phù hợp và hiệu quả của việc thi công công trình, xác nhận việc lấp công trình.
Mẫu số 12. Phiếu nghiệm thu công việc (nghiệm thu cấp cơ sở)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ------------ Số: …/NTCS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU NGHIỆM THU CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM*
Tên công việc, sản phẩm:……………………………………..
Đề án………………………. Năm …………………………………
- Căn cứ vào phiếu giao việc (QĐ, hợp đồng, ...) số:...... ngày....... tháng.......... năm
A. Thành phần tham gia nghiệm thu
1. Cán bộ nghiệm thu: ghi đây đủ danh sách cán bộ tham gia nghiệm thu (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác).
2. Chủ nhiệm đề án:.............................................................
3. Đơn vị thi công:
- Đại diện đơn vị thi công:............................................................
- Đại diện những người thực hiện:................................................
B. Kết quả nghiệm thu
1. Thông tin chung:
- Thời gian thực hiện: ngày .... tháng .... năm ; kết thúc: ngày ....tháng........... năm
- Thời gian nghiệm thu: từ ngày............... tháng..... năm............... đến ngày.... tháng................................................. năm.........
- Tài liệu kèm theo (ghi cụ thể từng loại tài liệu được thành lập, số lượng).
2. Đánh giá chất lượng: (đạt/chưa đạt/không đạt) **
3. Khối lượng nghiệm thu:
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng được nghiệm thu |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
4. Khối lượng không được thanh toán:
Nguyên nhân:........................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
5. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công trình và khối lượng đề nghị thanh toán:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
6. Những đề nghị cần giải quyết tiếp:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Đại diện những người thực hiện (Ký, họ tên)
|
Chủ nhiệm đề án (Ký, họ tên)
|
Đại diện đơn vị thi công (Ký, họ tên)
|
Cán bộ nghiệm thu (Ký, họ tên)
|
*Phiếu này được sử dụng cho nghiệm thu cấp cơ sở để nghiệm thu các dạng công việc, sản phẩm như lấy mẫu, điều tra địa chất – khoáng sản, đo địa vật lý, địa chất thủy văn, báo cáo, bản đồ, hợp đồng, chuyên đề,….
**Đối với dạng công việc gồm nhiều hạng mục (hợp đồng, chuyên đề, …) thì đánh giá chất lượng từng hạng mục thực hiện.
Mẫu số 13. Biên bản nghiệm thu cấp cơ sở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ ------------ Số: …/NTCS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU*
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH (KỲ………….), NĂM…………..
Đề án:……………………………………
- Đơn vị thi công:
- Chủ nhiệm đề án:................................
- Hội đồng nghiệm thu theo Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu số … ngày ……tháng …. năm ……..(có danh sách kèm theo)
+ Chủ tịch Hội đồng :..................................................................................
+ Thư ký Hội đồng :....................................................................................
KẾT QUẢ NGHIỆM THU
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
I.1 Trình tự thi công và chất lượng thực hiện
Đánh giá về trình tự thi công, chất lượng, hiệu quả các phương pháp, các hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã được thu thập, xử lý và tổng hợp.
I.2 Các kết quả đạt được
Ghi các kết quả đạt được, độ tin cậy của các phát hiện mới về địa chất, khoáng sản
I.3 Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
I.4 Khối lượng và giá trị thực hiện đạt yêu cầu được đề nghị thanh toán:
- Khối lượng và giá trị thực hiện (có bảng tổng hợp giá trị khối lượng kèm theo).
- Tổng giá trị thực hiện được đề nghị thanh toán (bằng chữ):
I.5 Khối lượng và giá trị không đạt yêu cầu đề nghị không thanh toán
- Khối lượng và giá trị không đạt yêu cầu (có bảng tổng hợp kèm theo).
- Giải thích nguyên nhân.
I.6 Đánh giá chung:
- Đánh giá chung về chất lượng thực hiện, mức độ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Xếp loại (trung bình, khá, tốt).
II. KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
Kiến nghị của Hội đồng về các vấn đề cần được bổ sung, sửa chữa và các nhiệm vụ cần được thực hiện tiếp theo.
Thủ trưởng đơn vị thi công* (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Thư ký Hội đồng (Ký, họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng (Ký, họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp (xác nhận) (Ký, họ tên, đóng dấu)
|
* Trường hợp nhiệm vụ được giao trực tiếp cho một nhóm tác giả thực hiện, Chủ nhiệm đề án ký thay cho đơn vị thi công.
Mẫu số 14. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (kèm theo biên bản nghiệm thu cấp cơ sở)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ ------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ ….., ngày … tháng … năm … |
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Kỳ........... , năm:............... Đề án:..................................................................
(Kèm theo biên bản nghiệm thu số....................... , ngày ... tháng ... năm............. )
TT |
Hạng mục công việc và chi phí |
Đơn vị tính |
Theo dự toán được duyệt (QĐ số: …………….) |
Khối lượng được nghiệm thu |
Khối lượng đề nghị thanh toán |
||||
Đơn giá |
Khối lượng |
Thành tiền |
Đơn giá |
Khối lượng |
Thành tiền |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị khối lượng hoàn thành được đề nghị thanh toán (bằng chữ): …………………………………………………….
Thủ trưởng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp (Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị thi công* (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Thư ký Hội đồng (Ký, họ tên) |
Chủ tịch Hội đồng (Ký, họ tên) |
*Trường hợp nhiệm vụ được giao trực tiếp cho một nhóm tác giả thực hiện, Chủ nhiệm đề án ký thay cho đơn vị thi công.
Mẫu số 15. Phiếu nghiệm thu công trình khoan máy (nghiệm thu cấp quản lý)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ----------- Số: …/NTQL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH KHOAN MÁY*
Ký hiệu lỗ khoan: ……….., Đề án………, năm …………
A. Thành phần tham gia nghiệm thu:
1. Ủy viên Hội đồng nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách UVHĐ tham gia nghiệm thu công trình khoan (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác, chức danh trong Hội đồng).
2. Chủ nhiệm đề án (hoặc Chủ nhiệm đề án thành phần):
3. Đại diện đơn vị chủ trì:
4. Đơn vị thi công:
- Đại diện đơn vị thi công:
- Kỹ thuật địa chất:
B. Kết quả nghiệm thu
1. Thông tin chung:
- Khởi công: ngày .... tháng ............... năm....................................... ; kết thúc: ngày ....tháng....................................... năm..........
- Độ sâu kết thúc:................................................................................................
- Lý do kết thúc:.................................................................... ............................. ...
- Tài liệu kèm theo (ghi cụ thể từng loại tài liệu được thành lập, số lượng). Ví dụ: sổ theo dõi khoản; cột địa tầng lỗ khoan; ảnh chụp vị trí LK, khay mẫu, ảnh nghiệm thu thực địa (nếu có);….,
2. Chất lượng khoan: đạt, chưa đạt, không đạt đối với từng mục dưới đây:
- Sự phù hợp về vị trí và phương vị lỗ khoan so với thiết kế:..................................
- Chất lượng khoan: đánh giá chất lượng thi công khoan thông qua việc kiểm tra chất lượng mẫu lõi khoan khi qua các tầng đất đá, quặng.
- Công tác lấy mẫu: đánh giá sự phù hợp, cần thiết của việc lấy các loại mẫu phân tích, cách lấy, bảo quản, vận chuyển mẫu, ……………………………………………
- Các đánh giá khác:
3. Các công tác kỹ thuật đã được thực hiện tại lỗ khoan (ghi rõ từng phương pháp và đánh giá chất lượng của từng dạng công việc):
- Đo địa vật lý lỗ khoan:
- Nghiên cứu ĐCTV-ĐCCT:
4. Chất lượng thu thập và thành lập tài liệu:..........................................................................................................................................
5. Khối lượng nghiệm thu:
TT |
Chiều sâu (m) |
Đường kính lỗ khoan (mm) |
Khối lượng thực hiện (m) |
Khối lượng được nghiệm thu (m) |
Cấp đất đá (được nghiệm thu) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
6. Các yếu tố địa chất làm thay đổi giá dự toán so với thực tế:
7. Khối lượng không được thanh toán:....... mét
Nguyên nhân:.........................................................
8. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công trình và đề nghị thanh toán:
Chủ nhiệm đề án (Ký, họ tên) |
Đại diện đơn vị thi công (Ký, họ tên) |
Đại diện đơn vị chủ trì (Ký, họ tên) |
Ủy viên (Ký, họ tên)
|
* Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu cấp quản lý để nghiệm thu xác suất công trình khoan máy.
Mẫu số 16. Phiếu nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ----------- Số: …/NTQL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH*
Tên, ký hiệu công trình:............................... Đề án............... năm....................
A. Thành phần tham gia nghiệm thu
1. UVHĐ nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách UVHĐ tham gia nghiệm thu (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác, chức đanh trong Hội đồng).
2. Chủ nhiệm đề án:.............................................
3. Đại diện đơn vị chủ trì:..........................................
4. Đơn vị thi công:
- Đại diện đơn vị thi công:.........................................
- Kỹ thuật địa chất:...................................................
b. Kết quả nghiệm thu
1. Thông tin chung:
- Khởi công: ngày .... tháng ................ năm....................................... ; kết thúc: ngày ....tháng............................. năm............
- Độ sâu kết thúc:..................................................................................................
- Lý do kết thúc: ....................................................................................................
- Tài liệu kèm theo (ghi cụ thể từng loại tài liệu được thành lập, số lượng). Ví dụ: bản vẽ hào, mô tả hào: 1 bản; ảnh chụp vị trí hào, vị trí lấy mẫu, ảnh nghiệm thu thực địa (nếu có):...,
2. Đánh giá chất lượng: (đạt, chưa đạt, không đạt) đối với từng mục dưới đây:
- Thi công: đánh giá chất lượng thi công về sự phù hợp theo thiết kế, có đạt mục tiêu đề ra không, tuân thủ kích thước theo quy định, về an toàn lao động, chất lượng lấy mẫu, …………….
- Thu thập và thành lập tài liệu: đánh giá sự trung thực, khách quan trong việc lấy mẫu, thành lập các tài liệu kèm theo (bản vẽ hào, bản mô tả hào, vị trí và kích thước lấy mẫu, các loại mẫu được lấy,...).
TT |
Số hiệu công trình |
Chiều sâu |
Khối lượng thực hiện (m3 hoặc m) |
Khối lượng được nghiệm thu (m3 hoặc m) |
Cấp đất đá hoặc mức độ phức tạp công trình |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
4. Khối lượng không được thanh toán, tổng số.......................................................
Nguyên nhân:........................................................................................................
…………………………………………………………………………………..
5. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công trình và đề nghị thanh toán:
…………………………………………………………………………………..
6. Những đề nghị cần giải quyết tiếp:
…………………………………………………………………………………..
Chủ nhiệm (Ký, họ tên)
|
Đại diện (Ký, họ tên)
|
Đại diện (Ký, họ tên)
|
Ủy viên (Ký, họ tên)
|
* Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu cấp quản lý để nghiệm thu xác suất các công trình hào, lò, giếng, hố, dọn sạch, hố vạt, khoan tay.
Mẫu số 17. Phiếu nghiệm thu công việc, sản phẩm (nghiệm thu cấp quản lý)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ----------- Số: …/NTQL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU NGHIỆM THU CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM*
Tên công việc, sản phẩm: …………………………………………………..
Đề án ……………………………………, năm …………………………….
A. Thành phần tham gia nghiệm thu
1. UVHĐ nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách UVHĐ tham gia nghiệm thu (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác, chức danh trong Hội đồng).
2. Chủ nhiệm đề án:.............................................
3. Đại diện đơn vị chủ trì:..........................................
4. Đơn vị thi công:
- Đại diện đơn vị thi công:.........................................
- Đại diện những người thực hiện:.............................
B. Kết quả nghiệm thu:
1. Đánh giá chất lượng: (đạt/chưa đạt/không đạt) **
2. Khối lượng nghiệm thu:
TT |
Tên công việc, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng thực hiện |
Khối lượng được nghiệm thu |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
- Tài liệu kèm theo (ghi cụ thể từng loại tài liệu được thành lập, số lượng).
3. Khối lượng không được thanh toán:
Nguyên nhân:........................................................................................................
………………………………………………………………………………………………..
4. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công việc, sản phẩm và khối lượng đề nghị thanh toán:
………………………………………………………………………………………………..
5. Đề nghị:
………………………………………………………………………………………………..
Chủ nhiệm (Ký, họ tên)
|
Đại diện (Ký, họ tên)
|
Đại diện (Ký, họ tên)
|
Ủy viên (Ký, họ tên)
|
*Phiếu này được sử dụng cho nghiệm thu cấp quản lý để nghiệm thu xác xuất các dạng công việc, sản phẩm như lấy mẫu, điều tra địa chất – khoáng sản, đo địa vật lý, địa chất thủy sản, báo cáo, bản đồ, hợp đồng, chuyên đề, …
**Đối với dạng công việc gồm nhiều hạng mục (hợp đồng, chuyên đề, …) thì đánh giá chất lượng từng hạng mục thực hiện.Mẫu số 18. Biên bản nghiệm thu cấp quản lý
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP QUẢN LÝ ----------- Số: …/NTQL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU*
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH (KỲ ……………..), NĂM ……………..
Đề án: ……………………………………………………………………
- Đơn vị chủ trì:
- Đơn vị thi công:
- Chủ nhiệm đề án:..............................
- Hội đồng nghiệm thu theo Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu số … ngày …..tháng ….năm …..của …………………(có danh sách kèm theo)
+ Chủ tịch Hội đồng :....................................................................................
+ Thư ký Hội đồng :......................................................................................
KẾT QUẢ NGHIỆM THU
I. CÁC HẠNG MỤC NGHIỆM THU XÁC SUẤT
- Lập bảng thống kê các hạng mục, khối lượng đã nghiệm thu xác suất.
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI CÔNG
I.1 Trình tự thi công, chất lượng thi công
Đánh giá về trình tự thi công, chất lượng, hiệu quả các phương pháp, hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã thu thập, xử lý, tổng hợp, các sản phẩm.
I.2 Các kết quả đạt được
Ghi nhận các kết quả đạt được, độ tin cậy của các phát hiện về địa chất, khoáng sản
I.3 Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
I.4 Khối lượng và giá trị thực hiện đạt yêu cầu được thanh toán:
- Khối lượng và giá trị thực hiện (có bảng tổng hợp giá trị khối lượng kèm theo).
- Tổng giá trị thực hiện được thanh toán (bằng chữ):.............................................
I.5 Khối lượng và giá trị không đạt yêu cầu đề nghị không thanh toán
- Khối lượng và giá trị không đạt yêu cầu (có bảng tổng hợp kèm theo).
- Giải thích nguyên nhân.
I.6 Đánh giá chung:
- Đánh giá chung về chất lượng thực hiện, mức độ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Xếp loại (trung bình, khá, tốt).
III. KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
Kiến nghị của Hội đồng về các vẩn đề cần được bổ sung, sửa chữa và các nhiệm vụ cần được thực hiện tiếp theo.
Thủ trưởng đơn vị chủ trì (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Thư ký Hội đồng (Ký, họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng (Ký, họ tên)
|
Thủ trưởng Cơ quan quản lý (xác nhận) (Ký, họ tên, đóng dấu)
|
* Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu cấp quản lý để tổng hợp kết quả nghiệm thu.
Mẫu số 19. Bảng xác định giá trị, khối lượng nghiệm thu (kèm theo Biên bản nghiệm thu cấp quản lý)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP QUẢN LÝ -----------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH*
Kỳ ………………..năm: ………………Đề án:..................
(Kèm theo biên bản nghiệm thu số…………, ngày ... tháng ... năm..................................... )
TT |
Hạng mục công việc và chi phí |
Đơn vị tính |
Theo dự toán được duyệt (QĐ số: ) |
Khối lượng nghiệm thu |
Khối lượng, giá trị thanh toán |
Chuyển bước sau thanh toán (nếu có) |
||||||||
Đơn giá |
Khối lượng |
Thành tiền |
Đơn giá |
Khối lượng |
Thành tiền |
Khối lượng |
Thành tiền |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng giá trị khối lượng hoàn thành được thanh toán (bằng chữ):..........................................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị chủ trì (Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Thư ký Hội đồng (Ký, họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng (Ký, họ tên)
|
Thủ trưởng cơ quan quản lý (xác nhận) (Ký, họ tên, đóng dấu)
|
*Bảng này được sử dụng cho nghiệm thu cấp quản lý để tổng hợp giá trị khối lượng các hạng mục công việc được nghiệm thu.
Mẫu số 20. Mẫu văn bản thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH ----------- Số: …/ĐC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT BÁO CÁO
Tên báo cáo:
Chủ nhiệm:
Đơn vị chủ trì:
Thành viên Tổ kiểm tra (thẩm định) gồm:…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Nội dung kiểm tra (thẩm định):
1. Về cơ sở tài liệu lập báo cáo và độ tin cậy của chúng.
2. Về xử lý, tổng hợp tài liệu.
3. Những kết quả đạt được.
4. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Các tồn tại, thiếu sót và kiến nghị.
6. Đánh giá chung:
- Báo cáo đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu.
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
- Các đánh giá khác.
Những người kiểm tra (thẩm định) Nguyễn Văn A, tổng hợp Nguyễn Văn B Nguyễn Văn C
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH (Xác nhận)
|
Mẫu số 21. Mẫu văn bản thẩm định nội dung báo cáo kinh tế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH ----------- Số: …/KH-TC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KINH TẾ BÁO CÁO
Tên báo cáo:
Chủ nhiệm:
Đơn vị chủ trì:
Thành viên Tổ thẩm định gồm:..........................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………..
Nội dung thẩm định:
1. Căn cứ pháp lý
2. Cấu trúc báo cáo, các biểu bảng trong báo cáo.
3. Tình hình thực hiện khối lượng kỹ thuật
- Tăng giảm khối lượng so với đề án đã phê duyệt.
- Cơ sở pháp lý của việc thay đổi khối lượng.
4. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu giá trị khối lượng
- Tổng hợp giá trị thực hiện, nghiệm thu, thanh toán của đề án theo từng năm.
- So sánh các số liệu nghiệm thu, thanh toán, quyết toán, đánh giá độ tin cậy của các số liệu.
- Tỷ lệ thực hiện chi tiêu giá trị khối lượng.
5. Đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
6. Các tồn tại, thiếu sót và kiến nghị
Đánh giá chung:
- Báo cáo đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
Những người kiểm tra (thẩm định) Nguyễn Văn A, tổng hợp Nguyễn Văn B Nguyễn Văn C
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH (Xác nhận)
|
Mẫu số 22. Mẫu phiếu đánh giá báo cáo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH -----------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO
Tên Báo cáo:
Đơn vị chủ trì:
Chủ nhiệm:
Ủy viên Hội đồng:
Đơn vị công tác:
Đánh giá theo các chỉ tiêu:
1. Hệ phương pháp và khối lượng thực hiện so với đề án được cấp thẩm quyền phê duyệt:
Phù hợp □ Không phù hợp □
2. Độ tin cậy của các tài liệu, số liệu đã thu thập, xử lý và tổng hợp lập báo cáo:
Đạt □ Không đạt □
3. Những kết quả nổi bật:
4. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ
5. Độ tin cậy kết quả tính trữ lượng và tài nguyên dự báo khoáng sản
Đạt □ Không đạt □
6. Nội dung, hình thức báo cáo và các tài liệu kèm theo
Đạt □ Không đạt □
7. Nội dung báo cáo kinh tế
Đạt □ Không đạt □
Tổng giá trị đề nghị thanh toán:
1. Những nội dung không phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ
2. Kiến nghị:
3. Đánh giá chung: □ Thông qua □ Thông qua có sửa chữa □ Không thông qua
□ Đề nghị khen thưởng
Ủy viên Hội đồng
(Ký)
Mẫu số 23. Mẫu biên bản họp hội đồng thẩm định báo cáo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ----------- Số: …./BBTĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Địa danh, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
Tên báo cáo:
Chủ nhiệm:
Đơn vị chủ trì:
Thành phần tham dự:
- Số Ủy viên Hội đồng tham dự: …/… tổng số Ủy viên Hội đồng (kèm theo quyết định số .... ngày .../.../.. của Thủ trưởng cơ quan chủ quản đầu tư, có danh sách kèm theo), khách mời tham gia Hội đồng.
- Các Ủy viên Hội đồng vắng mặt:
- Về phía đơn vị thực hiện, có …………………………………………………….
I. Nội dung hội nghị:
1. Chủ nhiệm trình bày những nội dung cơ bản của báo cáo
2. Cơ quan thẩm định trình bày các văn bản thẩm định báo cáo (có các văn bản thẩm định kèm theo)
3. Những vấn đề Hội nghị trao đổi, thảo luận:
4. Những nội dung Hội nghị thống nhất đánh giá:
4.1 Về cơ sở tài liệu lập báo cáo và độ tin cậy của chúng:
4.2 Những kết quả chủ yếu:
4.3 Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ được cấp thẩm quyền phê duyệt.
4.4 Đánh giá nội dung Báo cáo kinh tế
II. Đánh giá chung:
- Hội đồng thông qua báo cáo: số phiếu thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
- Hội đồng thông không qua báo cáo: số phiếu không thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
III. Kiến nghị của Hội đồng
THƯ KÝ
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 24. Mẫu phê duyệt báo cáo kết quả đề án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ----------- Số: …./QĐ-BTNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Báo cáo kết quả đề án...
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG*
--------------------
Căn cứ Nghị định số ......................................................... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 89/2010/NĐ-CP,...;
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BTNMT ngày … tháng … năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt đề án ... ;
Xét đề nghị của Đơn vị ... tại Công văn số ... ngày ... về việc trình phê duyệt báo cáo kết quả đề án ... ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính,...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kết quả đề án.... do Đơn vị... thực hiện.
Điều 2. Báo cáo kết quả Đề án được đưa vào cơ sở dữ liệu và nộp vào lưu trữ tại.... để quản lý và khai thác, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng Đơn vị... và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ/ngành liên quan khác (nếu có); - Lưu: VT, Vụ TC.
|
BỘ TRƯỞNG
|
DANH MỤC TÀI LIỆU, SẢN PHẨM BÁO CÁO
(Kèm theo Quyết định số … /QĐ-BTNMT ngày … tháng … năm 201...
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo kết quả đề án....)
STT |
Loại sản phẩm, hồ sơ, tài liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
*Trường hợp do Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ phê duyệt theo phần cấp, ủy quyền thì mẫu văn bản có thể được thay đổi cho phù hợp.