Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2024/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 21/2024/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kỹ thuật điều tra tài nguyên khoáng sản đất hiếm
Ngày 21/11/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Nội dung về điều tra tài nguyên khoáng sản đất hiếm như sau:
- Thu thập các tài liệu địa chất, địa hóa, địa vật lý, vỏ phong hóa, viễn thám và các tài liệu liên quan khác;
- Tổng hợp, xử lý, phân tích các tài liệu thu thập được và khảo sát bổ sung (nếu có); luận chứng, xác định đối tượng, phạm vi và tổ hợp phương pháp điều tra. Thành lập các sơ đồ, bản đồ, mặt cắt địa chất, khoáng sản;
- Lộ trình điều tra địa chất và khoáng sản kết hợp đo gamma, phổ gamma tại các khu vực có tiền đề và dấu hiệu đất hiếm;...
2. Nội dung về thăm dò khoáng sản đất hiếm như sau:
- Phân chia nhóm mỏ thăm dò; xác định mạng lưới công trình và tổ hợp phương pháp thăm dò;
- Thi công các công tác thăm dò;
- Xác định đặc điểm địa chất thủy văn - địa chất công trình, địa chất môi trường để xác định điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ khoáng sản đất hiếm;
- Tính trữ lượng, tài nguyên khoáng sản đất hiếm.
3. Ứng dụng công nghệ viễn thám trong điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm như sau:
- Sử dụng ảnh vệ tinh siêu phổ để phân tích, luận giải, xác định khu vực có triển vọng khoáng sản đất hiếm;
- Trong trường hợp không có nguồn ảnh siêu phổ, phương pháp viễn thám được sử dụng nhằm khoanh định các đối tượng địa chất có tính đồng nhất về thành phần thạch học, mức độ xuất lộ đá gốc, thảm phủ thực vật, mức độ phân cắt địa hình, mật độ giao thông... để phục vụ công tác điều tra khoáng sản đất hiếm.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 06/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 21/2024/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 21/2024/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 21/2024/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên và
thăm dò khoáng sản đất hiếm
_____________
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam;
Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định nội dung kỹ thuật của công tác điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm phần đất liền.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm, gồm: đất hiếm nguyên sinh và đất hiếm dạng hấp phụ ion.
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Phân vùng mức độ phức tạp về cấu trúc địa chất đối với điều tra, đánh giá khoáng sản đất hiếm dạng hấp phụ ion thực hiện theo Phụ lục V kèm theo Thông tư này.
- Phân vùng mức độ phức tạp về cấu trúc địa chất đối với điều tra, đánh giá khoáng sản đất hiếm nguyên sinh thực hiện theo Phụ lục VI kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẤT HIẾM
ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẤT HIẾM
- Phân chia các đới phong hóa theo đặc điểm, màu sắc, thành phần, xác định chiều dày của chúng.
- Xác định, phân chia các kiểu vỏ phong hóa và chiều dày trên các địa hình khác nhau.
- Phân chia các đới (tầng) phong hóa trong mỗi mặt cắt và lấy mẫu phân tích hàm lượng đất hiếm.
- Lấy mẫu rãnh theo từng đới phong hóa để xác định đặc điểm vỏ phong hóa và khả năng chứa đất hiếm.
- Đo gamma mặt đất theo lộ trình nhằm phát hiện dị thường phóng xạ trên mặt đất hoặc nằm gần mặt đất. Trong trường hợp phát hiện dị thường, tiến hành đo chi tiết từ vị trí phát hiện ra xung quanh, đảm bảo khống chế hết quy mô dị thường.
- Đo gamma công trình tại các công trình khai đào để phát hiện, khoanh định quy mô, kích thước dị thường phóng xạ, định hướng công tác lấy mẫu.
- Đo gamma mẫu lõi khoan tay trên mẫu lõi khoan tay để phát hiện các vị trí dị thường phóng xạ và định hướng công tác lấy mẫu.
- Mạng lưới đo gamma thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
- Đo phổ gamma mặt đất theo tuyến lộ trình nhằm xác định bản chất, quy mô các dị thường phóng xạ.
- Đo phổ gamma công trình tại các công trình khai đào để phát hiện, khoanh định quy mô, kích thước, bản chất các dị thường phóng xạ, định hướng công tác lấy mẫu. Mạng lưới đo thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
- Đo tại vị trí có dị thường gamma, phổ gamma trên các lộ trình, công trình khai đào để định hướng cho công tác lấy mẫu. Số lượng mẫu đo tại hiện trường không quá 3 lần số lượng mẫu lấy phân tích.
- Kỹ thuật phương pháp thực hiện theo Quyết định số 1343/QĐ-ĐCKS ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam về việc công bố tiêu chuẩn cơ sở TCCS.01:2017/ĐCKS Mẫu đất - Xác định hàm lượng các nguyên tố hóa học - Phương pháp phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay hoặc di động.
- Mẫu cục được lấy để quan sát đối với các điểm khảo sát trên mặt hoặc các điểm lộ đá gốc.
- Mẫu rãnh được lấy tại vết lộ vỏ phong hóa, công trình khai đào. Mẫu được lấy riêng cho từng đới phong hóa, chiều dài mẫu không quá chiều dày theo chỉ tiêu tính tài nguyên đã thiết kế trong đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Mẫu lõi khoan tay: được lấy ½ dọc theo lõi khoan. Chiều dài mẫu không quá chiều dày theo chỉ tiêu tính tài nguyên đã thiết kế trong đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kỹ thuật lấy mẫu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2020/TT-BTNMT.
- Phân tích pha ion các nguyên tố đất hiếm để xác định hàm lượng tất cả các đơn nguyên tố đất hiếm;
- Phân tích mẫu khác thực hiện theo quy định hiện hành.
- Mẫu cục được lấy để quan sát đối với các điểm khảo sát trên mặt hoặc các điểm lộ đá gốc.
- Mẫu rãnh được lấy vuông góc hoặc gần vuông góc với thân quặng, chiều dài mẫu không quá chiều dày theo chỉ tiêu tính tài nguyên đã thiết kế trong đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kỹ thuật lấy mẫu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2020/TT-BTNMT.
- Các loại mẫu khác thực hiện theo quy định hiện hành.
ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẤT HIẾM
- Phải khoanh định sơ bộ chiều dày của tầng phong hoá chứa đất hiếm trên tuyến.
- Xác định các khu vực đạt chỉ tiêu chiều dày tính tài nguyên.
- Dự kiến các vị trí khai đào công trình trên tuyến để đảm bảo mật độ công trình tính tài nguyên cấp 333.
- Khoanh định sơ bộ diện phân bố, đặc điểm các thân quặng, đới khoáng hóa đất hiếm; xác định sơ bộ chiều dày, hàm lượng đất hiếm.
- Dự kiến các vị trí khai đào công trình, khoan trên tuyến để đảm bảo mật độ công trình tính tài nguyên cấp 333.
- Đo theo tuyến để phân chia các đới, chiều dày vỏ phong hóa.
- Kỹ thuật phương pháp đo sâu điện trở và đo sâu ảnh điện thực hiện theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp thăm dò điện QCVN 57:2014/BTNMT được ban hành tại Thông tư số 33/2014/TT-BTNMT ngày 10 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp thăm dò điện.
- Đo trong lỗ khoan để thành lập lát cắt dọc thành lỗ khoan, phân chia ranh giới, theo dõi sự tồn tại của thân quặng, xác định hàm lượng các nguyên tố phóng xạ dọc thành lỗ khoan và độ lệch lỗ khoan.
- Kỹ thuật phương pháp địa vật lý lỗ khoan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2011/TT-BTNMT ngày 29 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo địa vật lý lỗ khoan.
Đo gamma, đo phổ gamma, đo gamma lỗ choòng, đo địa vật lý lỗ khoan, phương pháp phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này.
- Xác định mức liều chiếu ngoài của bức xạ gamma tại các công trình khai đào, công trình khoan và khu vực tập kết mẫu quặng.
- Thiết bị sử dụng là các loại máy đo suất liều chuyên dụng DKS-96P hoặc thiết bị tương đương với độ nhạy ≤ 0,01μSv/h. Quy trình thu thập số liệu, kiểm tra, kiểm chuẩn máy thực hiện theo TCVN 9414:2012 - Điều tra, đánh giá địa chất môi trường: Phương pháp gamma.
- Xác định mức liều chiếu nồng độ khí phóng xạ môi trường trong không khí, nước tại một số công trình khai đào, công trình khoan và khu vực tập kết mẫu quặng.
- Thiết bị sử dụng là các loại máy đo khí phóng xạ RAD-7, RAD-8 hoặc thiết bị tương đương, đo riêng biệt nồng độ radon và thoron, độ nhạy ≤ 0,01 Bq/l. Quy trình thu thập số liệu, kiểm tra, kiểm chuẩn máy thực hiện theo TCVN 9416: 2012 - Điều tra, đánh giá địa chất môi trường: Phương pháp khí phóng xạ.
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các đồng vị phóng xạ 238U, 232Th, 226Ra, 40K, 210Pb trong bụi, sol khí tại khu vực đánh giá quặng đất hiếm và khu vực dân cư lân cận.
- Lấy mẫu: mẫu được hút bằng máy chuyên dụng với tốc độ trung bình khoảng 120 -> 150 m3/h, đảm bảo tại mỗi điểm lấy mẫu đạt được khoảng 5500 - 6000m3 không khí. Thiết bị sử dụng để lấy mẫu bụi, sol khí là MODEL DF - 60810E, GAS - 60810DE hoặc thiết bị tương đương; phân tích mẫu: thời gian đo ≥ 50.000s trên hệ phổ kế gamma phân giải cao Gamma HPGe Detector - GEM 30, GEM-C90P4 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9420: 2012.
- Dự báo nhanh mức độ phát tán tại hiện trường của các chất phóng xạ trong nước.
- Mẫu nước được lấy ở các dòng suối, các điểm xuất lộ nước, các giếng khơi, ao hồ, tại khu vực đánh giá khoáng sản đất hiếm và khu vực dân cư lân cận.
- Thiết bị: sử dụng máy RAD-7, RAD-8 hoặc các thiết bị tương đương (độ nhạy £ 0,01 Bq/l) và bộ đo mẫu nước có khả năng đo riêng biệt nồng độ radon và thoron.
- Quy trình thu thập số liệu, kiểm tra, hiệu chuẩn máy thực hiện theo quy định tại tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9416: 2012 - Điều tra, đánh giá địa chất môi trường: Phương pháp khí phóng xạ.
- Đánh giá hiện trạng và dự báo mức độ phát tán của các chất phóng xạ trong nước.
- Mẫu nước được lấy ở các dòng suối, các điểm xuất lộ nước, các giếng khơi, ao hồ, tại khu vực đánh giá khoáng sản đất hiếm và khu vực dân cư lân cận. Lấy mẫu, xử lý và bảo quản mẫu theo TCVN 6663-1 (ISO 5667-1) và TCVN 6663-3 (ISO 5667-3). Mẫu nước được xử lý, phân tích tổng hoạt độ alpha, beta bằng thiết bị phân tích alpha-beta 6LB/S6-LB do Mỹ sản xuất hoặc thiết bị tương đương.
- Đánh giá hiện trạng và dự báo mức độ phát tán của các nguyên tố độc hại trong môi trường đất.
- Mẫu lấy theo TCVN 12295:2018 - Điều tra, đánh giá địa chất môi trường - phương pháp lấy mẫu để đo hoạt độ phóng xạ trên máy phổ gamma phân giải cao. Mẫu đất phân tích các chỉ tiêu: 238U, 232Th, 226Ra, 40K, 210Pb được phân tích trên hệ phổ kế gamma phân giải cao Gamma HPGe Detector - GEM 30, GEM-C90P4 theo TCVN 9420: 2012 - Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản: Phương pháp phổ gamma phân giải cao.
- Xác định các kiểu vỏ phong hóa, chiều dày tầng chứa đất hiếm.
- Xác định hàm lượng đất hiếm dạng hấp phụ ion.
- Khoanh định diện phân bố của đất hiếm dạng hấp phụ ion.
- Tính tài nguyên cấp 333 và tài nguyên dự báo cho các thân khoáng sản theo một hoặc một vài phương án chỉ tiêu tính tài nguyên.
- Phương pháp tính tài nguyên: sử dụng phương pháp khối địa chất, mặt cắt khi tính tài nguyên đất hiếm hoặc tương đương.
- Đối với khoáng sản có ích đi kèm, tùy thuộc mức độ biến đổi so với khoáng sản chính và hàm lượng của chúng, có thể xác định tài nguyên cùng cấp hoặc giảm một cấp.
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN ĐẤT HIẾM
Nội dung, hình thức trình bày báo cáo kết quả thăm dò thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC I
MẬT ĐỘ MẠNG LƯỚI ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẤT HIẾM
(Kèm theo Thông tư số 21/2024/TT-BTNMT ngày 21 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Hạng mục công việc |
Mỏ đất hiếm nguyên sinh |
Mỏ đất hiếm dạng hấp phụ ion |
1 |
Lộ trình khảo sát |
Vuông góc hoặc gần vuông góc với cấu trúc địa chất; thân quặng, đới khoáng hóa |
Cắt qua các dạng địa hình phát triển vỏ phong hóa (chân, sườn, đỉnh); cấu trúc địa chất. |
2 |
Mật độ điểm khảo sát |
20-25 điểm/km2 |
- 8 - 12 điểm/km2. - Đảm bảo tối thiểu 20% số điểm quan sát được mặt cắt vỏ phong hóa. Trường hợp không đạt được tiêu chuẩn nêu trên cần bổ sung các công trình khoan tay, khai đào công trình để đảm bảo. |
3 |
Đo Gamma |
|
|
|
- Gamma mặt đất theo lộ trình |
25m/điểm |
25m/điểm |
|
- Gamma mặt đất chi tiết dị thường |
5x5m |
5x5m |
|
- Gamma công trình |
50x50cm |
50x50cm |
|
- Dị thường gamma công trình |
50x25cm |
50x25cm |
4 |
Đo phổ gamma |
|
|
|
- Phổ gamma mặt đất theo lộ trình |
25m/ điểm |
25m/ điểm |
|
- Phổ gamma mặt đất chi tiết dị thường |
5x5m |
5x5m |
|
- Phổ gamma công trình |
50x50cm |
50x50cm |
PHỤ LỤC II
MẬT ĐỘ MẠNG LƯỚI ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẤT HIẾM
(Kèm theo Thông tư số 21/2024/TT-BTNMT ngày 21 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Hạng mục công việc |
Mỏ đất hiếm nguyên sinh |
Mỏ đất hiếm dạng hấp phụ ion |
1 |
Lộ trình khảo sát |
Theo tuyến vuông góc hoặc gần vuông góc với cấu trúc địa chất; diện phân bố, đới khoáng hóa. |
Theo tuyến cắt ngang các dạng địa hình phát triển vỏ phong hóa dự kiến có khoáng sản đất hiếm. |
3 |
Mạng lưới trung bình (tuyến cách tuyến x điểm cách điểm) |
200mx100m |
200mx200m |
4 |
Đo Gamma (trung bình) |
|
|
|
- Gamma mặt đất theo tuyến lộ trình |
10m/điểm |
10m/điểm |
|
- Gamma mặt đất chi tiết dị thường |
2x2m |
2x2m |
|
- Gamma công trình |
50x50cm |
50x50cm |
|
- Dị thường gamma công trình |
25x25cm |
25x25cm |
|
- Mẫu lõi khoan |
40cm/điểm |
40cm/điểm |
|
- Dị thường mẫu lõi khoan |
10cm/điểm |
10cm/điểm |
|
- Gamma lỗ chòong |
2-5m/điểm |
- |
5 |
Đo phổ gamma (trung bình) |
|
|
|
- Phổ gamma mặt đất theo tuyến lộ trình |
10m/ điểm |
10m/điểm |
|
- Phổ gamma mặt đất chi tiết dị thường |
5x5m |
5x5m |
|
- Phổ gamma công trình |
50x50cm |
50x50cm |
6 |
Đo sâu ảnh điện (khoảng cách điểm đo trung bình) |
|
25m/điểm |
PHỤ LỤC III
MẠNG LƯỚI ĐỊNH HƯỚNG CÁC CÔNG TRÌNH THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN ĐẤT HIẾM DẠNG HẤP PHỤ ION
(Kèm theo Thông tư số 21/2024/TT-BTNMT ngày 21 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Nhóm mỏ |
Công trình thăm dò |
Khoảng cách đối với các cấp trữ lượng (m) |
||||
121 |
122 |
|||||
Đường phương |
Hướng dốc |
Đường phương |
Hướng dốc |
|||
II |
Trên mặt |
Hào, giếng |
40÷60 |
|
80÷100 |
|
Dưới sâu |
Khoan |
|
40÷50 |
|
80÷100 |
|
III |
Trên mặt |
Hào, giếng |
|
|
40÷50 |
|
Dưới sâu |
Khoan |
|
|
80÷100 |
30÷40 |
|
IV |
Trên mặt |
Hào, giếng |
|
|
20÷30 |
|
Dưới sâu |
Khoan |
|
|
|
20÷30 |
* Ghi chú: Mạng lưới định hướng các công trình thăm dò không phải là bắt buộc cho mọi trường hợp. Trên cơ sở phân tích cặn kẽ đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ; hình thái, kích thước, thế nằm của thân khoáng; đặc điểm địa hình, quy luật và mức độ biến đổi về chiều dày và chất lượng để lựa chọn mạng lưới các công trình thăm dò hợp lý nhất cho đối tượng thăm dò.
PHỤ LỤC IV
MẠNG LƯỚI ĐỊNH HƯỚNG CÁC CÔNG TRÌNH THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN ĐẤT HIẾM NGUYÊN SINH
(Kèm theo Thông tư số 21/2024/TT-BTNMT ngày 21 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Nhóm mỏ |
Công trình thăm dò |
Khoảng cách đối với các cấp trữ lượng (m) |
||||
121 |
122 |
|||||
Đường phương |
Hướng dốc |
Đường phương |
Hướng dốc |
|||
I |
Trên mặt |
Hào, giếng |
75÷100 |
|
150÷200 |
|
Dưới sâu |
Khoan |
|
75÷100 |
|
125÷150 |
|
II |
Trên mặt |
Hào, giếng |
40÷50 |
|
80÷100 |
|
Dưới sâu |
Khoan |
|
30÷50 |
|
75÷100 |
|
III |
Trên mặt |
Hào, giếng |
|
|
40÷50 |
|
Dưới sâu |
Khoan |
|
|
75÷100 |
30÷50 |
|
IV |
Trên mặt |
Hào, giếng |
|
|
20÷30 |
|
Dưới sâu |
Khoan |
|
|
40÷50 |
20÷30 |
PHỤ LỤC V
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT ĐỐI VỚI
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ KHOÁNG SẢN ĐẤT HIẾM DẠNG HẤP PHỤ ION
(Kèm theo Thông tư số 21/2024/TT-BTNMT ngày 21 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phân loại mức độ phức tạp |
Đặc điểm địa hình phân bố vỏ phong hóa |
Đặc điểm địa chất |
Đơn giản |
Địa hình núi cao trên 500m, sườn dốc trên 20°, độ phân cắt trên 300m/km2. Vỏ phong hóa phát triển không liên tục, chiều dày có sự thay đổi lớn, từ dưới 1m đến 3m. |
Các khối xâm nhập và phun trào có dạng khối hoặc đẳng thước, diện tích >10 km2, thành phần đồng nhất, có < 3 phân vị địa chất phân bố đan xen. |
Trung bình |
Địa hình vùng trung du, núi thấp, độ cao 200 - 500m. Sườn dốc dưới 8- 20°, độ phân cắt 100 - 300m/km2. Vỏ phong hóa phát triển tương đối liên tục, chiều dày chủ yếu trên 3m |
Các khối xâm nhập và phun trào có dạng khối hoặc đẳng thước, diện tích 5-10km2, có 3 - 6 phân vị địa chất phân bố đan xen. |
Phức tạp |
Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao tuyệt đối <200m, sườn dốc dưới 8°, độ phân cắt dưới 100 m/km2. vỏ phong hóa phát triển mạnh, chiều dày chủ yếu trên 5m |
Xâm nhập và phun trào khác tuổi, nhiều pha, diện phân bố của mỗi loại không quá 5km2, có > 6 phân vị địa chất phân bố đan xen. |
PHỤ LỤC VI
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT ĐỐI VỚI
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ KHOÁNG SẢN ĐẤT HIẾM NGUYÊN SINH
(Kèm theo Thông tư số 21/2024/TT-BTNMT ngày 21 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức phức tạp |
Cấu trúc địa chất |
Đặc điểm khoáng hóa |
Đơn giản |
Trầm tích bở rời nằm ngang, hơi nghiêng, lớp ổn định, thấu kính lớn. |
Khoáng hóa tồn tại ở dạng lớp có kích thước lớn hoặc trung bình, nằm ngang hoặc hơi nghiêng, dốc thoải; hình dạng đơn giản, ranh giới rõ ràng. |
Trầm tích gắn kết, chỉ có 1-2 lớp ổn định, không bị uốn nếp, đứt gãy. |
||
Trung bình |
Trầm tích bở rời nhiều lớp, thấu kính nhỏ, thành phần thay đổi mạnh trong không gian. |
Khoáng hóa tồn tại ở dạng lớp, dạng mạch, thấu kính kích thước lớn, hoặc trung bình. Hình dạng thân khoáng ít phức tạp, ranh giới tương đối rõ ràng. |
Trầm tích gắn kết, không có hoặc có 1- 2 loại đá mạch, đá xâm nhập, đá núi lửa với diện phân bố không đáng kể, ít liên quan đến quặng; bị uốn nếp yếu, có ít đứt gãy phá hủy. |
||
Phức tạp |
Đá trầm tích gắn kết đa thành phần, thay đổi phức tạp theo đường phương và hướng cắm; có nhiều loại đá magma xâm nhập, phun trào, đá mạch phân bố rộng rãi có liên quan đến quặng hóa; đá biến chất yếu; có thể có đá biến chất cao nhưng diện phân bố hẹp, ít ảnh hưởng đến cấu trúc vùng. Cấu trúc uốn nếp phức tạp, nhiều hệ thống đứt gãy hoặc nhiều đứt gãy theo 1-2 hệ thống. |
Khoáng hóa tồn tại ở dạng lớp, thấu kính, mạch, ổ kích thước nhỏ hoặc trung bình, bị co thắt, uốn nếp phức tạp, chứa nhiều lớp kẹp không quặng, bị nhiều đứt gãy xuyên cắt, dịch chuyển. Ranh giới thân khoáng rất phức tạp, không rõ ràng. |
Rất phức tạp |
Đá siêu biến chất, đá biến chất tướng đá phiến lục trở lên; đá biến chất tướng phiến lục hoặc sần đốm nhưng thành phần phức tạp; có mặt đá magma xâm nhập, phun trào đa thành phần, nhiều pha, tướng. Cấu trúc rất phức tạp, nhiều uốn nếp, uốn nếp đảo, vò nhàu. Nhiều đứt gãy phá hủy theo nhiều hệ thống; nhiều pha hoạt động kiến tạo, magma. |
Khoáng hóa tồn tại ở dạng lớp, thấu kính, mạch, thấu kính, ổ kích thước nhỏ hoặc trung bình, bị co thắt, uốn nếp rất phức tạp, chứa nhiều lớp kẹp không quặng, bị nhiều đứt gãy xuyên cắt, dịch chuyển. Ranh giới thân khoáng rất phức tạp, không rõ ràng. |
PHỤ LỤC VII
PHÂN LOẠI VÙNG THEO MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN ĐI LẠI
(Kèm theo Thông tư số 21/2024/TT-BTNMT ngày 21 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Khó khăn |
Đặc điểm của vùng |
Tốt |
Vừng trung du có ít đồi núi độc lập, sườn dốc dưới 10°, địa hình phân cắt không quá 50m/km2, làng bản, dân cư đông đúc, mạng lưới giao thông (kể cả đường ôtô và các loại khác) phát triển, việc đi lại dễ dàng thuận tiện. |
Trung bình |
Vùng trung du - miền núi, phần lớn núi có độ cao dưới 300m, sườn dốc dưới 20°, địa hình phân cắt không quá 100m/km2 hoặc vùng rừng thưa, làng bản dân cư tương đối phổ biến, phần lớn có đường ôtô, đường đất có thể dùng phương tiện vận tải có động cơ, việc đi lại tương đối dễ dàng. |
Kém |
Vùng núi, phần lớn có độ cao trên 300m, sườn dốc trên 20°, địa hình phân cắt 100- 300m/km2; làng bản thưa thớt, đường ôtô hiếm, chủ yếu là đường mòn, việc đi lại khó khăn. |
Rất kém |
Vùng núi, phần lớn có độ cao trên 500m, sườn dốc trên 30°, địa hình phân cắt từ 300m/km2 trở lên, không có làng bản, hoặc chỉ có rất thưa thớt, không có đường hoặc chỉ có một số đường nhỏ hẹp, việc đi lại rất khó khăn. |
PHỤ LỤC VIII
BẢNG PHÂN CẤP TRỮ LƯỢNG VÀ CẤP TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẤT HIẾM
(Kèm theo Thông tư số 21/2024/TT-BTNMT ngày 21 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức độ Mức độ hiệu |
Chắc chắn |
Tin cậy |
Dự tính |
Dự báo |
|
Suy đoán |
Phỏng đoán |
||||
Có hiệu quả kinh tế |
Trữ lượng 111 |
|
|
|
|
Trữ lượng 121 |
Trữ lượng 222 |
|
|||
Có tiềm năng hiệu quả kinh tế |
Tài nguyên 211 |
|
|
||
Tài nguyên 221 |
Tài nguyên 222 |
|
|||
Chưa rõ hiệu quả kinh tế |
Tài nguyên 331 |
Tài nguyên 332 |
Tài nguyên 333 |
Tài nguyên 334a
|
Tài nguyên 334b
|
- Nghiên cứu khả thi.
- Nghiên cứu tiền khả thi.
- Nghiên cứu khái quát.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây