Quyết định 471/QĐ-TTg 2016 Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 471/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 471/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/03/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai
Ngày 24/03/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 471/QĐ-TTg ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai.
Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai, bao gồm các hồ, đập: Thác Mơ, Cần Đơn, Srok Phu Miêng, Phước Hòa, Đơn Dương, Đại Ninh, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đăk R’Tih, Đồng Nai 5, Trị An, Hàm Thuận, Đa Mi, Dầu Tiếng và đập dâng Tà Pao.
Theo Quy trình, mùa lũ được quy định từ ngày 01/07 đến ngày 30/11 đối với các hồ: Thác Mơ, Cần Đơn, Srok Phu Miêng, Phước Hòa, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đăk R’Tih, Đồng Nai 5, Trị An, Hàm Thuận, Đa Mi và Dầu Tiếng; từ ngày 01/08 đến ngày 31/12 đối với các hồ Đơn Dương và Đại Ninh. Mùa cạn từ ngày 01/12 đến ngày 30/06 năm sau đối với các hồ Thác Mơ, Cần Đơn, Srok Phu Miêng, Phước Hòa, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đăk R’Tih, Đồng Nai 5, Trị An, Hàm Thuận, Đa Mi và Dầu Tiếng; từ ngày 01/01 đến ngày 31/07 đối với các hồ Đơn Dương và Đại Ninh.
Việc vận hành các công trình xả của các hồ chứa phải thực hiện theo đúng quy trình vận hành công trình xả đã được ban hành, nhằm đảm bảo ổn định cho hệ thống công trình đầu mối.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 471/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 471/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 471/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA TRÊN LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI
-----------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG
|
VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA TRÊN LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
QUY ĐỊNH CHUNG
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình thủy điện Đại Ninh, không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra với mọi trận lũ nhỏ hơn hoặc bằng lũ cực hạn (PMF) với lưu lượng đỉnh 11.000 m3/s;
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các công trình hồ chứa: Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Trị An và Dầu Tiếng không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 5.000 năm;
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình thủy điện Hàm Thuận không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 năm;
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các công trình hồ chứa: Thác Mơ, Cần Đơn, Srok Phu Miêng, Phước Hòa, Đơn Dương, Đăk R’Tih, Đồng Nai 5 và Đa Mi không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra hoặc mực nước dâng gia cường với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 năm.
Việc vận hành các công trình xả của các hồ chứa phải thực hiện theo đúng quy trình vận hành công trình xả đã được ban hành, nhằm đảm bảo ổn định cho hệ thống công trình đầu mối.
1. Hồ Thác Mơ: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 218 m; |
Cao trình mực nước chết: | 198 m; |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 220,8 m; |
Dung tích toàn bộ: | 1.360 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 1.250 triệu m3. |
2. Hồ Cần Đơn: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 110 m; |
Cao trình mực nước chết: | 104 m; |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 112,36 m; |
Cao trình mực nước lũ thiết kế: | 111,44 m; |
Dung tích toàn bộ: | 165,5 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 79,9 triệu m3. |
3. Hồ Srok Phu Miêng: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 72 m; |
Cao trình mực nước chết: | 70 m; |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 73,6 m; |
Cao trình mực nước lũ thiết kế: | 72,75 m; |
Dung tích toàn bộ: | 99,3 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 28,57 triệu m3. |
4. Hồ Phước Hòa: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 42,9 m; |
Cao trình mực nước chết: | 42,5 m; |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 48,25 m; |
Cao trình mực nước lũ thiết kế: | 46,23 m; |
Dung tích toàn bộ: | 13,72 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 2,45 triệu m3. |
5. Hồ Đơn Dương: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 1.042 m; |
Cao trình mực nước chết: | 1.018 m; |
Cao trình mực nước dâng gia cường: | 1.043,2 m; |
Dung tích toàn bộ: | 165,0 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 155,14 triệu m3. |
6. Hồ Đại Ninh: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 880 m; |
Cao trình mực nước chết: | 860 m; |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 882,6 m; |
Dung tích toàn bộ: | 319,77 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 251,73 triệu m3. |
7. Hồ Đồng Nai 2: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 680 m; |
Cao trình mực nước chết: | 665 m; |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 681,61 m; |
Dung tích toàn bộ: | 281,0 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 143,4 triệu m3. |
8. Hồ Đồng Nai 3: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 590 m; |
Cao trình mực nước chết: | 570 m; |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 593,24 m; |
Dung tích toàn bộ: | 1.690,1 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 891,5 triệu m3. |
9. Hồ Đồng Nai 4: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 476 m; |
Cao trình mực nước chết: | 474 m; |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 479,24 m; |
Dung tích toàn bộ: | 332,1 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 16,4 triệu m3. |
10. Hồ Đăk R’Tih (Bậc trên): |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 618 m; |
Cao trình mực nước chết: | 603 m; |
Cao trình mực nước dâng gia cường: | 619,53 m; |
Dung tích toàn bộ: | 137,1 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 101,8 triệu m3. |
11. Hồ Đồng Nai 5: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 288 m; |
Cao trình mực nước chết: | 286 m; |
Dung tích toàn bộ: | 106,33 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 8,35 triệu m3. |
12. Hồ Hàm Thuận: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 605 m; |
Cao trình mực nước chết: | 575 m; |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 607,5 m; |
Cao trình mực nước lũ thiết kế: | 606,7 m; |
Dung tích toàn bộ: | 695 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 523 triệu m3. |
13. Hồ Đa Mi: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 325 m; |
Cao trình mực nước chết: | 323 m; |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 327,4 m; |
Cao trình mực nước lũ thiết kế: | 327,05 m; |
Dung tích toàn bộ: | 140,8 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 11,6 triệu m3. |
14. Hồ Trị An: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 62 m; |
Cao trình mực nước chết: | 50 m; |
Cao trình mực nước dâng gia cường: | 63,9 m; |
Dung tích toàn bộ: | 2764,7 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 2546,7 triệu m3. |
15. Hồ Dầu Tiếng: |
|
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 24,4 m; |
Cao trình mực nước chết: | 17 m; |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 26,92 m; |
Cao trình mực nước lũ thiết kế: | 25,1 m; |
Dung tích toàn bộ: | 1.580 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 1.110 triệu m3. |
VẬN HÀNH CÁC HỒ CHỨA TRONG MÙA LŨ
Sông | Trạm thủy văn | Báo động I | Báo động II (m) | Báo động III (m) |
Bé | Phước Hòa | 29 | 30 | 31 |
Đồng Nai | Tà Lài | 112,5 | 113 | 113,5 |
La Ngà | Tà Pao | 119 | 120 | 121 |
Đồng Nai | Biên Hòa | 1,6 | 1,8 | 2,0 |
Sài Gòn | Phú An | 1,3 | 1,4 | 1,5 |
TT | Thời kỳ Hồ | Mực nước hồ (m) | |||||
01/7-31/7 | 01/8 -31/8 | 01/9 -30/9 | 01/10-31/10 | 01/11-30/11 | 01/12-31/12 | ||
1 | Thác Mơ | 216,5 | 216 | 216 | 216 | 217 |
|
2 | Cần Đơn | 109,5 | 109 | 109 | 109 | 109,5 |
|
3 | Đăk R’Tih | 617 | 616,5 | 616,5 | 616,5 | 617 |
|
4 | Đồng Nai 2 | 679 | 678 | 678 | 678 | 679,5 |
|
5 | Đồng Nai 3 | 588,5 | 587,5 | 587,5 | 587,5 | 589 |
|
6 | Trị An | 61 | 60,8 | 60,8 | 60,8 | 61,5 |
|
7 | Hàm Thuận | 603,5 | 602,5 | 602,5 | 604 | 604 |
|
8 | Đơn Dương |
| 1040,5 | 1040,5 | 1039,5 | 1039,5 | 1041,5 |
9 | Đại Ninh |
| 878,5 | 878,5 | 878 | 878 | 879 |
10 | Dầu Tiếng | 19,0 | 19,3 | 20,3 | 22,1 | 23,3 |
|
TT | Thời kỳ Hồ | Mực nước hồ (m) | |||||
01/7-31/7 | 01/8 -31/8 | 01/9 -30/9 | 01/10-31/10 | 01/11-30/11 | 01/12-31/12 | ||
1 | Thác Mơ | 216 | 215,5 | 215,5 | 215,5 | 216,5 |
|
2 | Cần Đơn | 109,2 | 108,7 | 108,7 | 108,7 | 109,2 |
|
3 | Đăk R’Tih | 616,5 | 616 | 616 | 616 | 616,5 |
|
4 | Đồng Nai 2 | 678,5 | 677,5 | 677,5 | 677,5 | 679 |
|
5 | Đồng Nai 3 | 587,7 | 586,7 | 586,7 | 586,7 | 588,2 |
|
6 | Hàm Thuận | 602,5 | 601,5 | 601,5 | 603 | 603 |
|
7 | Đơn Dương |
| 1039,5 | 1039,5 | 1038,5 | 1038,5 | 1040,5 |
8 | Đại Ninh |
| 877,9 | 877,9 | 877,4 | 877,4 | 878,4 |
Trạm thủy văn | Phước Hòa | Tà Lài | Tà Pao | Biên Hòa | Phú An |
Mực nước | 29,5 | 113,2 | 120,5 | 1,6 | 1,30 |
Khi Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia dự báo có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác có khả năng gây mưa, lũ mà trong vòng 24 đến 48 giờ tới có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Đồng Nai, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Phước căn cứ nhận định tình hình thời tiết của các địa phương trên lưu vực sông Bé để xem xét, quyết định việc vận hành các hồ như sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Phước Hòa đang trên báo động I và dưới giá trị quy định tại Bảng 4, vận hành điều tiết với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ;
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Phước Hòa đang dưới báo động I, vận hành điều tiết với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ để hạ dần mực nước hồ, nhưng không thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 3. Trong quá trình vận hành, nếu mực nước tại Trạm thủy văn Phước Hòa vượt báo động I và dưới giá trị quy định tại Bảng 4, vận hành với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
Khi Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia dự báo có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác có khả năng gây mưa, lũ mà trong vòng 24 đến 48 giờ tới có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Đồng Nai, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng căn cứ nhận định tình hình thời tiết của các địa phương trên lưu vực để xem xét, quyết định việc vận hành hồ như sau:
- Trường hợp mực nước hồ lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 3:
+ Khi lưu lượng đến hồ nhỏ hơn 200 m3/s, vận hành điều tiết với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ nhưng không vượt quá 300 m3/s, để hạ dần mực nước hồ, nhưng không thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 3;
+ Khi lưu lượng đến hồ lớn hơn 200 m3/s và nhỏ hơn 350 m3/s, vận hành điều tiết với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ. Trong quá trình vận hành nếu lưu lượng đến hồ vượt 350 m3/s thì chuyển sang chế độ vận hành giảm lũ cho hạ du theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
- Trường hợp mực nước hồ nhỏ hơn giá trị quy định tại Bảng 3, chủ hồ được phép vận hành điều tiết nước, nhưng phải đảm bảo mực nước hồ không vượt giá trị quy định tại Bảng 3.
- Trường hợp mực nước hồ lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 3:
+ Khi lưu lượng đến hồ nhỏ hơn 300 m3/s, vận hành điều tiết với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ, để hạ dần mực nước hồ, nhưng không thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 3;
+ Khi lưu lượng đến hồ lớn hơn 300 m3/s và nhỏ hơn 420 m3/s, vận hành điều tiết với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ. Trong quá trình vận hành nếu lưu lượng đến hồ vượt 420 m3/s thì chuyển sang chế độ vận hành giảm lũ cho hạ du theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
- Trường hợp mực nước hồ nhỏ hơn giá trị quy định tại Bảng 3, chủ hồ được phép vận hành điều tiết nước, nhưng phải đảm bảo mực nước hồ không vượt giá trị quy định tại Bảng 3.
- Khi lưu lượng đến hồ lớn hơn 350 m3/s, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng quyết định vận hành với lưu lượng xả nhỏ hơn lưu lượng đến hồ nhằm giảm lũ cho hạ du nhưng phải bảo đảm mực nước hồ không vượt quá cao trình mực nước dâng bình thường;
- Khi mực nước hồ đạt đến mực nước dâng bình thường, vận hành điều tiết với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ.
- Khi lưu lượng đến hồ lớn hơn 420 m3/s, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng quyết định vận hành với lưu lượng xả nhỏ hơn lưu lượng đến hồ nhằm giảm lũ cho hạ du, nhưng phải bảo đảm mực nước hồ không vượt quá cao trình mực nước dâng bình thường;
- Khi mực nước hồ đạt đến mực nước dâng bình thường, vận hành điều tiết với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ.
- Khi lưu lượng đến hồ nhỏ hơn 200 m3/s, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng quyết định vận hành hồ với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ, nhưng không vượt quá 300 m3/s, trong khoảng thời gian từ 24 đến 72 giờ để đưa dần mực nước hồ về giá trị quy định tại Bảng 2;
- Trong quá trình vận hành, nếu lưu lượng đến hồ lớn hơn 200 m3/s thì vận hành điều tiết với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
- Khi lưu lượng đến hồ nhỏ hơn 300 m3/s, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng quyết định vận hành hồ với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ để đưa dần mực nước hồ về giá trị quy định tại Bảng 2;
- Trong quá trình vận hành, nếu lưu lượng đến hồ lớn hơn 300 m3/s thì vận hành điều tiết với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
Khi Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia dự báo có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác có khả năng gây mưa, lũ mà trong vòng 24 đến 48 giờ tới có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Đồng Nai, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng căn cứ nhận định tình hình thời tiết của địa phương xem xét, quyết định việc vận hành đối với các hồ Đồng Nai 2 và Đồng Nai 3; Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Đắk Nông căn cứ nhận định tình hình thời tiết của địa phương xem xét, quyết định việc vận hành đối với hồ Đăk R’Tih như sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Tà Lài đang trên báo động II và dưới giá trị quy định tại Bảng 4, vận hành với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ;
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Tà Lài đang dưới báo động II, vận hành điều tiết với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ, để hạ dần mực nước hồ, nhưng không thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 3. Trong quá trình vận hành, nếu mực nước tại Trạm thủy văn Tà Lài vượt mức báo động II và dưới giá trị quy định tại Bảng 4, vận hành với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Tà Lài vượt giá trị quy định tại Bảng 4, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng quyết định vận hành với lưu lượng xả nhỏ hơn lưu lượng đến hồ nhằm giảm lũ cho hạ du nhưng phải bảo đảm mực nước hồ không vượt quá cao trình mực nước dâng bình thường;
- Khi mực nước hồ đạt đến mực nước dâng bình thường, các hồ vận hành điều tiết với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ.
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Tà Lài vượt giá trị quy định tại Bảng 4, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Đắk Nông quyết định vận hành với lưu lượng xả nhỏ hơn lưu lượng đến hồ nhằm giảm lũ cho hạ du nhưng phải bảo đảm mực nước hồ không vượt quá cao trình mực nước dâng bình thường;
- Khi mực nước hồ đạt đến mực nước dâng bình thường, các hồ vận hành điều tiết với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ.
Khi Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia dự báo có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác có khả năng gây mưa, lũ mà trong vòng 24 đến 48 giờ tới có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Đồng Nai, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Thuận căn cứ nhận định tình hình thời tiết của các địa phương trên lưu vực sông La Ngà để xem xét, quyết định việc vận hành hồ như sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Tà Pao đang trên báo động II và dưới giá trị quy định tại Bảng 4, vận hành điều tiết với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ;
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Tà Pao đang dưới báo động II, vận hành điều tiết với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ, để hạ dần mực nước hồ, nhưng không thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 3. Trong quá trình vận hành, nếu mực nước tại Trạm thủy văn Tà Pao vượt mức báo động II và dưới giá trị quy định tại Bảng 4, vận hành với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
Khi xuất hiện hình thế thời tiết quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN thành phố Hồ Chí Minh quyết định vận hành hồ như sau:
Khi xuất hiện hình thế thời tiết quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN thành phố Hồ Chí Minh quyết định vận hành hồ như sau:
VẬN HÀNH CÁC HỒ CHỨA TRONG MÙA CẠN
- 130 m3/s đối với thời kỳ I;
- 120 m3/s đối với thời kỳ II.
- 22 m3/s đối với thời kỳ I;
- 12 m3/s đối với thời kỳ II.
- 50 m3/s đối với thời kỳ I;
- 45 m3/s đối với thời kỳ II.
- 10 m3/s đối với thời kỳ I;
- 5 m3/s đối với thời kỳ II.
- 65 m3/s đối với thời kỳ I;
- 60 m3/s đối với thời kỳ II.
Hàng ngày, hồ Cần Đơn vận hành xả nước về hạ du với lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn:
- 70 m3/s đối với thời kỳ I;
- 65 m3/s đối với thời kỳ II.
Hàng ngày, hồ Srok Phu Miêng vận hành xả nước về hạ du với thời gian xả không ít hơn 15 giờ/ngày và bảo đảm lưu lượng xả trung bình ngày không nhỏ hơn:
Hàng ngày, hồ Phước Hòa vận hành xả thường xuyên, liên tục qua đập Phước Hòa về hạ du sông Bé, bảo đảm lưu lượng không nhỏ hơn 25 m3/s và vận hành kênh chuyển nước Phước Hòa - Dầu Tiếng phù hợp với yêu cầu sử dụng nước trong hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng, Phước Hòa.
- 32 m3/s đối với thời kỳ I;
- 27 m3/s đối với thời kỳ II.
Hàng ngày, đập dâng Tà Pao vận hành các cống lấy nước đầu kênh để bảo đảm yêu cầu sử dụng nước trong hệ thống thủy lợi Tà Pao và bảo đảm duy trì lượng xả thường xuyên, liên tục sau đập Tà Pao về hạ du sông La Ngà với lưu lượng không nhỏ hơn 3,8 m3/s.
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM, TỔ CHỨC VẬN HÀNH CÁC HỒ CHỨA VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN, BÁO CÁO
- Tổ chức thường trực, theo dõi chặt chẽ diễn biến mưa, lũ, quyết định phương án điều tiết, ban hành lệnh vận hành các hồ theo quy định. Việc ban hành lệnh vận hành hồ phải trước ít nhất 04 giờ tính đến thời điểm thực hiện, trừ các trường hợp khẩn cấp, bất thường;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện lệnh vận hành các hồ, chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với lũ, lụt và xử lý các tình huống ảnh hưởng đến an toàn dân cư ở hạ du khi các hồ xả nước;
- Khi ban hành lệnh vận hành hồ phải thông báo ngay tới Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Dương, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện trên địa bàn có khả năng bị lũ, lụt do vận hành hồ; đồng thời thông báo cho Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước;
- Trong trường hợp xảy ra sự cố bất thường phải báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và báo cáo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và Bình Phước để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Tổ chức thường trực, theo dõi chặt chẽ diễn biến mưa, lũ, quyết định phương án điều tiết, ban hành lệnh vận hành các hồ theo quy định. Việc ban hành lệnh vận hành hồ phải trước ít nhất 04 giờ tính đến thời điểm thực hiện, trừ các trường hợp khẩn cấp, bất thường;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện lệnh vận hành các hồ, chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với lũ, lụt và xử lý các tình huống ảnh hưởng đến an toàn dân cư ở hạ du khi các hồ xả nước;
- Khi ban hành lệnh vận hành hồ phải thông báo ngay tới Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các tỉnh Đắk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện trên địa bàn có khả năng bị lũ, lụt do vận hành hồ; đồng thời thông báo cho Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng;
- Trong trường hợp xảy ra sự cố bất thường phải báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Phước và Đồng Nai để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Tổ chức thường trực, theo dõi chặt chẽ diễn biến mưa, lũ, quyết định phương án điều tiết, ban hành lệnh vận hành hồ theo quy định. Việc ban hành lệnh vận hành hồ phải trước ít nhất 04 giờ tính đến thời điểm thực hiện, trừ các trường hợp khẩn cấp, bất thường;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện lệnh vận hành hồ, chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với lũ, lụt và xử lý các tình huống ảnh hưởng đến an toàn dân cư ở hạ du khi hồ xả nước;
- Khi ban hành lệnh vận hành hồ phải thông báo ngay tới Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Đồng Nai, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện trên địa bàn có khả năng bị lũ, lụt do vận hành hồ; đồng thời thông báo cho Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận;
- Trong trường hợp xảy ra sự cố bất thường phải báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận và Đồng Nai để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Tổ chức thường trực, theo dõi chặt chẽ diễn biến mưa, lũ, quyết định phương án điều tiết, ban hành lệnh vận hành các hồ theo quy định. Việc ban hành lệnh vận hành hồ phải trước ít nhất 04 giờ tính đến thời điểm thực hiện, trừ các trường hợp khẩn cấp, bất thường;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện lệnh vận hành hồ, chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với lũ, lụt và xử lý các tình huống ảnh hưởng đến an toàn dân cư ở hạ du khi hồ xả nước;
- Khi ban hành lệnh vận hành hồ phải thông báo ngay tới Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện trên địa bàn có khả năng bị lũ, lụt do vận hành hồ; đồng thời thông báo cho Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông;
- Trong trường hợp xảy ra sự cố bất thường phải báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai và báo cáo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và Lâm Đồng để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Tổ chức thường trực, theo dõi chặt chẽ diễn biến mưa, lũ, quyết định phương án điều tiết, ban hành lệnh vận hành các hồ theo quy định. Việc ban hành lệnh vận hành hồ phải trước ít nhất 04 giờ tính đến thời điểm thực hiện, trừ các trường hợp khẩn cấp, bất thường;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện lệnh vận hành các hồ, chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với lũ, lụt và xử lý các tình huống ảnh hưởng đến an toàn dân cư ở hạ du khi các hồ xả nước;
- Khi ban hành lệnh vận hành hồ Trị An phải thông báo ngay tới Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Đồng Nai, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Dương, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện trên địa bàn có khả năng bị lũ, lụt do vận hành hồ; vận hành hồ Dầu Tiếng phải thông báo ngay tới Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các tỉnh Tây Ninh và Bình Dương, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện trên địa bàn có khả năng bị lũ, lụt do vận hành hồ; đồng thời thông báo cho Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
- Trong trường hợp xảy ra sự cố bất thường phải báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai đối với hồ Trị An, các tỉnh Tây Ninh và Bình Dương đối với hồ Dầu Tiếng để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Khi nhận được thông báo lệnh vận hành từ Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các địa phương có liên quan phải thông báo ngay tới Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện trên địa bàn có khả năng bị lũ, lụt do vận hành các hồ; đồng thời phải báo cáo ngay Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai;
- Chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với lũ, lụt và xử lý các tình huống ảnh hưởng đến an toàn dân cư ở hạ du trên địa bàn khi các hồ xả nước.
- Khi nhận được thông báo lệnh vận hành từ Ban Chỉ huy PCTT&TKCN thành phố Hồ Chí Minh phải thông báo ngay tới Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện trên địa bàn có khả năng bị lũ, lụt do vận hành hồ Dầu tiếng; đồng thời phải báo cáo ngay Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh;
- Chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với lũ, lụt và xử lý các tình huống ảnh hưởng đến an toàn dân cư trên địa bàn khi hồ xả nước.
- Khi nhận được thông báo lệnh vận hành từ Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các địa phương liên quan phải thông báo ngay tới Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện trên địa bàn có khả năng bị lũ, lụt do vận hành các hồ; đồng thời phải báo cáo ngay Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương;
- Chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với lũ, lụt và xử lý các tình huống ảnh hưởng đến an toàn dân cư ở hạ du trên địa bàn khi các hồ xả nước.
Các lệnh, thông báo, chỉ đạo, kiến nghị, trao đổi có liên quan đến việc điều tiết, ban hành lệnh vận hành các hồ giữa các cơ quan liên quan quy định tại Điều này đều phải thực hiện bằng văn bản và được gửi qua fax hoặc chuyển bản tin bằng mạng vi tính hoặc đọc trực tiếp bằng điện thoại, sau đó văn bản gốc phải được gửi cho các cơ quan, đơn vị nêu trên để theo dõi, đối chiếu và lưu hồ sơ quản lý.
Quyết định vận hành các hồ khi xuất hiện mưa, lũ lớn ngoài thời gian mùa lũ quy định tại Quy trình này.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
- Giám đốc các đơn vị quản lý, vận hành hồ có trách nhiệm thực hiện lệnh vận hành công trình của Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh và của các cơ quan nhà nước theo thẩm quyền quy định tại Quy trình này;
- Trường hợp xảy ra tình huống bất thường, không thực hiện được theo đúng lệnh vận hành, Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành hồ phải báo cáo ngay với người ra lệnh vận hành;
- Trường hợp mất thông tin liên lạc hoặc không nhận được lệnh vận hành của người có thẩm quyền ra lệnh và các tình huống bất thường khác, Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành hồ quyết định việc vận hành hồ theo đúng quy định của Quy trình này, đồng thời phải chủ động thực hiện ngay các biện pháp ứng phó phù hợp.
- Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ đối với các đơn vị quản lý vận hành hồ: Thác Mơ, Cần Đơn, Đơn Dương, Đại Ninh, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đăk R’Tih, Hàm Thuận, Trị An và Dầu Tiếng;
- Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ đối với đơn vị quản lý vận hành hồ Hàm Thuận;
- Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên đối với các đơn vị quản lý vận hành hồ: Đơn Dương, Đại Ninh và Đăk R’Tih;
- Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành hồ bậc dưới liền kề như sau:
+ Cần Đơn đối với việc thực hiện lệnh vận hành của hồ Thác Mơ;
+ Srok Phu Miêng đối với việc thực hiện lệnh vận hành của hồ Cần Đơn;
+ Đại Ninh đối với việc thực hiện lệnh vận hành của hồ Đơn Dương;
+ Đồng Nai 2 đối với việc thực hiện lệnh vận hành của hồ Đại Ninh;
+ Đồng Nai 3 đối với việc thực hiện lệnh vận hành của hồ Đồng Nai 2;
+ Đồng Nai 5 đối với việc thực hiện lệnh vận hành của các hồ Đồng Nai 3 và Đăk R’Tih;
+ Trị An đối với việc thực hiện lệnh vận hành của các hồ Đồng Nai 3, Đăk R’Tih và Hàm Thuận.
Việc thông báo tới các cơ quan quy định tại Khoản này được gửi qua fax hoặc chuyển bản tin bằng mạng vi tính hoặc đọc trực tiếp bằng điện thoại, sau đó văn bản gốc phải được gửi cho các cơ quan, đơn vị nêu trên để theo dõi, đối chiếu và lưu hồ sơ quản lý.
- Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;
- Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định vận hành hồ của mình theo quy định của Quy trình này;
- Bộ Công Thương đối với các hồ thủy điện, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với hồ Dầu Tiếng và Phước Hòa.
- Tổ chức quan trắc, tính toán mực nước hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả qua đập tràn, qua nhà máy ít nhất 04 lần vào các thời điểm: 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ, 19 giờ;
- Thực hiện bản tin dự báo 01 lần vào 10 giờ. Nội dung bản tin dự báo phải bao gồm lưu lượng đến hồ, mực nước hồ thời điểm hiện tại và các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ tới; dự kiến tổng lưu lượng xả tại các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ và 24 giờ tới (nếu có).
- Thực hiện các bản tin dự báo, cảnh báo. Tần suất thực hiện bản tin dự báo, cảnh báo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai (sau đây gọi tắt là Quyết định 46);
- Thực hiện việc thu thập số liệu quan trắc mưa, mực nước tại các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn thuộc hệ thống sông Đồng Nai theo quy định;
- Thực hiện bản tin dự báo lũ, lũ khẩn cấp tại các Trạm thủy văn Phước Hòa, Tà Lài, Tà Pao, Biên Hòa và Phú An. Tần suất thực hiện bản tin theo quy định tại Quyết định 46.
- Đối với Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ:
+ Thực hiện bản tin cảnh báo lũ tại các Trạm thủy văn Phước Hòa, Tà Lài, Biên Hòa và Phú An. Tần suất thực hiện bản tin dự báo theo quy định tại Quyết định 46;
+ Thực hiện các bản tin dự báo mực nước, tin lũ, tin lũ khẩn cấp tại Trạm thủy văn Phước Hòa, Tà Lài, Biên Hòa và Phú An. Tần suất thực hiện bản tin dự báo theo quy định tại Quyết định 46;
+ Theo dõi, dự báo và phát hiện thời điểm mực nước tại các Trạm thủy văn Phước Hòa, Tà Lài, Biên Hòa và Phú An đạt giá trị quy định tại Bảng 1, Bảng 4.
- Đối với Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ:
+ Thực hiện bản tin cảnh báo lũ tại Trạm thủy văn Tà Pao. Tần suất thực hiện bản tin dự báo theo quy định tại Quyết định 46;
+ Thực hiện các bản tin dự báo mực nước, tin lũ, tin lũ khẩn cấp tại Trạm thủy văn Tà Pao. Tần suất thực hiện bản tin dự báo theo quy định tại Quyết định 46;
+ Theo dõi, dự báo và phát hiện thời điểm mực nước tại các Trạm thủy văn Tà Pao đạt giá trị quy định tại Bảng 1, Bảng 4.
- Tổ chức quan trắc, tính toán mực nước hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả qua đập tràn, qua nhà máy ít nhất 15 phút một lần;
- Thực hiện bản tin dự báo lũ về hồ định kỳ 03 giờ 01 lần. Nội dung bản tin dự báo gồm mực nước hồ, lưu lượng đến hồ thời điểm hiện tại và các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ tới, trong đó phải dự báo thời gian xuất hiện đỉnh lũ về hồ; dự kiến tổng lưu lượng xả tại các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ tới.
- Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ đối với các đơn vị quản lý, vận hành hồ Thác Mơ, Cần Đơn, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đăk R’Tih, Trị An và Dầu Tiếng;
- Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ đối với đơn vị quản lý, vận hành hồ Hàm Thuận.
- Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên đối với các đơn vị quản lý, vận hành hồ Đơn Dương và Đại Ninh.
- Hồ Thác Mơ đối với hồ Cần Đơn;
- Hồ Cần Đơn đối với hồ Srok Phu Miêng;
- Hồ Đơn Dương đối với hồ Đại Ninh;
- Hồ Đại Ninh đối với hồ Đồng Nai 2;
- Hồ Đồng Nai 2 đối với hồ Đồng Nai 3;
- Hồ Đồng Nai 3 và Đăk R’Tih đối với hồ Đồng Nai 5;
- Hồ Đồng Nai 3, Đăk R’Tih và Hàm Thuận đối với các hồ Trị An.
- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các tỉnh Bình Phước, Đắk Nông, Lâm Đồng, thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị quản lý, vận hành hồ Thác Mơ, Cần Đơn, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đăk R’Tih, Trị An và Dầu Tiếng đối với Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ;
- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Thuận, đơn vị quản lý, vận hành hồ Hàm Thuận đối với Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ;
- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng, các đơn vị quản lý, vận hành hồ Đơn Dương, Đại Ninh đối với Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên.
- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Phước, các đơn vị quản lý, vận hành hồ Thác Mơ và Cần Đơn đối với Trạm thủy văn Phước Hòa;
- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các tỉnh Lâm Đồng và Đắk Nông, các đơn vị quản lý vận hành hồ Đồng Nai 2, Đồng Nai 3 và Đăk R’Tih đối với Trạm thủy văn Tà Lài;
- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN thành phố Hồ Chí Minh, các đơn vị quản lý, vận hành hồ Trị An và Dầu Tiếng đối với các Trạm thủy văn Biên Hòa và Phú An;
- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bỉnh Thuận, đơn vị quản lý, vận hành hồ Hàm Thuận đối với Trạm thủy văn Tà Pao.
Các đơn vị quản lý vận hành hồ có trách nhiệm báo cáo kết quả vận hành giảm lũ và trạng thái làm việc của công trình, việc báo cáo được thực hiện như sau:
- Bộ Công Thương đối với các hồ thủy điện;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các hồ Dầu Tiếng và Phước Hòa.
Việc cung cấp các thông tin, số liệu cho các cơ quan, đơn vị quy định tại các Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều này được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
- Tổ chức đo đạc, quan trắc các trị số khí tượng thủy văn: số liệu mưa, mực nước của toàn bộ mạng quan trắc thuộc hệ thống sông Đồng Nai;
- Nhận định xu thế diễn biến thời tiết, thủy văn trong tháng tới trên lưu vực sông Đồng Nai vào ngày 01 hàng tháng.
- Tổ chức đo đạc, quan trắc lưu lượng đến hồ, lưu lượng qua đập tràn, qua nhà máy, mực nước thượng, hạ lưu hồ ít nhất 02 lần một ngày vào lúc 07 giờ và 19 giờ;
- Tổ chức dự báo lưu lượng đến hồ, mực nước hồ 10 ngày tới vào các ngày 01, 11, 21 hàng tháng.
Hàng ngày, tổ chức đo đạc, quan trắc mực nước, lưu lượng đến đập, lưu lượng lấy vào hai hệ thống kênh chính Bắc, kênh chính Nam và lưu lượng xuống hạ du sông La Ngà.
Hàng ngày, tổ chức quan trắc, giám sát độ mặn nước sông Đồng Nai và sông Sài Gòn tại vị trí lấy nước của các nhà máy Bình An, Thủ Đức và Tân Hiệp.
- Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu các hồ; lưu lượng đến hồ, tổng lưu lượng xả về hạ du thực tế 10 ngày qua trước 11 giờ các ngày 01, 11 và 21 hàng tháng;
- Lưu lượng đến hồ, tổng lưu lượng xả về hạ du dự kiến 10 ngày tới trước 11 giờ các ngày 01, 11 và 21 hàng tháng.
- Bình Phước đối với hồ Thác Mơ;
- Lâm Đồng đối với hồ Đồng Nai 3;
- Đắk Nông đối với hồ Đăk R’Tih;
- Thành phố Hồ Chí Minh đối với các hồ Trị An và Dầu Tiếng;
- Bình Thuận đối với các hồ Hàm Thuận và Đại Ninh;
- Ninh Thuận đối với hồ Đơn Dương.
- Trị An đối với nhà máy nước Bình An và Thủ Đức;
- Dầu Tiếng đối với nhà máy nước Tân Hiệp.
Trường hợp các nhà máy không thể lấy nước do độ mặn trên các sông vượt ngưỡng cho phép, Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn và Công ty TNHH cấp nước Bình An phải thông báo ngay tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
Việc cung cấp các thông tin, số liệu cho các cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÁC HỒ CHỨA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Thông Số |
Đơn vị |
Hồ chứa |
||||||||||||||
Thác Mơ |
Cần Đơn |
Srok Phu Miêng |
Phước Hòa |
Đơn Dương |
Đại Ninh |
Đồng Nai 2 |
Đồng Nai 3 |
Đồng Nai 4 |
Đăk R’Tih |
Đồng Nai 5 |
Trị An |
Hàm Thuận |
Đa Mi |
Dầu Tiếng |
|||
I |
Các đặc trưng lưu vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lưu lượng TB nhiều năm |
m3/s |
87,4 |
150,3 |
160 |
|
22,5 |
30,2 |
57,6 |
78,1 |
83,3 |
30,4 |
140.6 |
506 |
50,2 |
3,51 |
|
2 |
Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra |
m3/s |
6.100 P=0,1% |
6.965 P=0,1% |
|
6.200 P=0,1% |
5.395 |
11.000 (=PMF) |
13.055 P=0,02% |
14.300 P=0,02% |
13.300 P=0,02% |
3.140 P=0,1% |
11.300 P=0,1% |
23.500 P=0,02% |
6.600 P=0,05% |
1.660 P=0,1% |
6.200 P=0,02% |
3 |
Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế |
m3/s |
4.900 P=0,5% |
6.160 P=0,5% |
|
4.200 P=0,5% |
3.688 |
6.000 P=0,1% |
6.740 P=0,1% |
10.400 P=0,1% |
10.000 P=0,1% |
2.360 P=0,5% |
8320 P=0,5% |
19.000 P=0,1% |
5.700 P=0,1% |
1320 P=0,5% |
4.910 P=0,1% |
II |
Thông số hồ chứa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mực nước dâng bình thường |
m |
218 |
110 |
72 |
42,9 |
1042 |
880 |
680 |
590 |
476 |
618 |
288 |
62 |
605 |
325 |
24,4 |
2 |
Mục nước chết |
m |
198 |
104 |
70 |
42,5 |
1018 |
860 |
665 |
570 |
474 |
603 |
286 |
50 |
575 |
323 |
17 |
3 |
Mực nước lũ thiết kế |
m |
219,6 P = 0,5% |
111,44 P = 0,5% |
72,75 P = 0,5% |
46,23 P = 0,5% |
1042,8 |
|
|
|
|
|
288 |
62,48 |
607,5 |
327,05 |
25,1 P = 0,1% |
4 |
Mực nước lũ kiểm tra |
m |
220,8 P=0,1% |
112,36 P=0,1% |
73,6 P=0,1% |
48,25 P=0,1% |
1044,6 |
|
681,61 P=0,02% |
593,24 P=0,02% |
479,24 P=0,02% |
|
290,74 |
63,9 |
606,7 |
327,4 |
26,92 P=0,02% |
5 |
Dung tích toàn bộ (Wtb) |
106m3 |
1360 |
165,5 |
99,3 |
21 |
165 |
319,77 |
281 |
1690,1 |
332,1 |
137,1 |
106,33 |
2764,7 |
695 |
140,8 |
1.580 |
6 |
Dung tích hữu ích (Whi) |
106m3 |
1250 |
79,9 |
28,57 |
2,45 |
155,14 |
251,73 |
143,4 |
891,5 |
16,4 |
101,8 |
8,35 |
2546,7 |
523 |
11,6 |
1.110 |
7 |
Dung tích chết (Wc) |
106m3 |
110 |
85,6 |
70,73 |
18,55 |
9,86 |
68,04 |
137,4 |
798,6 |
315,7 |
35,3 |
97,98 |
218 |
172 |
129,2 |
470 |
III |
Đập dâng chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cao trình đỉnh đập |
m |
222,6 |
113,5 |
75,5 |
51,5 |
1045,5 |
883,7 |
684,2 |
595 |
481 |
620,8 |
293 |
65 |
609,5 |
329 |
28,00 |
2 |
Chiều dài đỉnh đập |
m |
440 |
115 |
2.200 |
546 |
1460 |
300 |
763,4 |
572 |
565 |
553 |
471 |
420 |
686 |
490 |
1.100 |
3 |
Chiều cao đập lớn nhất |
m |
46,5 |
45,5 |
31 |
28,5 |
38 |
56 |
79,2 |
107 |
127,5 |
41,5 |
72 |
40 |
93,5 |
72 |
28,00 |
IV |
Đập tràn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số khoang tràn |
khoang |
4 |
5 |
6 |
|
4 |
3 |
4 |
5 |
5 |
3 |
5 |
8 |
5 |
|
6 |
2 |
Kích thước cửa van |
m x m |
11 x 11 |
10 x 12 |
11 |
|
11 x 13,7 |
15 x 18,75 |
14 x 17 |
14 x 17,5 |
14 x 17,5 |
10 x 11,5 |
14 x 16 |
15 x 15 |
11 x 11,6 |
|
10 x 6 |
3 |
Qxả max với P=0.1% |
m3/s |
3.539 |
5.287 |
6.153 |
|
4.300,6 |
6.000 |
8.663 |
10.188 |
10.188 |
2.330 |
11.300 |
18.700 |
4.500 |
820 |
2.800 |
4 |
Cao trình ngưỡng tràn |
m |
207 |
98 |
59 |
|
1029,2 |
862,5 |
665,1 |
572,5 |
458,5 |
|
272 |
46 |
594 |
325 |
14 |
V |
Nhà máy thủy điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lưu lượng lớn nhất |
m3/s |
186 |
269,6 |
302 |
|
26,4 |
55,4 |
121,7 |
215 |
216 |
50 |
288 |
880 |
136 |
137 |
|
2 |
Công suất lắp máy |
MW |
150 |
77,6 |
51 |
|
160 |
150 x 2 |
70 |
180 |
340 |
82 |
150 |
400 |
300 |
175 |
|
3 |
Số tổ máy |
tổ |
2 |
2 |
2 |
|
4 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
4 |
2 |
2 |
|
BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DIỆN TÍCH VÀ DUNG TÍCH CÁC HỒ CHỨA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
I. HỒ THÁC MƠ
1. Biểu đồ quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
2. Bảng quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
TT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Z (m) |
180 |
185 |
190 |
195 |
200 |
205 |
210 |
215 |
220 |
225 |
F (km2) |
0 |
0,54 |
4,55 |
13,55 |
28,4 |
48,18 |
69,97 |
91,67 |
116,77 |
145,97 |
W (106 m3) |
0 |
0,9 |
11,97 |
55,19 |
157,67 |
346,91 |
640,57 |
1043,44 |
1563,29 |
2218,79 |
II. HỒ CẦN ĐƠN
1. Biểu đồ quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
2. Bảng quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
TT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Z (m) |
71,6 |
80 |
85 |
90 |
95 |
100 |
105 |
110 |
115 |
F (km2) |
0 |
0,57 |
1,36 |
2,04 |
3,58 |
6,34 |
10,13 |
19,02 |
39,16 |
W (106 m3) |
0 |
1,59 |
6,25 |
14,68 |
28,53 |
52,98 |
93,78 |
165,49 |
307,94 |
III. HỒ SROK PHU MIÊNG
1. Biểu đồ quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
2. Bảng quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
TT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Z (m) |
47,5 |
50 |
54 |
58 |
62 |
66 |
68 |
70 |
72 |
74 |
76 |
F (km2) |
0 |
0,10 |
0,26 |
1,11 |
3,42 |
6,65 |
9,35 |
12,26 |
16,42 |
20,27 |
24,54 |
W (106 m3) |
0 |
0,08 |
0,76 |
3,07 |
11,48 |
33,27 |
49,19 |
70,73 |
99,3 |
135,92 |
180,66 |
IV. HỒ ĐƠN DƯƠNG
1. Biểu đồ quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
2. Bảng quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
TT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
STT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
1 |
1009 |
0 |
0 |
18 |
1029 |
6,47 |
61,42 |
2 |
1010 |
0,05 |
0,02 |
19 |
1030 |
6,79 |
67,79 |
3 |
1012 |
0,35 |
0,42 |
20 |
1031 |
7,00 |
74,84 |
4 |
1014 |
0,79 |
1,56 |
21 |
1032 |
7,21 |
81,92 |
5 |
1016 |
1,91 |
4,26 |
22 |
1033 |
7,43 |
89,22 |
6 |
1017 |
2,40 |
7,06 |
23 |
1034 |
7,64 |
96,74 |
7 |
1018 |
2,89 |
9,86 |
24 |
1035 |
7,85 |
104,48 |
8 |
1019 |
3,31 |
12,77 |
25 |
1036 |
8,06 |
112,44 |
9 |
1020 |
3,73 |
15,68 |
26 |
1037 |
8,27 |
120,62 |
10 |
1021 |
4,02 |
19,71 |
27 |
1038 |
8,49 |
129,02 |
11 |
1022 |
4,31 |
23,75 |
28 |
1039 |
8,70 |
137,64 |
12 |
1023 |
4,61 |
28,38 |
29 |
1040 |
8,91 |
146,47 |
13 |
1024 |
4,91 |
33,01 |
30 |
1041 |
9,10 |
155,58 |
14 |
1025 |
5,20 |
38,21 |
31 |
1042 |
9,29 |
165,00 |
15 |
1026 |
5,49 |
43,41 |
32 |
1043 |
9,47 |
174,42 |
16 |
1027 |
5,82 |
49,20 |
33 |
1050 |
10,79 |
244,97 |
17 |
1028 |
6,14 |
55,00 |
|
|
|
|
V. HỒ ĐẠI NINH
1. Biểu đồ quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
2. Bảng quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
TT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
Z (m) |
830 |
835 |
840 |
845 |
850 |
855 |
860 |
865 |
870 |
875 |
880 |
885 |
890 |
F (km2) |
0 |
0,29 |
0,86 |
1,62 |
2,95 |
4,69 |
6,88 |
9,42 |
12,48 |
15,70 |
18,77 |
22,56 |
28,25 |
W (106 m3) |
0 |
0,48 |
3,07 |
9,13 |
20,37 |
39,30 |
68,04 |
108,61 |
163,18 |
233,47 |
319,77 |
423,19 |
549,82 |
VI. HỒ ĐỒNG NAI 2
1. Biểu đồ quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
2. Bảng quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
TT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
TT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
1 |
610 |
0 |
0 |
11 |
660 |
556 |
104,9 |
2 |
615 |
34 |
0,5 |
12 |
665 |
739 |
137,4 |
3 |
620 |
58 |
2,8 |
13 |
670 |
869 |
177,6 |
4 |
625 |
91 |
6,5 |
14 |
675 |
1027 |
224,9 |
5 |
630 |
135 |
12,1 |
15 |
680 |
1212 |
280,8 |
6 |
635 |
182 |
20,0 |
16 |
685 |
1435 |
346,9 |
7 |
640 |
229 |
30,3 |
17 |
690 |
1675 |
424,6 |
8 |
645 |
295 |
43,4 |
18 |
695 |
1952 |
515,2 |
9 |
650 |
356 |
59,6 |
19 |
700 |
2207 |
619,1 |
10 |
655 |
447 |
79,6 |
|
|
|
|
VII. HỒ ĐỒNG NAI 3
1. Biểu đồ quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
2. Bảng quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
TT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
TT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
1 |
490 |
0 |
0 |
12 |
545 |
12,992 |
223,54 |
2 |
495 |
0,105 |
0,26 |
13 |
550 |
16,573 |
297,45 |
3 |
500 |
0,516 |
1,82 |
14 |
555 |
20,740 |
390,74 |
4 |
505 |
1,464 |
7,00 |
15 |
560 |
24,945 |
504,95 |
5 |
510 |
1,981 |
15,38 |
16 |
565 |
29,284 |
640,52 |
6 |
515 |
2,844 |
27,44 |
17 |
570 |
33,941 |
798,58 |
7 |
520 |
3,566 |
43,47 |
18 |
575 |
39,693 |
982,66 |
8 |
525 |
4,424 |
63,44 |
19 |
580 |
44,418 |
1192,94 |
9 |
530 |
5,848 |
89,12 |
20 |
585 |
49,624 |
1428,05 |
10 |
535 |
7,550 |
122,62 |
21 |
590 |
55,181 |
1690,06 |
11 |
540 |
9,913 |
166,28 |
22 |
595 |
60,966 |
1980,43 |
VIII. HỒ ĐẮK R’TIH
1. Biểu đồ quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
2. Bảng quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
TT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
TT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
1 |
565 |
0 |
0 |
8 |
600 |
3,106 |
23,79 |
2 |
570 |
0,008 |
0,01 |
9 |
605 |
4,621 |
42,99 |
3 |
575 |
0,016 |
0,07 |
10 |
610 |
6,415 |
70,45 |
4 |
580 |
0,048 |
0,23 |
11 |
615 |
8,474 |
107,6 |
5 |
585 |
0,219 |
0,84 |
12 |
620 |
11,28 |
156,8 |
6 |
590 |
1,107 |
3,87 |
13 |
625 |
14,37 |
220,7 |
7 |
595 |
1,92 |
11,35 |
14 |
630 |
17,1 |
299,3 |
IX. HỒ TRỊ AN
1. Biểu đồ quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
2. Bảng quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
TT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
TT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
1 |
35 |
0 |
0 |
9 |
54 |
184,78 |
697,86 |
2 |
40 |
2,45 |
1,63 |
10 |
56 |
226,32 |
1108,26 |
3 |
42 |
6,22 |
10,09 |
11 |
58 |
260,06 |
1594,25 |
4 |
44 |
12,24 |
28,48 |
12 |
60 |
293,80 |
2147,77 |
5 |
46 |
22,76 |
62,64 |
13 |
62 |
323,40 |
2764,73 |
6 |
48 |
35,68 |
120,60 |
14 |
64 |
353,00 |
3440,92 |
7 |
50 |
63,10 |
218,03 |
15 |
66 |
383,66 |
4177,30 |
8 |
52 |
118,64 |
396,88 |
|
|
|
|
X. HỒ HÀM THUẬN
1. Biểu đồ quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
2. Bảng quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
TT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
TT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
1 |
518,68 |
0 |
0 |
11 |
575 |
9,91 |
172,73 |
2 |
530 |
0,27 |
1,19 |
12 |
580 |
12,05 |
227,54 |
3 |
535 |
0,81 |
3,76 |
13 |
585 |
14,37 |
293,50 |
4 |
540 |
1,17 |
8,68 |
14 |
590 |
17,30 |
372,56 |
5 |
545 |
2,06 |
16,65 |
15 |
595 |
20,22 |
465,26 |
6 |
550 |
3,02 |
29,27 |
16 |
600 |
23,13 |
574,55 |
7 |
555 |
3,65 |
45,92 |
17 |
605 |
25,16 |
695,23 |
8 |
560 |
4,67 |
66,66 |
18 |
610 |
28,23 |
828,63 |
9 |
565 |
6,13 |
93,57 |
19 |
615 |
30,96 |
976,55 |
10 |
570 |
7,85 |
128,43 |
|
|
|
|
XI. HỒ ĐA MI
1. Biểu đồ quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
2. Bảng quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
TT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
TT |
Z (m) |
F (km2) |
W (106 m3) |
1 |
320 |
5,36 |
111,72 |
20 |
323,9 |
6,078 |
134,387 |
2 |
320,5 |
5,452 |
114,626 |
21 |
324 |
6,096 |
134,968 |
3 |
321 |
5,544 |
117,532 |
22 |
324,1 |
6,114 |
135,549 |
4 |
321,5 |
5,636 |
120,438 |
23 |
324,2 |
6,133 |
136,13 |
5 |
322 |
5,728 |
123,344 |
24 |
324,3 |
6,151 |
136,712 |
6 |
322,5 |
5,82 |
126,25 |
25 |
324,4 |
6,17 |
137,293 |
7 |
322,6 |
5,838 |
126,831 |
26 |
324,5 |
6,188 |
137,874 |
8 |
322,7 |
5,857 |
127,412 |
27 |
324,6 |
6,206 |
138,455 |
9 |
322,8 |
5,875 |
127,994 |
28 |
324,7 |
6,225 |
139,036 |
10 |
322,9 |
5,894 |
128,575 |
29 |
324,8 |
6,243 |
139,618 |
11 |
323 |
5,912 |
129,156 |
30 |
324,9 |
6,262 |
140,199 |
12 |
323,1 |
5,93 |
129,737 |
31 |
325 |
6,28 |
140,78 |
13 |
323,2 |
5,949 |
130,318 |
32 |
325,1 |
6,307 |
141,474 |
14 |
323,3 |
5,967 |
130,90 |
33 |
325,5 |
6,414 |
144,249 |
15 |
323,4 |
5,986 |
131,481 |
34 |
326 |
6,548 |
147,718 |
16 |
323,5 |
6,004 |
132,062 |
35 |
326,5 |
6,682 |
151,187 |
17 |
323,6 |
6,022 |
132,643 |
36 |
327 |
6,816 |
154,656 |
18 |
323,7 |
6,041 |
133,224 |
37 |
327,5 |
6,95 |
158,125 |
19 |
323,8 |
6,059 |
133,806 |
|
|
|
|
XII. HỒ DẦU TIẾNG
1. Biểu đồ quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
2. Bảng quan hệ F=f(Z) và W=f(Z)
TT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Z (m) |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
F (km2) |
94,5 |
111,2 |
132,38 |
152,76 |
173,14 |
193,52 |
213,9 |
234,28 |
256,6 |
275 |
W (106 m3) |
385 |
470 |
567 |
679 |
798 |
938 |
1101 |
1282 |
1488 |
1720 |
MỰC NƯỚC TỐI THIỂU CỦA CÁC HỒ CHỨA TẠI CÁC THỜI ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Thời điểm (ngày/tháng) |
Thác Mơ |
Đồng Nai 3 |
Đăk R’Tih |
Hàm Thuận |
Trị An |
Dầu Tiếng |
Đơn Dương |
Đại Ninh |
1 |
01/12 |
216,4 |
586,4 |
615,4 |
601,7 |
58,1 |
21,67 |
|
|
2 |
11/12 |
216,0 |
585,8 |
615,4 |
601,1 |
58,0 |
21,60 |
|
|
3 |
21/12 |
215,5 |
585,2 |
615,4 |
600,6 |
57,8 |
21,55 |
|
|
4 |
01/01 |
215,0 |
584,5 |
615,2 |
600,1 |
57,6 |
21,50 |
1037,1 |
876,2 |
5 |
11/01 |
214,4 |
583,7 |
614,8 |
599,3 |
57,3 |
21,21 |
1036,8 |
875,3 |
6 |
21/01 |
213,7 |
582,8 |
614,2 |
598,3 |
56,9 |
21,03 |
1036,0 |
874,4 |
7 |
01/02 |
213,2 |
582,0 |
613,5 |
597 |
56,3 |
20,81 |
1035,1 |
873,3 |
8 |
11/02 |
212,5 |
581,1 |
612,9 |
595,6 |
55,9 |
20,51 |
1034,1 |
872,3 |
9 |
21/02 |
211,8 |
580,3 |
612,3 |
594 |
55,6 |
20,21 |
1033,1 |
871,2 |
10 |
01/3 |
211,1 |
579,3 |
611,6 |
592,3 |
55,2 |
19,97 |
1032,1 |
870,0 |
11 |
11/3 |
210,2 |
578,4 |
610,8 |
591 |
54,8 |
19,46 |
1030,9 |
868,8 |
12 |
21/3 |
209,3 |
577,6 |
610,1 |
589,5 |
54,3 |
19,03 |
1029,6 |
867,5 |
13 |
01/4 |
208,2 |
576,7 |
609,1 |
587,9 |
53,7 |
18,59 |
1028,3 |
866,1 |
14 |
11/4 |
207,1 |
575,8 |
607,5 |
586,5 |
53,0 |
18,28 |
1027,3 |
865,9 |
15 |
21/4 |
206,0 |
574,9 |
606,1 |
585 |
52,4 |
17,98 |
1025,9 |
865,3 |
16 |
01/5 |
204,7 |
573,9 |
604,8 |
583,5 |
51,8 |
17,70 |
1024,3 |
864,4 |
17 |
11/5 |
203,5 |
573,2 |
603,8 |
582,3 |
51,3 |
17,48 |
1022,5 |
864,0 |
18 |
21/5 |
202,2 |
572,5 |
603,4 |
581,2 |
50,7 |
17,33 |
1020,8 |
863,6 |
19 |
01/6 |
201,0 |
571,8 |
603,3 |
580,3 |
50,3 |
17,30 |
1020,8 |
863,0 |
20 |
11/6 |
199,9 |
571,1 |
603,2 |
578,5 |
50,2 |
17,03 |
1020,0 |
862,4 |
21 |
21/6 |
198,7 |
570,5 |
603,1 |
576,7 |
50,1 |
17,03 |
1019,8 |
862,0 |
22 |
30/6 |
198,0 |
570,0 |
603,0 |
575 |
50,0 |
17,00 |
1019,2 |
861,6 |
23 |
01/7 |
|
|
|
|
|
|
1018,6 |
860,6 |
24 |
11/7 |
|
|
|
|
|
|
1018,3 |
860,3 |
25 |
31/7 |
|
|
|
|
|
|
1018,0 |
860,0 |