Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL 2024 ban hành Bộ chỉ số Theo dõi-Đánh giá nước sạch nông thôn, Tài liệu hướng dẫn triển khai
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1893/QĐ-BNN-TL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hoàng Hiệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ chỉ số Theo dõi-Đánh giá nước sạch nông thôn
Ngày 24/06/2024, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL về việc ban hành Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn và Tài liệu hướng dẫn triển khai. Dưới đây là một số nội dung chính:
1. Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn, bao gồm 06 chỉ số:
- Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (%);
- Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%);
- Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%);
- Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%);
- Chỉ số 05: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm (lít/người/ngày đêm);
- Chỉ số 06: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững (%).
2. Các chỉ tiêu nước sạch trong nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
- Xã nông thôn mới áp dụng chỉ tiêu 17.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn.
- Xã nông thôn mới nâng cao áp dụng 03 chỉ tiêu, đó là:
- Chỉ tiêu 18.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung;
- Chỉ tiêu 18.2: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm;
- Chỉ tiêu 18.3: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
- Huyện nông thôn mới và Huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã áp dụng 02 chỉ tiêu, đó là:
- Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung;
- Chỉ tiêu 8.2: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác, hoạt động bền vững.
- Huyện nông thôn mới nâng cao ngoài 02 chỉ tiêu giống với huyện nông thôn mới còn phải đáp ứng thêm 01 chỉ tiêu, là: Chỉ tiêu 8.3: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
3. Cách tính chỉ số 01 và chỉ số 02 trong Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn:
- Chỉ số 01: Bằng số hộ sử dụng nước hợp vệ sinh/ tổng số hộ dân nông thôn * 100
- Chỉ số 02: Bằng số hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn/tổng số hộ dân nông thôn * 100
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành.
Xem chi tiết Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL tại đây
tải Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1893/QĐ-BNN-TL |
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn
và Tài liệu hướng dẫn triển khai
_______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi.
QUYẾT ĐỊNH:
- Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (%).
- Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%), bao gồm:
+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.
+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình.
- Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%);
- Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%), bao gồm:
+ Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.
+ Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình.
- Chỉ số 05: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm (lít/người/ngày đêm).
- Chỉ số 06: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững (%).
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1893/QĐ-BNN-TL ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Hà Nội, năm 2024
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU
TỪ VIẾT TẮT
I. SỰ CẦN THIẾT
II. MỤC TIÊU TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
I. XÃ NÔNG THÔN MỚI
Chỉ tiêu 17.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn:
II. XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
III. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
IV. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
II. PHẠM VI BỘ CHỈ SỐ
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ
I. CƠ CHẾ TÍCH HỢP BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN VÀO CTMTQG XÂY DỰNG NTM
II. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CẬP NHẬT BỘ CHỈ SỐ HÀNG NĂM
III. CƠ CHẾ BÁO CÁO
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
CTL | Cục Thủy lợi |
CNTT | Cấp nước tập trung |
CNNL | Cấp nước nhỏ lẻ |
CTMTQG | Chương trình mục tiêu Quốc gia |
HGĐ | Hộ gia đình |
HVS | Hợp vệ sinh |
KSBT | Kiểm soát bệnh tật |
NĐ | Nghị định |
NN&PTNT | Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
NS&VSMT | Nước sạch & Vệ sinh môi trường |
NTM | Nông thôn mới |
NTMNC | Nông thôn mới nâng cao |
QCVN | Quy chuẩn Việt Nam |
QĐ | Quyết định |
TT | Thông tư |
TT NSVSMT | Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường |
TTYT | Trung tâm y tế |
UBND | Ủy ban nhân dân |
VPĐP | Văn phòng điều phối |
MỤC TIÊU TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
I. SỰ CẦN THIẾT
Theo dõi - đánh giá, cập nhật thông tin, số liệu về nước sạch nông thôn được xác định là một nhiệm vụ quan trọng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan quản lý nhà nước.
Ngày 07/12/2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Quyết định số 4826/QĐ-BNN-TCTL về việc Ban hành Bộ chỉ số Theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn và tài liệu hướng dẫn triển khai nhằm mục đích theo dõi, đánh giá. Đây là cơ sở giúp cho địa phương triển khai thực hiện thu thập các dữ liệu về công tác nước sạch nông thôn. Bộ chỉ số bao gồm 05 chỉ số cơ bản, trong đó có 04 chỉ số tập trung vào lĩnh vực cấp nước và 01 chỉ số về quản lý công trình CNTT, cụ thể như sau: (1) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh (%); (2) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam (%); (3) Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%); (4) Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn Việt Nam; (5) Tỷ lệ các công trình cấp nước tập trung hoạt động hiệu quả bền vững (%), theo các cấp độ: bền vững, tương đối bền vững, kém bền vững và không hoạt động.
Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay, việc thu thập, cập nhật số liệu về nước sạch nông thôn không chỉ để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước mà còn là cơ sở để thực hiện các Chương trình, dự án mà trọng tâm là Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022.
Trong giai đoạn 2016-2022, kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá đã giúp Bộ Nông nghiệp và PTNT, các địa phương trong việc đánh giá thực trạng và hoạch định chính sách, chương trình, dự án về cấp nước sinh hoạt nông thôn, đồng thời kết quả Bộ chỉ số đã được sử dụng có hiệu quả trong quá trình xây dựng kế hoạch của các xã, huyện nhằm đạt được các tiêu chí về nước sạch áp dụng đối với các xã, huyện đăng ký, đề nghị công nhận xã, huyện nông thôn mới.
Thực tiễn yêu cầu công tác quản lý nhà nước, sự điều chỉnh các tiêu chí về nước sạch nông thôn trong Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022, Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 và Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ đòi hỏi cần thiết phải có sự điều chỉnh bộ chỉ số theo dõi - đánh giá để đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
Bộ chỉ số này được áp dụng để theo dõi - đánh giá hiện trạng cấp nước sạch nông thôn trên toàn quốc và được cập nhật hàng năm. Các kết quả đánh giá của Bộ chỉ số đồng thời được sử dụng như số liệu chính thức để làm căn cứ đánh giá xã, huyện đạt chỉ tiêu về nước sạch trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025.
Trên cơ sở Bộ chỉ số điều chỉnh, Cục Thủy lợi đã xây dựng và ban hành tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ chỉ số Theo dõi - đánh giá để hướng dẫn các địa phương áp dụng thực hiện gồm 06 chỉ số như sau:
Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (%).
Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%), bao gồm:
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình.
Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%);
Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%), bao gồm:
- Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.
- Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình.
Chỉ số 05: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm (lít/người/ngày đêm).
Chỉ số 06: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững (%).
II. MỤC TIÊU TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ QUY CHUẨN
Tham khảo Thông tư số 41/2018/TT-BYT, ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt. 1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch). Quyết định 05/2023/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng chính phủ quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. 1. Nước sạch là nước được sản xuất từ các nhà máy xử lý nước, cung cấp cho người dân đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt. 2. Nước sạch đáp ứng quy chuẩn là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt. |
Căn cứ pháp lý: Bộ luật dân sự 2015 Hộ gia đình là Tập hợp nhóm người có quan hệ hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng. Hộ gia đình là chủ thể của quan hệ dân sự khi các thành viên của một gia đình có tài sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định. Chủ hộ là đại diện của hộ gia đình trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung của hộ. Chủ hộ có thể ủy quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện trong quan hệ dân sự. |
Hộ chuẩn nghèo khu vực nông thôn giai đoạn 2022 - 2025: là hộ đáp ứng 02 tiêu chí:
+ Hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống.
+ Thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên ở khu vực nông thôn.
- Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số).
- Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau: Có trên 60% tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của xã; Có số người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết đọc, biết viết tiếng phổ thông từ 20% trở lên; Số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 3 tháng trở lên chiếm trên 80% tổng số lao động có việc làm; Đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã dài trên 20 km, trong đó có trên 50% số km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê-tông.
Nội dung | Chỉ tiêu nước sạch |
Xã nông thôn mới | Chỉ tiêu 17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
Xã nông thôn mới nâng cao | Chỉ tiêu 18.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
Chỉ tiêu 18.2 Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | |
Chỉ tiêu 18.3 Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững. | |
Huyện nông thôn mới | Chỉ tiêu 8.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
Chỉ tiêu 8.2 Tỷ lệ công trình CNTT có tổ chức quản lý khai thác, hoạt động bền vững | |
Huyện nông thôn mới nâng cao | Chỉ tiêu 8.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
Chỉ tiêu 8.2 Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | |
Chỉ tiêu 8.3 Tỷ lệ công trình CNTT trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | |
Huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã | Chỉ tiêu 8.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
Chỉ tiêu 8.2 Tỷ lệ công trình CNTT trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu chung | Chỉ tiêu theo vùng | |||||||
Trung du MN phía Bắc | Đồng bằng sông Hồng | Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |||
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn | Xã không thuộc khu vực III | ≥45% | ≥30% | ≥55% | ≥45% | ≥45% | ≥30% | ≥55% | ≥45% |
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung (nếu có) | |||||||||
Xã khu vực III | ≥45% | ≥20% | ≥55% | ≥35% | ≥35% | ≥20% | ≥55% | ≥45% | |
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung (nếu có) |
Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu chung | Chỉ tiêu theo vùng | ||||||
Trung du miền núi phía Bắc | Đồng bằng sông Hồng | Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥55% | ≥35% | ≥65% | ≥55% | ≥50% | ≥35% | ≥65% | ≥55% |
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | UBND cấp tỉnh quy định cụ thể | |||||||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu theo vùng | ||||||
Trung du miền núi phía Bắc | Đồng bằng sông Hồng | Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥12% | ≥43% | ≥18% | ≥22% | ≥12% | ≥34% | ≥33% |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥35% |
Nội dung chỉ tiêu | Chỉ tiêu theo vùng | ||||||
Trung du miền núi phía Bắc | Đồng bằng sông Hồng | Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥18% | ≥53% | ≥28% | ≥30% | ≥18% | ≥48% | ≥43% |
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | 80 lít/người/ngày đêm | ||||||
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥40% |
Nội dung chỉ tiêu | Chỉ tiêu theo vùng | |||
Đồng bằng sông Hồng | Duyên hải Nam Trung Bộ | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥60% | ≥22% | ≥60% | ≥33% |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥80% |
TT | Chỉ số | Ghi chú |
1 | Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước HVS (%) | Bằng số hộ sử dụng nước HVS/ tổng số hộ dân nông thôn * 100 |
2 | Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%) | Bằng số hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn/tổng số hộ dân nông thôn * 100 |
2.1 | Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung | Đánh giá chất lượng nước sạch đạt quy chuẩn. |
2.2 | Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình | Đánh giá chất lượng nước sạch quy mô hộ gia đình do UBND tỉnh ban hành. |
3 | Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước HVS (%) | Bằng số hộ nghèo sử dụng nước HVS/ tổng số hộ nghèo * 100 |
4 | Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%) | Bằng số hộ nghèo sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn/ tổng số hộ nghèo * 100 |
4.1 | Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung | Đánh giá chất lượng nước sạch đạt quy chuẩn. |
4.2 | Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình | Đánh giá chất lượng nước sạch quy mô hộ gia đình do UBND tỉnh ban hành. |
5 | Chỉ số 05: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | Bằng số lượng nước sinh hoạt (tính bằng lít) đạt quy chuẩn được tính bình quân cho một người trên một ngày đêm. |
6 | Chỉ số 06: Tỷ lệ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững | 1. Tiền nước thu được đủ bù đắp chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ. 2. Chất lượng nước sạch sau khi xử lý của công trình đạt quy chuẩn. 3. Khả năng cấp nước thường xuyên trong năm. 4. Tỷ lệ công suất khai thác thực tế đạt tối thiểu 60% so với công suất thiết kế (sau 2 năm sử dụng) 5. Cán bộ quản lý, vận hành có chuyên môn, năng lực quản lý vận hành phù hợp quy mô, yêu cầu kỹ thuật của công trình. |
Nước suối hoặc nước mặt không bị ô nhiễm bởi các chất thải của người hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc các chất thải công nghiệp, làng nghề. Nước mạch lộ (là nguồn nước ngầm xuất lộ từ khe núi đá và núi đất) không bị ô nhiễm bởi chất thải của người hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc các chất thải công nghiệp, làng nghề. Nước mưa được thu hứng từ mái ngói, mái tôn, trần nhà bê tông (sau khi đã xả nước bụi bẩn trước khi thu hứng) trong bể chứa, lu chứa nước được rửa sạch trước khi thu hứng. Khuyến cáo: Không được dùng nước mưa ở những khu vực gần khu công nghiệp, nhà máy hóa chất gây ô nhiễm không khí, nước mưa thu hứng từ mái fibro xi măng có chất amiăng, khi sử dụng có nguy cơ gây bệnh ung thư, do đó khuyến cáo không được dùng cho ăn uống và không được xếp vào loại nước hợp vệ sinh. Để xử lý nước mưa được sạch và an toàn hơn chúng ta có thể làm bể lọc nước mưa thủ công. Ngoài ra còn một biện pháp khác nhanh chóng và tiện lợi hơn rất nhiều đó là hệ thống lọc thô đầu nguồn: Các loại hạt vật liệu được sử dụng như: than hoạt tính, sỏi, cát thạch anh,… có tính năng lọc cặn, lọc tạp chất bẩn trong nước, vi khuẩn, kim loại nặng,…. Đối với bể chứa nước: đảm bảo yêu cầu bền vững, ổn định trong suốt thời gian sử dụng dưới tác động của điều kiện tự nhiên, tác động môi trường xung quan, có mái che, nắp đậy để bảo vệ chất lượng nước |
- Đối với các công trình cấp nước tập trung:
+ Chọn 100% công trình cấp nước tập trung để tiến hành lấy mẫu xét nghiệm chất lượng nước sạch sau khi xử lý hoặc sử dụng kết quả xét nghiệm chất lượng nước của công trình vẫn còn giá trị hiệu lực tại thời điểm đánh giá.
+ Việc lựa chọn thông số chất lượng nước sạch, áp dụng tần suất xét nghiệm, số lượng, vị trí lấy mẫu xét nghiệm, phương pháp lấy mẫu: thực hiện theo quy định của Bộ Y tế tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018, Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021.
+ UBND tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (gọi tắt là Quy chuẩn kỹ thuật địa phương). Trường hợp chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Dựa vào kết quả xét nghiệm chất lượng nước sạch sau khi xử lý của công trình, nếu kết quả các thông số chất lượng nước sạch đều không vượt quá ngưỡng giới hạn cho phép của các thông số chất lượng nước sạch trong Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (trường hợp tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) hoặc trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (trường hợp tỉnh chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) thì chất lượng nước sạch của công trình sau khi xử lý được gọi là đạt quy chuẩn.
- Đối với công trình cấp nước quy mô hộ gia đình: nguồn nước mà hộ gia đình khai thác, sử dụng phải đảm bảo yêu cầu nước hợp vệ sinh và thực hiện kiểm tra, đánh giá nước hợp vệ sinh như quy định tại điểm b khoản 1 mục III; đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Hộ gia đình sử dụng thiết bị lọc nước hộ gia đình: Thiết bị lọc nước hộ gia đình có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, thiết bị vẫn còn thời hạn sử dụng do nhà sản xuất quy định; hộ gia đình khi sử dụng phải tuân theo quy định kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
+ Hộ gia đình không sử dụng thiết bị lọc nước: Thực hiện kiểm tra chất lượng nước theo quy định về xét nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do UBND cấp tỉnh ban hành.
+ Tuỳ theo thực tế nguồn nước và điều kiện của địa phương, UBND tỉnh có thể ban hành quy định về số lượng thông số chất lượng nước cần xét nghiệm, tần suất xét nghiệm, dung lượng mẫu thực hiện xét nghiệm đối với nguồn nước do hộ gia đình tự khai thác, sử dụng từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình.
+ Địa phương lựa chọn cỡ mẫu tuỳ theo điều kiện ngân sách và nhân lực của mỗi địa phương. Nếu điều kiện cho phép các địa phương nên chọn phương án cỡ mẫu sai số 3-5%.
(Chi tiết đánh giá theo biểu mẫu số 01,02,03,04 Phần VI tài liệu hướng dẫn).
(Chi tiết đánh giá theo biểu mẫu số 05 Phần VI tài liệu hướng dẫn).
TT | Nội dung đánh giá | Thang điểm tối đa | Cách tính điểm | Điểm đánh giá |
1 | Tiền nước thu được đủ bù đắp chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ | 20 | - Thu còn dư để tích lũy: 20 điểm; - Thu đủ chi trả cho chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ: 15 điểm; - Thu không đủ chi trả cho chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ: 10 điểm; - Không thu được tiền nước: 0 điểm. | |
2 | Chất lượng nước sạch sau khi xử lý của công trình đạt quy chuẩn | 20 | - Đạt: 20 điểm - Không đạt: 0 điểm | |
3 | Khả năng cấp nước thường xuyên trong năm | 20 | - Luôn luôn ổn định: 20 điểm; - Số ngày không được cấp nước dưới 30 ngày/năm: 10 điểm; - Số ngày không được cấp nước trên 30 ngày/năm: 0 điểm. | |
4 | Tỷ lệ công suất khai thác thực tế sau 02 năm đưa vào sử dụng của công trình so với công suất thiết kế đạt tối thiểu 60% | 20 | - Lớn hơn 60%: 20 điểm; - Từ 50-60%: 10 điểm; - Dưới 50%: 0 điểm. | |
5 | Cán bộ quản lý, vận hành có chuyên môn, năng lực quản lý vận hành phù hợp quy mô, yêu cầu kỹ thuật của công trình.* | 20 | - Đạt: 20 điểm - Không đạt: 0 điểm | |
Tổng số | 100 |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. CƠ CHẾ TÍCH HỢP BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN VÀO CTMTQG XÂY DỰNG NTM
Sơ đồ 1: Cơ chế vận hành tích hợp Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn vào CTMTQG xây dựng NTM
Theo cơ chế này việc cập nhật Bộ chỉ số nước sạch nông thôn vừa phục vụ công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực cấp nước vừa phục vụ công tác theo dõi - đánh giá kết quả thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới. Theo đó các cơ quan chuyên môn được phân công có chức năng theo dõi - đánh giá nội dung chỉ tiêu nước sạch. Kết quả cập nhật hàng năm được tổng hợp, báo cáo Sở NN&PTNT và đồng thời được cung cấp cho VPĐP NTM các cấp.
II. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CẬP NHẬT BỘ CHỈ SỐ HÀNG NĂM
Các cơ quan/đơn vị chịu trách nhiệm chính trong việc cập nhật Bộ chỉ số sử dụng nước sạch nông thôn tích hợp với CMTQG xây dựng NTM hàng năm được thể hiện như sơ đồ dưới đây.
Sơ đồ 2: Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm cập nhật thông tin bộ chỉ số
2.1. Cục Thuỷ lợi:
- Tham mưu, giúp Bộ NN&PTNT chỉ đạo, kiểm tra, giám sát công tác theo dõi - đánh giá; Sử dụng kết quả Bộ chỉ số phục vụ công tác quy hoạch, lập kế hoạch và đề xuất các chương trình, dự án cấp nước sạch nông thôn; Hướng dẫn các địa phương sử dụng kết quả bộ chỉ số vào công tác thẩm định, báo cáo việc thực hiện CTMTQG xây dựng NTM với các chỉ tiêu nước sạch.
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thu thập số liệu của các địa phương; Tổ chức tập huấn hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật cho địa phương; Tổ chức thẩm định ngẫu nhiên số liệu một số tỉnh, thành nhằm bảo đảm mức độ tin cậy của số liệu; Nhận báo cáo Bộ chỉ số cập nhật của cấp tỉnh và tổng hợp (qua Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn); Cung cấp số liệu về chỉ tiêu nước sạch cho VPĐP NTM TW hàng năm và khi có yêu cầu; Cập nhật, lưu trữ và chia sẻ thông tin; Hợp tác với các tổ chức quốc tế và trong nước nhằm huy động nguồn lực tổ chức đánh giá công tác cấp nước sinh hoạt nông thôn.
2.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh: Chủ trì tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch, nhu cầu kinh phí từ ngân sách địa phương để triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá hằng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện và tổng hợp kết quả Bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh hàng năm; Chỉ đạo Chi cục Thủy lợi/Trung tâm NS&VSMT lập kế hoạch ngân sách thực hiện Bộ chỉ số hàng năm trình UBND tỉnh và VPĐP NTM (nếu cần) phân bổ kinh phí thực hiện và tổ chức triển khai thực hiện Bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh; Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện/thành phố/thị xã chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và VPĐP NTM cấp huyện, UBND xã tham gia hỗ trợ và thực hiện công tác thu thập, cập nhật Bộ chỉ số; Phối hợp với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (Sở Y tế) trong việc cung cấp số liệu về kiểm định chất lượng nước theo Thông tư 41/2018/TT-BYT hoặc Quy chuẩn kỹ thuật địa phương do UBND tỉnh ban hành; Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả thực hiện Bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh hàng năm, gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT qua Cục Thủy lợi
2.3. Chi cục Thủy lợi/ Trung tâm NS&VSMTNT: Là cơ quan thường trực giúp Sở Nông nghiệp & PTNT thực hiện Bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh hàng năm (lập kế hoạch thực hiện, ngân sách thực hiện thu thập, cập nhật thông tin Bộ chỉ số hàng năm); Tham mưu cho Sở NN&PTNT trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh; Chủ trì, hướng dẫn các địa phương thực hiện Bộ chỉ số; Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị, địa phương tổ chức tập huấn các nội dung liên quan đến thực hiện Bộ chỉ số; Trực tiếp thu thập, cập nhật thông tin về hiệu quả và tính bền vững của các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung liên huyện; Tổ chức thực địa nhằm kiểm tra và đánh giá tiến độ, kết quả thu thập, cập nhật thông tin Bộ chỉ số của cấp huyện, xã; Chủ trì, phối hợp với Phòng Nông nghiệp huyện thu thập thông tin về chất lượng nước và tình trạng hoạt động của các công trình CNSNTTT để cập nhật vào Bộ chỉ số; Tổng hợp kết quả Bộ chỉ số theo các biểu mẫu quy định, báo cáo và tham mưu Sở NN&PTNT trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả Bộ chỉ số; Chủ trì thẩm định nội dung chỉ tiêu nước sạch trong CTMTQG xây dựng NTM; Cung cấp số liệu Bộ chỉ số cho VPĐP NTM tỉnh hàng năm và khi có yêu cầu.
2.4. Phòng Nông nghiệp huyện: Phối hợp, hỗ trợ Chi cục Thủy lợi/Trung tâm NS và VSMT tỉnh tổ chức tập huấn và thu thập cập nhật, tổng hợp thông tin Bộ chỉ số; Đề nghị TTYT/Phòng Y tế huyện cung cấp số liệu về kiểm định chất lượng nước sạch theo Thông tư 41/2018/TT-BYT hoặc Quy chuẩn kỹ thuật địa phương do UBND tỉnh ban hành và tổng hợp vào báo cáo Bộ chỉ số; Trực tiếp thu thập, cập nhật thông tin về hiệu quả và tính bền vững của các công trình cấp nước tập trung liên xã; Tổ chức thực địa nhằm kiểm tra và đánh giá tiến độ, kết quả thu thập, cập nhật thông tin Bộ chỉ số của cấp xã; Tổng hợp kết quả Bộ chỉ số theo các biễu mẫu quy định, làm báo cáo và trình UBND huyện phê duyệt; Phối hợp với Chi cục Thủy lợi/Trung tâm Nước sạch và VSMTNT tỉnh thẩm định nội dung chỉ tiêu nước sạch trong CTMTQG xây dựng NTM; Cung cấp số liệu về tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh cho VPĐPNTM huyện hàng năm và khi có yêu cầu.
2.5. UBND cấp xã: Chỉ đạo công tác thu thập thông tin cập nhật Bộ chỉ số hàng năm; phân công cán bộ xã (cán bộ thống kê hoặc cán bộ chuyên trách NTM) phụ trách chung các hoạt động có liên quan đến cập nhật Bộ chỉ số để triển khai các công việc liên quan; Báo cáo kết quả cập nhật Bộ chỉ số với Phòng Nông nghiệp, VPĐP NTM huyện.
III. CƠ CHẾ BÁO CÁO
- UBND xã gửi báo cáo Bộ chỉ số cho UBND huyện (Phòng Nông nghiệp và VPĐP NTM huyện) không muộn hơn ngày 31/01 năm kế hoạch.
- Phòng Nông nghiệp và VPĐP NTM huyện gửi báo cáo Bộ chỉ số cho Sở NN&PTNT tỉnh (Chi cục Thủy lợi tỉnh/Trung tâm NSVSMT) không muộn hơn ngày 15/2 năm kế hoạch.
- Sở NN&PTNT gửi báo cáo Bộ chỉ số cho Cục Thủy lợi không muộn hơn ngày 15/3 năm kế hoạch.
- Cục Thủy lợi gửi báo cáo Bộ chỉ số cho Bộ NN&PTNT và VPĐP NTM TW không muộn hơn ngày 31/3 năm kế hoạch.
Sơ đồ 3: Cơ chế báo cáo Bộ chỉ số
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Các văn bản được trích dẫn làm căn cứ thực hiện trong Tài liệu hướng dẫn sẽ được áp dụng theo văn bản mới khi có hiệu lực thi hành.
Stt | Họ và tên chủ hộ | Hộ nghèo | Chất lượng nước sinh hoạt đang sử dụng | Nguồn cấp nước | ||
Nước sạch theo quy chuẩn* | Nước hợp vệ sinh** | Công trình CNSNTTT*** | Công trình CNQMHGĐ**** | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
TT | Tên thôn | Tổng số HGĐ | Tổng số hộ nghèo | Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước sạch | Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước HVS | ||||||||||||||||
Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNSNTTT | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNQMHGĐ | Tổng | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNSNTTT | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNQMHGĐ | Tổng | ||||||||||||||||
Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ nghèo | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ nghèo | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ nghèo | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ nghèo | Tỷ lệ | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT | Tên xã | Tổng số HGĐ | Tổng số hộ nghèo | Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước sạch | Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước HVS | ||||||||||||||||
Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNSNTTT | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNQMHGĐ | Tổng | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNSNTTT | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNQMHGĐ | Tổng | ||||||||||||||||
Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ nghèo | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ nghèo | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ nghèo | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ nghèo | Tỷ lệ | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT | Tên huyện | Tổng số HGĐ | Tổng số hộ nghèo | Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước sạch | Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước HVS | ||||||||||||||||
Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNSNTTT | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNQMHGĐ | Tổng | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNSNTTT | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNQMHGĐ | Tổng | ||||||||||||||||
Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ nghèo | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ nghèo | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ nghèo | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ nghèo | Tỷ lệ | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Stt | Công trình** | Loại hình | Công suất | Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người (l/người/ngđ) | Giá bán nước (đ/m3) | Loại hình quản lý | |||||||||
Bơm dẫn | Tự chảy | Thiết kế | Sử dụng thực tế | Tỷ lệ % sử dụng thực tế/ thiết kế | Cộng đồng | HTX | Đơn vị SN có thu | Doanh nghiệp | Khác | ||||||
m3/ngđ | Hộ | m3/ngđ | Hộ | ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT | Tên công trình | Địa bàn cung cấp (xã) | (1) Thu phí dịch vụ so với chi phí vận hành, bảo trì | (2) Nước sau xử lý đạt QCVN | (3) Khả năng cấp nước thường xuyên trong năm | (4) Công suẩt thực tế so với công suất thiết kế sau 02 năm | (5) Cán bộ có chuyên môn, năng lực quản lý vận hành phù hợp | Nguồn thông tin kiểm chứng | Đánh giá mức độ hoạt động bền vững | |||||||||||||
Dư (20 điểm) | Đủ (15 điểm) | Không đủ (10 điểm) | Không thu (0điểm) | Đạt (20 điểm) | Không đạt (0điểm) | Ổn định (20 điểm) | <30ngày không="" cấp/năm="">(10 điểm) | >30ngày không cấp/năm (0 điểm) | >60% (20 điểm) | Từ 50-60% (10 điểm) | <50%>(0điểm) | Đạt (20 điểm) | Không đạt (0điểm) | Tổng điểm | BV | TĐBV | KBV | KHĐ | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|