- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 4826/QĐ-BNN-TCTL 2018 Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn
| Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 4826/QĐ-BNN-TCTL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Văn Thắng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
07/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 4826/QĐ-BNN-TCTL
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 4826/QĐ-BNN-TCTL
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 4826/QĐ-BNN-TCTL |
Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn
và tài liệu hướng dẫn triển khai
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2570/QĐ-BNN-TCTL ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác Theo dõi - Đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
Xét đề nghị của Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tại tờ trình số 287/Ttr-NS ngày 27 tháng 11 năm 2018 về việc phê duyệt Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn, bao gồm 05 chỉ số như sau:
- Chỉ số 1: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh (%);
- Chỉ số 2: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam (%);
- Chỉ số 3: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%);
- Chỉ số 4: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam (%);
- Chỉ số 5: Tỷ lệ các công trình cấp nước tập trung hoạt động hiệu quả, bền vững (%), theo các cấp độ: bền vững, tương đối bền vững, kém bền vững và không hoạt động.
Điều 2. Ban hành Tài liệu hướng dẫn triển khai thực hiện công tác theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn theo các chỉ số kèm theo tại Quyết định này.
Các nội dung hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan và văn bản được trích dẫn cụ thể trong Tài liệu hướng dẫn sẽ được áp dụng theo văn bản mới khi có hiệu lực thi hành.
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2570/QĐ-BNN-TCTL ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nông nghiệp và PTNT; Giao Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn chỉ đạo hướng dẫn địa phương triển khai bộ chỉ số theo dõi - đánh giá và tổng hợp kết quả của các tỉnh, thành cả nước định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT thông qua Tổng cục Thủy lợi.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
MỤC LỤC
TỪ VIẾT TẮT
PHẦN I: MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ QUY CHUẨN
PHẦN II: CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
1. Về việc cần thiết phải tổ chức theo dõi, giám sát đánh giá và cập nhật số liệu
2. Về tiêu chí nước sinh hoạt ở khu vực nông thôn
2. Về xét nghiệm, kiểm tra chất lượng nước
3. Về vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan
4. Về tài chính
PHẦN III: BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI-ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TÍCH HỢP VỚI CTMTQG XÂY DỰNG NTM
1. Phạm vi Bộ chỉ số
2. Các biểu mẫu thu thập thông tin theo dõi, giám sát
PHẦN IV: CHỌN MẪU KIỂM ĐỊNH, XÉT NGHIỆM NƯỚC SẠCH THEO QCVN 01 và 02/2009/BYT
1. Kiểm định, xét nghiệm chất lượng nước với các công trình CNTT
2. Kiểm định, xét nghiệm chất lượng nước với các công trình CNNL
3. Hộ gia đình sử dụng máy lọc nước và tự kiểm định
| CCTL | Chi cục Thủy lợi |
| CNTT | Cấp nước tập trung |
| CNNL | Cấp nước nhỏ lẻ |
| CTMTQG | Chương trình mục tiêu Quốc gia |
| HGĐ | Hộ gia đình |
| HVS | Hợp vệ sinh |
| KSBT | Kiểm soát bệnh tật |
| NĐ | Nghị định |
| NN&PTNT | Nông nghiệp& Phát triển nông thôn |
| NS&VSMT | Nước sạch & Vệ sinh môi trường |
| NTM | Nông thôn mới |
| QCVN | Quy chuẩn Việt Nam |
| QĐ | Quyết định |
| TCTL | Tổng cục Thủy lợi |
| TT | Thông tư |
| TT NSVSMT | Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường |
| TTYT | Trung tâm y tế |
| UBND | Ủy ban nhân dân |
| VPĐP | Văn phòng điều phối |
| Ví dụ chỉ số: có 95% số hộ gia đình tỉnh A sử dụng nước hợp vệ sinh (đo lường được bằng con số); Nước hợp vệ sinh được đánh giá thông qua cảm quan như trong, không màu, không mùi và không có vị (mô tả bằng chữ). |
| Nước suối hoặc nước mặt không bị ô nhiễm bởi các chất thải của người hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc các chất thải công nghiệp, làng nghề. Nước mạch lộ (là nguồn nước ngầm xuất lộ từ khe núi đá và núi đất) không bị ô nhiễm bởi chất thải của người hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc các chất thải công nghiệp, làng nghề. Nước mưa được thu hứng từ mái ngói, mái tôn, trần nhà bê tông (sau khi đã xả nước bụi bẩn trước khi thu hứng) trong bể chứa, lu chứa nước được rửa sạch trước khi thu hứng. Khuyến cáo: Nước mưa thu hứng từ mái fibro xi măng có chất amiăng, khi sử dụng có nguy cơ gây bệnh ung thư, do đó khuyến cáo không được dùng cho ăn uống và không được xếp vào loại nước hợp vệ sinh. |
| Tham khảo TT số: 50/2015/TT-BYT, ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế, quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt 1. Nước ăn uống là nước dùng cho các mục đích ăn uống, chế biến thực phẩm do các cơ sở cung cấp nước cung cấp, bảo đảm chất lượng theo các quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành. 2. Nước sinh hoạt là nước sử dụng cho các mục đích sinh hoạt thông thường, không sử dụng để ăn uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm do các cơ sở cung cấp nước cung cấp, bảo đảm chất lượng theo các quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành. 3. Nước hộ gia đình là nước do hộ gia đình tự khai thác và lưu trữ để sử dụng làm nước sinh hoạt. 4. Nước thành phẩm là sản phẩm nước đã kết thúc công đoạn cuối cùng của quá trình xử lý nước và được đưa vào mạng lưới đường ống hoặc phương tiện phân phối nước để cung cấp cho tổ chức, cá nhân sử dụng. QĐ số: 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng chính phủ quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 1. Nước sạch là nước máy được sản xuất từ các nhà máy xử lý nước và cung cấp cho người dân, đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây dựng. 2. Nguồn nước hợp vệ sinh là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi; đồng thời kết hợp với các quan sát theo hướng dẫn sau: - Giếng đào hợp vệ sinh: Nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10m; thành giếng cao tối thiểu 0,6m được xây bằng gạch, đá hoặc thả ống buy sâu ít nhất 3m kể từ mặt đất; sân giếng phải làm bằng bê tông, lát gạch, đá, không bị nứt nẻ. - Giếng khoan hợp vệ sinh: nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10m; sân giếng phải làm bằng bê tông, lát gạch, đá, không bị nứt nẻ. - Các nguồn nước hợp vệ sinh khác: nước suối hoặc nước mặt không bị ô nhiễm bởi các chất thải của người, động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc chất thải công nghiệp, làng nghề; nước mưa được thu hứng từ mái ngói, mái tôn, trần nhà bê tông (sau khi xả nước bụi bẩn) trong bể chứa, lu chứa được rửa sạch trước khi thu hứng; nước mạch lộ là nguồn nước ngầm xuất lộ từ khe núi đá và núi đất không bị ô nhiễm bởi chất thải của người hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc chất thải công nghiệp, làng nghề. |
| Căn cứ pháp lý: Bộ luật dân sự 2005 Hộ gia đình là Tập hợp nhóm người có quan hệ hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng. Hộ gia đình là chủ thể của quan hệ dân sự khi các thành viên của một gia đình có tài sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định. Chủ hộ là đại diện của hộ gia đình trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung của hộ. Chủ hộ có thể ủy quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện trong quan hệ dân sự. |
| Vùng | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh (%) | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch (%)* | Ghi chú |
| Trung du miền núi phía Bắc | 90 | 50 | * Nước sạch đáp ứng quy chuẩn quốc gia từ các công trình cấp nước nhỏ lẻ quy mô hộ gia đình (không áp dụng chỉ tiêu clo dư). |
| Đồng bằng sông Hồng | 98 | 65 | |
| Bắc Trung Bộ | 98 | 60 | |
| Duyên hải Nam Trung Bộ | 95 | 60 | |
| Tây Nguyên | 95 | 50 | |
| Đông Nam Bộ | 98 | 65 | |
| Đồng bằng sông Cửu Long | 95 | 65 |
| 1. Loại A (tốt): Áp dụng đối với cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. 2. Loại B (đạt): Áp dụng đối với các cơ sở cơ bản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm; vẫn còn một số sai lỗi nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, an toàn thực phẩm. 3. Loại C (không đạt): Áp dụng đối với các cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. |
Điều 8. Huy động nguồn vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (Chương III Huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia) trong QĐ số: 41/2016/QĐ-TTg, ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ có nêu cụ thể như sau: Nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, gồm: a) Nguồn ngân sách trung ương; b) Nguồn ngân sách địa phương; c) Nguồn lực huy động hợp pháp từ các tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng; d) Nguồn vốn tín dụng; đ) Nguồn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác.
Tại mục b, khoản 2, điều 10 cũng quy định về nội dung chi công tác quản lý từ kinh phí được giao thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ở mỗi cấp là: a) Kinh phí tổ chức các cuộc họp, hội nghị về lập kế hoạch, triển khai thực hiện chương trình, dự án thành phần; đánh giá, sơ kết, tổng kết chương trình, dự án thành phần và khen thưởng; các hoạt động, dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia; b) Xây dựng bộ chỉ số theo dõi kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
Kinh phí thực hiện kiểm tra, xét nghiệm chất lượng nước cũng được quy định trong TT số: 50/2015/TT-BYT, ngày 11/12/2015 của Bộ Y tế, tại Điều 27. Tổ chức thực hiện; theo đó Trung tâm YTDP tỉnh, huyện có trách nhiệm Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm cho việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt, nước hộ gia đình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, (khoản c, mục 3, 4); và UBND tỉnh/thành phố Bố trí ngân sách cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước định kỳ, đột xuất hàng năm; đầu tư nâng cấp trang thiết bị phòng xét nghiệm cho Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh để có đủ khả năng thực hiện xét nghiệm giám sát các chỉ tiêu theo quy định hiện hành; (khoản b, mục 7).
Kinh phí để tổ chức thực hiện thu thập, cập nhật Bộ chỉ số nước sạch hàng năm được lấy từ nguồn vốn sự nghiệp thuộc CTMTQG xây dựng NTM. Điều này được quy định cụ thể tại TT Số: 43/2017/TT-BTC, ngày 12/5/201 7, "Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020”. Khoản c, d mục 1 và khoản a mục 2 trong điều 45 (Công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình) mục 11 (Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình; truyền thông về xây dựng nông thôn mới) đã quy định về nội dung chi và mức chi như sau: c) Vận hành, duy trì, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá Chương trình; d) Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, xây dựng tài liệu phục vụ đào tạo, tập huấn, thuê chuyên gia, tư vấn. Và a) Chi xây dựng khung kết quả của Chương trình, gồm hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách; chi hoạt động điều tra, khảo sát; chi xây dựng bộ chỉ số theo dõi kết quả thực hiện Chương trình, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý, tổ chức thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 của Thông tư này và Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí của ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
| Stt | Chỉ số | Ghi chú |
| 1 | Tỷ lệ HGĐ sử dụng nước hợp vệ sinh | Bằng số HGĐ sử dụng nước HVS/ tổng số hộ gia đình * 100% |
| 1.1 | Tỷ lệ HGĐ Sử dụng nước HVS từ công trình cấp nước tập trung | Theo các quy định hiện hành về nước HVS |
| 1.2 | Tỷ lệ HGĐ sử dụng nước HVS từ công trình cấp nước nhỏ lẻ | Theo các quy định hiện hành về nước HVS |
| 2 | Tỷ lệ Hộ gia đình sử dụng nước sạch đáp ứng QCVN | Bằng số HGĐ sử dụng nước sạch đáp ứng QCVN/ tổng số hộ gia đình * 100% |
| 2.1 | Tỷ lệ HGĐ sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung | Theo QCVN do BYT ban hành và còn hiệu lực. |
| 2.2 | Tỷ lệ HGĐ sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước nhỏ lẻ | Theo QCVN do BYT ban hành và còn hiệu lực. |
| 3 | Tỷ lệ Hộ nghèo sử dụng nước HVS | Bằng số hộ nghèo sử dụng nước HVS/ tổng số hộ nghèo * 100% |
| 4 | Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước sạch đáp ứng QCVN | Bằng số hộ nghèo sử dụng nước sạch đáp ứng QCVN/ tổng số hộ nghèo * 100% |
| 5 | Tỷ lệ các công trình CNTT hoạt động hiệu quả, bền vững - Bền vững: Đạt cả năm tiêu chí từ 1-5 - Tương đối bền vững: Đạt ít nhất 3 tiêu chí: 1, 3, 4 - Kém bền vững: Không đạt 2 trong 3 tiêu chí 1, 3, 4 - Không hoạt động: Công trình cấp nước không hoạt động liên tục 90 ngày tính đến thời điểm đánh giá | 1. Thu phí dịch vụ đủ bù đắp phí vận hành, bảo trì 2. Nước sau xử lý đạt QCVN 3. Khả năng cấp nước thường xuyên trong năm (không bị gián đoạn nguồn cung quá 5 ngày/đợt; quá 60 ngày/năm) 4. Tỷ lệ đấu nối đạt tối thiểu 60% so với công suất thiết kế sau 02 năm đưa vào sử dụng 5. Có cán bộ quản lý (có thể kiêm nhiệm với các công trình cấp nước 250 đấu nối trở xuống và chuyên trách với các công trình cấp nước từ 250 đấu nối trở lên) |
| Stt | Họ và tên chủ hộ | Hộ nghèo | Chất lượng nước sinh hoạt đang sử dụng | Nguồn cấp nước | ||
| Nước sạch* | Nước hợp vệ sinh ** | Công trình CNTT*** | Công trình CNNL**** | |||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
| 6 |
|
|
|
|
|
|
| 7 |
|
|
|
|
|
|
| 8 |
|
|
|
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
| TT | Tên thôn | Tổng số HGĐ | Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước sạch | Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước HVS* | Hộ nghèo | ||||||||||||
| Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNTT | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNNL | Tổng | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNTT | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNNL | Tổng | Tổng số hộ nghèo | Tỷ lệ (%) hộ nghèo sử dụng nước sạch | Tỷ lệ (%) Hộ nghèo sử dụng nước HVS | |||||||||
| Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | ||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | 16) | (17) | (18) |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TT | Tên xã | Tổng số HGĐ | Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước sạch | Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước HVS* | Hộ nghèo | ||||||||||||
| Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNTT | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNNL | Tổng | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNTT | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNNL | Tổng | Tổng số hộ nghèo | Tỷ lệ (%) hộ nghèo sử dụng nước sạch | Tỷ lệ (%) Hộ nghèo sử dụng nước HVS | |||||||||
| Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | ||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | 16) | (17) | (18) |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TT | Tên huyện | Tổng số HGĐ | Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước sạch | Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước HVS* | Hộ nghèo | ||||||||||||
| Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNTT | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNNL | Tổng | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNTT | Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNNL | Tổng | Tổng số hộ nghèo | Tỷ lệ (%) hộ nghèo sử dụng nước sạch | Tỷ lệ (%) Hộ nghèo sử dụng nước HVS | |||||||||
| Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | ||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | 16) | (17) | (18) |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Stt | Công trình | Loại hình | Công suất** | Loại hình quản lý | |||||||
| Bơm dẫn | Tự chảy | Thiết kế | Sử dụng thực tế | Tỷ lệ % sử dụng thực tế/thiết kế | Cộng đồng | HTX | Đơn vị SNCT*** | Doanh nghiệp | Khác | ||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
| i | |
| TT | Tên công trình | Địa bàn cấp nước (xã) | (1) Thu phí dịch vụ đã bù đắp phí vận hành, bảo trì | (2) Nước sau xử lý đạt QCVN | (3) Khả năng cấp nước thường xuyên trong năm * | (4) Tỷ lệ đấu nối đạt tối thiểu 60% so với công suất thiết kế sau 02 năm | (5) Có cán bộ quản lý** | Nguồn thông tin kiểm chứng | |||||
| Có | Không | Có | Không | Có | Không | Có | Không | Có | Không | ||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
| Các công trình có công suất từ 250 đấu nối/hộ sử dụng trở xuống | |||||||||||||
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Các công trình có công suất từ 251 đến 1.000 đấu nối/hộ sử dụng | |||||||||||||
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Các công trình có công suất trên 1.000 đấu nối/hộ sử dụng | |||||||||||||
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THAM KHẢO Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt theo QCVN 02/2009/BYT
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Kiểm định | Công suất | Mức độ | Tần suất |
| Nội kiểm | Từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên | A | 1 lần/tuần |
| Dưới 1.000 m3/ngày đêm | 1 lần/3 tháng | ||
| Từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên | B | 1 lần/6 tháng | |
| Dưới 1.000 m3/ngày đêm | |||
| Từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên | C | 1 lần/2 năm | |
| Ngoại kiểm | Kiểm tra vệ sinh chung và việc thực hiện chế độ nội kiểm |
| Ít nhất 01 lần/01 năm |
| Xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm | A, B | Ít nhất 01 lần/01 năm | |
| Xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm | C | Ít nhất 01 lần/02 năm |
| Loại | Đặc điểm | Tần suất kiểm tra |
| Loại A (tốt): | Áp dụng đối với cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. | 1 lần/2 năm |
| Loại B (đạt): | Áp dụng đối với các cơ sở cơ bản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm; vẫn còn một số sai lỗi nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, an toàn thực phẩm. | 1 lần/ năm |
| Loại C (không đạt): | Áp dụng đối với các cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. | Không quá 6 tháng tính từ thời điểm kiểm tra xếp loại |
| Ví dụ: Xã A có 360 công trình CNNL thì việc chọn mẫu xét nghiệm sẽ như sau: Phương án 5%: 0.05 x 360 = 18 Phương án 3%: 0.03 x 360 = 10.8 (11) |
| VÍ DỤ: Xã A có 315 HGĐ sử dụng nước từ nguồn CNNL, tuy nhiên trung đó họ lại sử dụng từ nhiều nguồn khác nhau như: giếng đào, giếng khoan và nước mưa. - Bước 1: Rà soát danh sách các HGĐ sử dụng nước từ nguồn CNNL - Bước 2: Lập danh sách các HGĐ sử dụng theo nguồn cấp: i) Giếng đào (100 hộ); ii) Giếng khoan (120 hộ); iii) Nước mưa (95 hộ) - Bước 3: Xác định cỡ mẫu: Chọn cỡ mẫu ở mức 5%/ tổng mẫu ta được Giếng đào: 100 x 0.05 = 5; Giếng khoan: 120 x 0.05 = 6; Nước mưa: 95 x 0.05 = 4,75 (5). Như vậy tổng cỡ mẫu xét nghiệm là: 5 + 6 + 5 = 16. - Bước 4: Chọn mẫu (ví dụ Giếng đào) Cách 1: → Lấy 100 mẩu giấy, đánh số thứ tự từ 01-100 theo danh sách HGĐ sử dụng nguồn nước; → Sau khi đánh số xong gấp gọn tất cả các mẫu giấy lại và trộn đều; → Bốc thăm ngẫu nhiên để chọn ra 05 mẫu. Cách 2: → Quyết định chọn HGĐ số 20 trong danh sách (mẫu 1) → Xác định khoảng cách 15 hộ chọn 1 hộ thì sẽ có đủ cỡ mẫu cần thiết. → Sau đó cứ cách 20 hộ lại chọn 1 hộ để có đủ 5 hộ (Hộ số 01, 20, 40, 61, 82) → Cuối cùng ta có 5 mẫu lấy nước xét nghiệm là hộ số 01, 20, 40, 61, 82. Ghi chú: Nếu tổng mẫu lớn mà cỡ mẫu xét nghiệm nhỏ thì để khoảng cách lựa chọn lớn để đảm bảo mẫu không bị co cụm vào 1 khu vực nhất định. |
| Ví dụ Năm 2018 Xã A báo cáo có 200 HGĐ sử dụng nước sạch từ công trình CNNL, tương đương với 10% trong tổng số 65% số HGĐ sử dụng nước sạch trong xã. Nếu chọn cách lấy mẫu 5% ta sẽ tiến hành kiểm tra/xét nghiệm ngẫu nhiên tại 10 HGĐ. Kết quả xét nghiệm đạt 9/10 hộ (90%) thì kết quả báo cáo được công nhận vì phạm vi sai số 10% có thể chấp nhận được. |
| Ví dụ Năm 2018 Xã B báo cáo có 250 HGĐ sử dụng nước sạch từ công trình CNNL, tương đương với 15% trong tổng số 70% số HGĐ sử dụng nước sạch trong xã. Nếu chọn cách lấy mẫu 5% ta sẽ tiến hành kiểm tra/xét nghiệm ngẫu nhiên tại 12 HGĐ. Kết quả xét nghiệm đạt 10/12 hộ (83%) thì kết quả báo cáo không được công nhận vì phạm vi sai số lớn hơn 10%. Trường hợp này ta tính nội suy để được tỷ lệ mới đảm bảo độ tin cậy hơn như sau: - Tính số HGĐ sử dụng nước sạch: 250 x 83 / 100 = 207 (tính tròn số từ 207.5) Như vậy số HGĐ sử dụng nước sạch từ công trình CNNL theo cách tính mới là 207 chứ không phải là 250 như báo cáo ban đầu. - Tính Tỷ lệ HGĐ sử dụng nước sạch từ công trình CNNL: 15 x 83 / 100 = 12 (làm tròn từ 12.45) Như vậy tỷ lệ HGĐ sử dụng nước sạch từ các công trình CNNL sau kiểm tra là 12% chứ không phải 15% như báo cáo ban đầu. Theo cách tính này thì tổng tỷ lệ sử dụng nước sạch của xã B giảm từ 70% xuống còn 67%. |
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 43/2017/TT-BTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2017 |
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg, trừ các khoản hỗ trợ có mục đích, địa chỉ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, hoặc các khoản hỗ trợ mà nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và Bộ Tài chính có thỏa thuận về nội dung chi và mức chi.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện theo Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (sau đây viết tắt là Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg).
2. Kinh phí sự nghiệp thực hiện các nội dung của Chương trình phải hướng tới đạt mục tiêu thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 ban hành tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới ban hành tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Kế thừa và lồng ghép Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn; phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện các nội dung của Chương trình.
Điều 3. Nội dung, mức chi chung
Ngoài nội dung chi, mức chi cụ thể theo nội dung thành phần của Chương trình, một số nội dung, mức chi chung được quy định như sau:
1. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn thực hiện các nội dung của Chương trình: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2017/TT-BTC); Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.
2. Chi tổ chức hội thảo khoa học trong nước; chi hội thảo chuyên môn nghiệp vụ có tính chất nghiên cứu khoa học gắn với nội dung, nhiệm vụ của Chương trình theo đề cương nghiên cứu được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).
3. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của Chương trình (bao gồm cả tiếng dân tộc): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 01 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2010/TT-BTC).
4. Chi kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chính sách trong Chương trình: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
Đối với đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá liên ngành, liên cơ quan: cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác hoặc chủ chương trình (được bố trí kinh phí kiểm tra, giám sát) chịu trách nhiệm thanh toán chi phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định (tiền tàu xe đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc) cho các thành viên trong đoàn. Để tránh chi trùng lắp, cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác thông báo bằng văn bản (trong giấy mời, triệu tập) cho cơ quan, đơn vị cử người đi công tác nguồn kinh phí kiểm tra, giám sát và nêu rõ cơ quan, đơn vị cử người không phải thanh toán các khoản chi này.
5. Chi tổ chức các cuộc điều tra thống kê: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 11. NÂNG CAO NĂNG LỰC, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; TRUYỀN THÔNG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 42. Tập huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân về nông thôn mới; tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới.
1. Đối tượng, thời gian, nội dung tập huấn, bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT.
2. Nội dung chi, mức chi: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
3. Căn cứ mức chi theo quy định hiện hành, UBND cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện mức chi từng nội dung cho phù hợp với điều kiện của từng tỉnh.
Điều 43. Ban hành Bộ tài liệu chuẩn phục vụ cho công tác đào tạo, tập huấn kiến thức cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng Bộ tài liệu chuẩn phục vụ cho công tác đào tạo, tập huấn kiến thức cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới cung cấp cho các địa phương. Trên cơ sở Bộ tài liệu chuẩn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương căn cứ nhu cầu đào tạo, tập huấn của địa phương tổ chức in cung cấp cho các lớp tập huấn. Kinh phí in ấn tài liệu được tính trong chi phí của lớp đào tạo, tập huấn.
2. Nội dung chi, mức chi biên soạn tài liệu, chi tổ chức lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng; Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
Điều 44. Truyền thông về xây dựng nông thôn mới
1. Đối tượng, nội dung thực hiện truyền thông về xây dựng nông thôn mới thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT.
2. Nội dung chi, mức chi
a) Chi tuyên truyền:
- Chi thông tin, tuyên truyền về nông thôn mới trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm: chi nhuận bút, thù lao đối với tin, bài biên tập, đăng trên website của Chương trình nông thôn mới các cấp, các báo, tạp chí, bản tin, tập san, chuyên san, đài phát thanh, đài truyền hình, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề...; chi in ấn các tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền, xuất bản sách, sổ tay và các hoạt động khác có liên quan. Nội dung và mức chi thực hiện theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
- Chi hội thảo, hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ các cấp về nghiệp vụ truyền thông, báo chí (bao gồm chi phí công tác, học tập tại nước ngoài): Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
- Chi tổ chức sự kiện truyền thông (cuộc thi, lễ tôn vinh, ngày hội): Theo quy định và hóa đơn, chứng từ hợp pháp và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị, xã hội phối hợp tuyên truyền triển khai Chương trình: Theo quy định và hóa đơn, chứng từ hợp pháp và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi tổ chức biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chương trình theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Nội dung và mức chi khen thưởng thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn Luật.
Điều 45. Công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
1. Nội dung chi:
a) Đánh giá Chương trình, bao gồm: Đánh giá giữa kỳ; đánh giá kết thúc và đánh giá tác động; đánh giá đột xuất tình hình thực hiện Chương trình.
b) Giám sát đầu tư của cộng đồng.
c) Vận hành, duy trì, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá Chương trình.
d) Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, xây dựng tài liệu phục vụ đào tạo, tập huấn, thuê chuyên gia, tư vấn.
2. Mức chi:
a) Chi xây dựng khung kết quả của Chương trình, gồm hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách; chi hoạt động điều tra, khảo sát; chi xây dựng bộ chỉ số theo dõi kết quả thực hiện Chương trình, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý, tổ chức thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 của Thông tư này và Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí của ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
b) Chi kiểm tra, đánh giá: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Thông tư này.
c) Chi thuê chuyên gia trong nước: Căn cứ mức độ cần thiết triển khai các hoạt động của Chương trình và dự toán ngân sách được giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện Chương trình quyết định việc thuê chuyên gia trong nước. Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 1 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức theo hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn độc lập thì thực hiện theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
d) Chi duy trì, phát triển, nâng cấp trang tin điện tử về nông thôn mới; thiết lập cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý dữ liệu về nông thôn mới ở cấp trung ương, tỉnh, và huyện; nâng cao năng lực vận hành hệ thống giám sát, đánh giá và cập nhật thông tin về nông thôn mới: Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
đ) Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ, xây dựng tài liệu phục vụ đào tạo tập huấn, chi công tác phí: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
Mục 13. LẬP, PHÂN BỔ, CHẤP HÀNH DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 50. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình
1. Ngân sách trung ương
a) Bố trí kinh phí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, ngành trung ương và địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg.
b) Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương chưa tự cân đối được ngân sách nhà nước (căn cứ theo dự toán thu, chi ngân sách năm 2014) và tỉnh Quảng Ngãi để triển khai các nội dung của Chương trình.
2. Ngân sách địa phương
a) Các địa phương tự cân đối được ngân sách (trừ tỉnh Quảng Ngãi): 100% nguồn vốn thực hiện Chương trình bố trí từ ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác trên địa bàn.
b) Các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương và tỉnh Quảng Ngãi bố trí vốn đối ứng của ngân sách địa phương theo tỷ lệ như sau: địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương dưới 50% và tỉnh Quảng Ngãi, đối ứng tối thiểu gấp 1,5 lần tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình; địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 50% đến dưới 70%, đối ứng tối thiểu bằng tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình; địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 70% trở lên, ưu tiên bố trí vốn từ ngân sách địa phương tùy thuộc điều kiện thực tế và khả năng cân đối ngân sách hàng năm.
3. Nguồn huy động, đóng góp của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Điều 51. Lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
1. Việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí Chương trình thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, các văn bản hướng dẫn Luật và cơ chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. Các cơ quan, đơn vị được phân bổ và giao dự toán kinh phí thực hiện Chương trình chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán theo đúng chế độ quy định.
2. Khi quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình, các Bộ, cơ quan Trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phân bổ và giao dự toán đồng thời gửi Báo cáo quyết toán và Thông báo quyết toán về cơ quan chủ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo quyết toán Chương trình hàng năm, trình Chính phủ, trình Quốc hội xem xét, quyết định.
3. Việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ, duy tu, bảo dưỡng thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn. Đối với các hoạt động, nhiệm vụ cơ quan, đơn vị được giao dự toán ký hợp đồng đặt hàng các cơ quan, đơn vị khác thực hiện, chứng từ làm căn cứ thanh, quyết toán được lưu tại cơ quan, đơn vị được giao dự toán gồm: Hợp đồng (kèm theo dự toán chi tiết được cơ quan chủ trì phê duyệt), biên bản nghiệm thu công việc, biên bản thanh lý hợp đồng, báo cáo quyết toán kinh phí của cơ quan, đơn vị thực hiện hợp đồng ký kết, ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi và các tài liệu có liên quan khác. Các hóa đơn, chứng từ chi tiêu cụ thể do cơ quan trực tiếp thực hiện hợp đồng lưu giữ.
Cơ quan, đơn vị thực hiện hợp đồng có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình đã ký kết, trực tiếp sử dụng kinh phí theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; lập báo cáo quyết toán số kinh phí được cấp theo quy định gửi cơ quan, đơn vị ký hợp đồng (không tổng hợp vào báo cáo quyết toán của cơ quan, đơn vị mình).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 52. Chế độ báo cáo
Các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương thực hiện chế độ báo cáo kết quả phân bổ, tình hình thực hiện Chương trình theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục VI của Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT.
Điều 53. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
2. Các Thông tư hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành: Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH; Thông tư liên tịch số 191/2013/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với kinh phí Chương trình Khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.
3. Các nhiệm vụ, hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới đã thực hiện trong giai đoạn 2010-2015 và tiếp tục triển khai trong năm 2016 và năm 2017 (bao gồm cả các hoạt động của các Chương trình mục tiêu quốc gia dự kiến lồng ghép vào Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020): Nội dung, mức chi, công tác lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành áp dụng cho Chương trình trong giai đoạn 2010-2015.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. QĐ số: 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
2. QĐ số: 59/2015/QĐ-TTg, ngày 19/11/2015 về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020, thì Hộ nghèo được đánh giá theo 2 tiêu chí chính như sau:
3. Quyết định số 1600/QĐ-TTg, ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt CTMTQG xây dựng NTM
4. QĐ Số: 1760/QĐ-TTg nhằm bổ sung một số nội dung trong QĐ 1600/QĐ-TTg,
5. QĐ số: 41/2016/QĐ-TTg, ngày 10/10/2016 về Quyết định Ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
6. QĐ số 2570/QĐ/BNN-TCTL Quyết định Phê duyệt điều chỉnh bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi - đánh giá NS&VSMT nông thôn
7. QĐ số 1980/QĐ-TTg, ngày 17/10/2016
8. QĐ số: 69/QĐ-BNN-VPĐP về Quyết định ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
9. Quyết định số 284/QĐ-TCTL-NN, ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Tổng cục Thủy lợi
10. QĐ số: 1920/QĐ-TTg, ngày 05/10/2016 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp
11. TT Số: 43/2017/TT-BTC, ngày 12/5/2017, “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020”
12. TT số: 50/2015/TT-BYT, ngày 11 tháng 12 năm 2015, quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt.
13. TT số: 45/2014/TT-BNNPTNT, 03/12/2014, “Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
14. WB: Bản thảo Bộ tiêu chí giám sát đánh giá NSVSMT toàn cầu
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!