Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 14/2022/QĐ-UBND Hải Phòng quy định về hành lang bảo vệ các tuyến đê cấp IV cấp V
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 14/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 11/03/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 14/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2022/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 11 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định về hành lang bảo vệ các tuyến đê cấp IV, cấp V trên địa bàn thành phố Hải Phòng
__________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Thực hiện Quyết định số 501/QĐ-BNN-TCTL ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân loại, phân cấp đê trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 17/TTr-SNN ngày 28 tháng 01 năm 2022 và Báo cáo số 49/BC-SNN ngày 01 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hành lang bảo vệ các tuyến đê cấp IV, cấp V trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến đê điều và chỉ giới hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Quy định hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V
1. Hành lang bảo vệ đê (đối với tất cả các loại đê) ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 5 mét (năm mét) về phía sông và phía đông (phía trong - phía khu vực được đê bảo vệ).
2. Hành lang bảo vệ đê đối với các vị trí khác (ngoài khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch) được quy định như sau:
a) Đối với đê sông và đê cửa sông: Hành lang bảo vệ đê được tính từ chân đê trở ra 10 mét (mười mét) về phía sông và phía đông (phía trong).
b) Đối với đê biển: Hành lang bảo vệ đê được tính từ chân đê trở ra 15 mét (mười lăm mét) về phía đông (phía trong) và 200 mét (hai trăm mét) về phía biển.
(Chi tiết tại biểu phụ lục kèm theo)
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tuân thủ các quy định về hành lang bảo vệ đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V trên địa bàn thành phố.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân các quận, huyện và các Sở, ngành liên quan xác định phạm vi chân đê, làm căn cứ cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đê các tuyến đê cấp IV, cấp V và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2022.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC: QUY ĐỊNH HÀNH LANG BẢO VỆ CÁC TUYẾN ĐÊ CẤP IV, CẤP V
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT | Tuyến đê | Huyện, quận | Lý trình đê (Từ Km đến Km) | Chiều dài (m) | Loại đê | Hành lang bảo vệ đê tính từ chân đê trở ra (mét) | ||
Từ | Đến | Phía sông/ Phía biển | Phía trong (khu vực được bảo vệ) | |||||
1 | Tả Thái Bình | Tiên Lãng | Km0+000 | Km2+600 | 2.660 | Đê sông | 10 | 10 |
2 | Hữu Mía | Tiên Lãng | Km0+000 | Km2+500 | 2.500 | Đê sông | 10 | 10 |
3 | Tả Mới | Tiên Lãng | Km0+000 | Km2+850 | 2.820 | Đê sông | 10 | 10 |
4 | Hữu Văn Úc | Tiên Lãng | Km0+000 | Km8+500 | 8.500 | Đê sông | 10 | 10 |
5 | Hữu Lạch Tray | An Lão, Kiến An | Km14+500 | Km20+500 | 6.000 | Đê sông | 10 | 10 |
6 | Hữu Lạch Tray | Kiến An | Km20+500 | Km28+000 | 7.500 | Đê sông | 5 | 5 |
7 | Hữu Lạch Tray | Kiến An, Dương Kinh | Km28+000 | Km36+391 | 8.391 | Đê cửa sông | 5 | 5 |
8 | Tả Lạch Tray | An Dương, Lê Chân, Ngô Quyền | Km18+200 | Km26+129 | 7.929 | Đê cửa sông | 5 | 5 |
9 | Hữu Tam Bạc | An Dương | Km0+000 | Km2+500 | 2.500 | Đê sông | 10 | 10 |
10 | Tả Tam Bạc | Hồng Bàng | Km0+000 | Km1+966 | 1.966 | Đê sông | 5 | 5 |
11 | Tả Cấm | Thủy Nguyên | Km28+000 | Km31+800 | 3.800 | Đê cửa sông | 5 | 5 |
12 | Hữu Kinh Thầy | Thủy Nguyên | Km0+000 | Km7+500 | 7.500 | Đê sông | 10 | 10 |
13 | Hữu Đá Bạc | Thủy Nguyên | Km0+000 | Km15+000 | 15.000 | Đê sông | 10 | 10 |
14 | Tả Thải | Thủy Nguyên | Km0+000 | Km5+316 | 5.316 | Đê sông | 10 | 10 |
15 | Đê biển I | Dương Kinh | Km0+000 | Km1+500 | 1.500 | Đê cửa sông | 5 | 5 |
16 | Đê biển I | Dương Kinh | Km1+500 | Km6+000 | 4.500 | Đê cửa sông | 10 | 10 |
17 | Đê biển I | Dương Kinh | Km6+000 | Km11+500 | 5.500 | Đê biển | 200 | 15 |
18 | Đê biển III | Tiên Lãng | Km0+000 | Km5+000 | 5.000 | Đê cửa sông | 5 | 5 |
19 | Đê biển III | Tiên Lãng | Km5+000 | Km17+000 | 12.000 | Đê biển | 5 | 5 |
20 | Đê biển III | Tiên Lãng | Km17+000 | Km18+500 | 1.500 | Đê cửa sông | 5 | 5 |
21 | Đê biển III | Tiên Lãng | Km18+500 | Km21+162 | 2.662 | Đê cửa sông | 10 | 10 |
22 | Tràng Cát | Hải An | Km0+000 | Km4+000 | 4.000 | Đê cửa sông | 5 | 5 |
23 | Tràng Cát | Hải An | Km4+000 | Km12+000 | 8.000 | Đê biển | 5 | 5 |
24 | Tràng Cát | Hải An | Km12+000 | Km19+998 | 7.988 | Đê cửa sông | 5 | 5 |
25 | Hữu Bạch Đằng | Thủy Nguyên | Km0+000 | Km14+100 | 14.100 | Đê cửa sông | 5 | 5 |
26 | Cát Hải | Cát Hải | Km0+000 | Km20+643 | 18.935 | Đê biển | 5 | 5 |