Quyết định 09/2018/QĐ-UBND Nam Định Quy định trách nhiệm phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 09/2018/QĐ-UBND

Quyết định 09/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định trách nhiệm phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nam ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:09/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Đình Nghị
Ngày ban hành:02/05/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 09/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 09/2018/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 09/2018/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

Số: 09/2018/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nam Định, ngày 02 tháng 5 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định trách nhiệm phối hợp quản lý
hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định

--------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 về quản lý vật liệu xây dựng; 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; 33/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định nội dung lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự án xây dựng công trình mỏ khoáng sản;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 816/TTr-STNMT ngày 06/4/2018 và Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 40/BC-STP ngày 04/4/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên & Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVB);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh;
- Website tỉnh, Website VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị

QUY ĐỊNH

Trách nhiệm phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Nam Định

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2018/QĐ-UBND ngày 02/5/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

_________________

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định nguyên tắc, trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Trường hợp những nội dung không quy định trong Quy định này được thực hiện theo quy định của Luật khoáng sản và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo định hướng chiến lược phát triển bền vững khoáng sản của Trung ương, của tỉnh Nam Định theo từng giai đoạn phát triển của kinh tế- xã hội.
2. Trao đổi, cung cấp thông tin, báo cáo, cho ý kiến theo lĩnh vực, chuyên ngành quản lý và chịu trách nhiệm theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị phối hợp; Nội dung thông tin phải bảo đảm chính xác, đầy đủ và kịp thời.
3. Không sử dụng thông tin, tài liệu, dữ liệu do cơ quan, đơn vị phối hợp cung cấp để phục vụ mục đích cá nhân, các mục đích bất hợp pháp khác
4. Việc phối hợp thực hiện của các cơ quan, đơn vị, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, tránh chồng chéo.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Tham mưu tổ chức lập, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản theo quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi phê duyệt. Công khai quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản sau khi được phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan thẩm định báo cáo kết quả thăm dò trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, công nhận trữ lượng trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
3. Tổ chức thực hiện khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
6. Lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định Luật khoáng sản của các tổ chức, cá nhân; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về hoạt động khoáng sản, xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
8. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt cho các tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền cấp phép khai thác khoáng sản.
9. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc phê duyệt theo ủy quyền của UBND tỉnh.
10. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản, báo cáo hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
11. Phối hợp với UBND cấp huyện kiểm tra, giám sát quá trình hoạt động khoáng sản theo Giấy phép, việc đóng cửa mỏ và phục hồi môi trường khu vực hoạt động khoáng sản theo Đề án được phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản thực hiện Đề án cải tạo phục hồi môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
Điều 5. Trách nhiệm Sở Công thương
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan để thẩm định Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ lộ thiên (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng; báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng) đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan để thẩm định Thiết kế mỏ bao gồm thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công.
3. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác mỏ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khai thác khoáng sản theo dự án đầu tư, thiết kế mỏ đã được thẩm định, phê duyệt; kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác mỏ. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý vi phạm theo thẩm quyền. Phối hợp kiểm tra trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của UBND cấp huyện, cấp xã.
5. Phối hợp, tham gia thẩm định hoặc có ý kiến về Đề án thăm dò, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án cải tạo phục hồi môi trường các dự án đầu tư khai thác khoáng sản, Đề án đóng cửa mỏ theo đề nghị của cơ quan chủ trì.
Điều 6. Trách nhiệm Sở Xây dựng
1. Thẩm định các dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, dự án sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng theo quy định.
2. Phối hợp, tham gia thẩm định hoặc tham gia ý kiến về Đề án thăm dò, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án cải tạo phục hồi môi trường các dự án đầu tư khai thác khoáng sản, Đề án đóng cửa mỏ theo đề nghị của cơ quan chủ trì.
Điều 7. Trách nhiệm Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra việc sử dụng lao động, vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội tại các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản ký hợp đồng lao động, khai báo điều tra thống kê và báo cáo tai nạn lao động.
2. Thẩm định phương án, biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản khi xây dựng đề án khai thác mới hoặc mở rộng sản xuất.
3. Hướng dẫn và thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về khai báo, kiểm định và sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật lao động. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
4. Kiểm tra, giám sát các hoạt động tổ chức huấn luyện về công tác an toàn lao động cho các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định dự án đầu tư về khai thác, sử dụng khoáng sản theo Luật Đầu tư, Luật Khoáng sản và pháp luật liên quan khác trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan lập, thẩm định hoặc điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí cho công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh; kinh phí hỗ trợ để nâng cấp, cải tạo các hạng mục công trình cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác.
3. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất trong hoạt động khoáng sản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Hướng dẫn việc sử dụng kinh phí cho hoạt động bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm Cục Thuế tỉnh
1. Hướng dẫn kê khai, nộp thuế, phí, quyết toán thuế, phí của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
2. Kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc chấp hành nghĩa vụ kê khai và nộp thuế, phí, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm các hành vi gian lận, trốn tránh nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí trong hoạt động khoáng sản theo quy định. Hàng năm, gửi kết quả thu về Sở Tài nguyên và Môi trường và đơn vị có liên quan để phối hợp xử lý.
3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện quản lý và thu, nộp ngân sách, các khoản phải nộp trong lĩnh vực khai thác tài nguyên khoáng sản.
Điều 11. Trách nhiệm Thanh tra tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức thanh tra theo kế hoạch và thanh tra đột xuất các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo quy định. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản vi phạm các quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm Công an tỉnh
1. Phối hợp với cơ quan, đơn vị chuyên ngành trong kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản; phối hợp giải tỏa hoạt động khoáng sản trái phép. Chuẩn bị các phương tiện phục vụ công tác kiểm tra trên sông.
2. Tuần tra, kiểm soát, xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản theo thẩm quyền và thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, cấp xã.
3. Phối hợp kiểm tra trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của cấp huyện, cấp xã.
Điều 13. Trách nhiệm Bộ đội Biên phòng tỉnh
1. Đảm bảo an ninh trật tự khu vực biên giới biển; thường xuyên tuần tra, kiểm soát địa bàn có hoạt động khoáng sản, khu vực quy hoạch khoáng sản, khu vực cấm hoặc tạm thời cấm khai thác có hiện tượng khai thác khoáng sản trái phép, xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên khu vực biên giới biển của tỉnh. Phối hợp kiểm tra trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của cấp huyện, cấp xã.
3. Tổ chức điều tra, xác minh, xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vi phạm trong lĩnh vực hoạt động khoáng sản ngay sau khi phát hiện hoặc được báo tin theo quy định của pháp luật. Chuẩn bị các phương tiện phục vụ công tác kiểm tra trên biển.
Điều 14. Trách nhiệm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Phối hợp cung cấp các thông tin, dữ liệu quy hoạch của ngành liên quan đến chuyển đổi đất lâm nghiệp, công trình thủy lợi, quy hoạch, ranh giới vườn quốc gia nhằm phục vụ công tác khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
2. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực rừng, đất nông lâm nghiệp được giao quản lý. Tham mưu UBND tỉnh cấp phép bãi kinh doanh vật liệu trên các tuyến sông theo quy định. Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của UBND huyện, xã.
Điều 15. Trách nhiệm Sở Giao thông vận tải
1. Chủ trì tham mưu lập quy hoạch bến vận tải đường sông trên địa bàn tỉnh và công bố công khai quy hoạch;
2. Phối hợp cung cấp các thông tin, dữ liệu quy hoạch ngành liên quan đến hành lang bảo vệ công trình giao thông trên bộ, các tuyến luồng tàu thuyền trên sông, danh sách phương tiện tàu thuyền đăng ký, đăng kiểm đủ điều kiện được cấp phép hoạt động khai thác, vận chuyển đất, cát, sỏi, đá trên sông, ven biển phục vụ công tác giám sát quản lý hoạt động khai thác mỏ;
3. Tăng cường kiểm tra phương tiện hoạt động khai thác cát trên sông. Phối hợp kiểm tra trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của UBND cấp huyện, xã;
Điều 16. Trách nhiệm Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch
Phối hợp cung cấp các thông tin, dữ liệu về ranh giới, vành đai cảnh quan cần bảo vệ, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh (đã xếp hạng hoặc chưa xếp hạng) phục vụ công tác khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Điều 17. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo thực hiện công tác bảo vệ môi trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội tại khu vực có khoáng sản thuộc thẩm quyền.
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản trên địa bàn.
3. Tham gia ý kiến theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường về Đề án thăm dò khoáng sản; Dự án đầu tư khai thác khoáng sản; Báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường của các dự án khai thác khoáng sản; đề án đóng cửa mỏ trên địa bàn huyện, thành phố.
4. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường bàn giao mốc giới tại thực địa và quản lý các mốc giới, diện tích khu vực hoạt động khoáng sản theo giấy phép để quản lý, giám sát và quyết định thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn theo thẩm quyền. Công khai quy hoạch khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện.
5. Đề xuất kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, lập, trình UBND tỉnh phê duyệt. Tổ chức thực hiện phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn quản lý.
6. Tiến hành giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc được báo tin xảy ra trên địa bàn. Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
7. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo quy định. Trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo kịp thời và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp xử lý theo quy định.
8. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài. Kiểm điểm làm rõ trách nhiệm và xử lý đối với tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý.
9. Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn ( kỳ báo cáo được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo) gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo UBND cấp tỉnh về tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương.
Điều 18. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thực hiện công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định của pháp luật; bảo đảm trật tự an toàn xã hội tại khu vực có khoáng sản.
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản; vận động nhân dân địa phương không khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép; thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường bàn giao tại thực địa và quản lý mốc giới, diện tích khu vực hoạt động khoáng sản theo giấy phép và quyết định thuê đất đã cấp đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Phối hợp công khai quy hoạch khai thác khoáng sản trên địa bàn xã theo quy định. Công khai kế hoạch khai thác hàng năm của các tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác khoáng sản trên địa bàn.
4. Tham gia giải quyết việc thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo đúng quy định của pháp luật.
5. Phát hiện và thực hiện các giải pháp ngăn chặn kịp thời hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để chỉ đạo xử lý kịp thời hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện.
6. Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền. Trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo kịp thời và đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp huyện biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản.
7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không có các biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời.
8. Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản và báo cáo định kỳ 06 tháng về tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Tổ chức thực hiện
1.Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện theo đúng Quy định này.
2.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cơ quan, đơn vị phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, quyết định/.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi