Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND Bắc Ninh Quy định mức chi cho hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND

Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc Quy định mức chi cho hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc NinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:122/2018/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Hương Giang
Ngày ban hành:18/07/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

tải Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

Số: 122/2018/NQ-HĐND

Bắc Ninh, ngày 18 tháng 07 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

V/v Quy định mức chi cho hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh

________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ TÁM

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi cho hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;

Xét Tờ trình số 234/TTr-UBND ngày 03/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc quy định mức chi cho hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên, môi trường trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Quy định mức chi cho hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:

1. Mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh:

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Khung, mức chi tối đa (1.000 đ)

Ghi chú

 

1

Lập đề cương nhiệm vụ, dự án:

 

 

 

 

 

Lập đề cương nhiệm vụ

nhiệm vụ

1.000 - 2.000

Tùy theo mức độ phức tạp của nhiệm vụ

 

 

Lập đề cương dự án

dự án

3.000 - 5.000

Tùy theo mức độ phức tạp của dự án

 

2

Họp hội đồng xét duyệt đề cương nhiệm vụ, dự án

Buổi họp

 

Không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hàng năm

 

 

Chủ tịch Hội đồng

người/buổi

500

 

 

Thành viên, thư ký

người/buổi

300

 

 

Đại biểu được mời tham dự

người/buổi

150

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

Bài viết

500

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng

Bài viết

300

 

 

3

Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá 5 bài viết)

Bài viết

500

Trường hợp không thành lập Hội đồng

 

4

Điều tra, khảo sát

 

 

 

 

a

Lập mẫu phiếu điều tra

Phiếu mẫu được duyệt

500

 

 

b

Chi cho đối tượng cung cấp thông tin

 

 

 

 

 

- Cá nhân

Phiếu

50

 

 

 

- Tổ chức

Phiếu

100

 

 

c

Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài theo vụ việc nếu có)

Người/ngày công

Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày)

 

 

5

Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án:

Báo cáo

 

Tùy theo tính chất, quy mô của dự án

 

- Nhiệm vụ

5.000

 

- Dự án

10.000- 15.000

 

(Riêng lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo Khoản 2 phần III Phụ lục 04 của Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017) của Bộ Tài chính

 

 

6

Hội thảo khoa học (nếu có)

 

 

 

 

Người chủ trì

người/buổi hội thảo

500

 

Thư ký hội thảo

300

 

Đại biểu được mời tham

150

 

Báo cáo tham luận

Bài viết

350

 

7

Hội đồng nghiệm thu dự án, nhiệm vụ

 

 

 

 

7.1

Nghiệm thu nhiệm vụ:

người/buổi

 

 

 

Chủ tịch hội đồng

400

 

Thành viên, thư ký

200

 

7.2

Nghiệm thu dự án:

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng

người /buổi

700

 

Thành viên, thư ký hội đồng

400

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

bài viết

500

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng (nếu có)

bài viết

400

 

Đại biểu được mời tham dự

người/buổi

150

 

2. Tỷ lệ chi phí quản lý chung cho hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh:

a) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc như sau:

Nhóm công việc

Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc có định mức kinh tế kỹ thuật)

Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc không có định mức kinh tế kỹ thuật)

1. Ngoại nghiệp

 

 

Nhóm I

28%

23%

Nhóm II

25%

18%

Nhóm III

20%

15%

2. Nội nghiệp (nhóm I, II, III)

15%

12%

Trong đó:

* Ngoại nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc thực hiện ở thực địa.

* Nội nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc thực hiện trong phòng làm việc.

Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ, dự án theo đơn giá không tính chi phí khấu hao tài sản cố định, thì chi phí quản lý chung được tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp (không bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định).

b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/nhiệm vụ (dự án)/năm, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ tăng thêm 1 tỷ đồng được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.

Trường hợp nhiệm vụ, dự án có chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị thực hiện và các chi phí khác có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có), đơn vị lập dự toán ở khoản mục các chi phí khác, theo khối lượng công việc thực hiện cụ thể, chế độ chi tiêu hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại phiên họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh Khóa XVIII, kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 18/7/2018 và có hiệu lực từ ngày 01/8/2018./.

Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ TNMT (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB):
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng TH, lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hương Giang

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 16/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 16/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi