Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 54/2013/TT-BTC công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 54/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 54/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 04/05/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hạch toán các công trình nước sạch nguyên giá từ 10 triệu
Ngày 04/05/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
Theo đó, Bộ Tài chính quy định UBND cấp tỉnh quyết định giao công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung cho đơn vị quản lý trực tiếp quản lý, sử dụng và khai thác. Các đơn vị này có trách nhiệm bảo đảm duy trì công trình; thực hiện báo cáo, hạch toán đầy đủ về hiện vật và giá trị theo quy định. Đối tượng ghi sổ hạch toán là toàn bộ công trình được sử dụng từ 1 năm trở lên và có nguyên giá từ 30 triệu đồng trở lên.
Hàng năm, đơn vị quản lý công trình, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NNPTNT), UBND cấp tỉnh thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng của năm trước theo thời hạn sau: Đơn vị quản lý công trình lập báo cáo, gửi trước ngày 31/01; Sở NNPTNT lập báo cáo, gửi trước ngày 28/02; UBND cấp tỉnh lập báo cáo gửi trước ngày 15/03.
Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng yêu cầu UBND cấp tỉnh xác định thời gian sử dụng của công trình theo đề nghị của Sở NNPTNT theo nguyên tắc: Tối thiểu không dưới 05 năm và tối đa không quá 20 năm đối với công trình mới đưa vào sử dụng; hoặc căn cứ vào giá trị công trình và thời gian sử dụng công trình mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2013.
Xem chi tiết Thông tư 54/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 54/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 54/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 4 tháng 5 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình
cấp nước sạch nông thôn tập trung
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản;
Sau khi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
QUY ĐỊNH CHUNG
- Chương trình Mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Chương trình Hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn (viết tắt là Chương trình 134);
- Chương trình Phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi (viết tắt là Chương trình 135);
- Chương trình Mục tiêu quốc gia về nông thôn mới;
- Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CÓ NGUỒN GỐC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
- Tài liệu liên quan đến đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
Trường hợp công trình không có tài liệu hoặc có tài liệu nhưng không đầy đủ theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng thì hồ sơ gồm: Biên bản kiểm tra hiện trạng và xác định lại giá trị công trình theo Mẫu số 01 BB/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu kèm theo.
- Quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về việc giao công trình cho đơn vị quản lý;
- Biên bản bàn giao công trình giữa các đơn vị liên quan theo Mẫu số 02 BB/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Tài liệu liên quan đến đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng (nếu có);
- Quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về việc xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình;
- Quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về việc giao công trình cho đơn vị quản lý;
- Biên bản bàn giao công trình giữa các đơn vị liên quan theo Mẫu số 02 BB/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với công trình hoàn thành đưa vào sử dụng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thiện hồ sơ trước ngày 31 tháng 12 năm 2013 đối với công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
- Văn bản đề nghị xác lập sở hữu nhà nước;
- Tài liệu liên quan đến công trình đề nghị xác lập sở hữu nhà nước.
- Công trình được xác lập sở hữu nhà nước;
- Giá trị công trình được xác lập sở hữu nhà nước;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Tùy theo điều kiện cụ thể về quy mô công trình, công nghệ cấp nước, xử lý nước, đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao công trình cho đơn vị quản lý theo thứ tự ưu tiên sau:
Sau khi hoàn trả hết số tiền nhận nợ với Nhà nước thì công trình thuộc tài sản của doanh nghiệp và doanh nghiệp thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Trong trường hợp việc giao cho đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp quy định tại Điều 13 và Điều 14 Thông tư này không thực hiện được thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao cho Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý công trình.
Đơn vị quản lý công trình thực hiện vận hành, khai thác công trình theo một trong các phương thức sau:
- Thay đổi thông tin về đơn vị quản lý công trình theo Mẫu số 02-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thay đổi thông tin về công trình theo Mẫu số 03-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Xóa thông tin trong Cơ sở dữ liệu về công trình theo Mẫu số 04-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đơn vị quản lý công trình: Trước ngày 31/01 hàng năm.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị quản lý công trình.
- Sở Tài chính: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo có sự xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đối với công trình đầu tư xây dựng có đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng: Giá trị công trình được xác định bằng nguyên giá trừ đi khấu hao; trong đó, nguyên giá công trình là giá trị quyết toán dự án hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp công trình chưa thực hiện quyết toán thì hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.
- Đối với công trình không có tài liệu hoặc có tài liệu nhưng không đầy đủ theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng: Nguyên giá công trình là giá trị ghi tại Quyết định giao công trình cho đơn vị quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đánh giá lại nguyên giá theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Được nâng cấp, mở rộng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác phải hạch toán giảm nguyên giá theo quy định của pháp luật.
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thời gian sử dụng của từng công trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo nguyên tắc sau:
- Văn bản đề nghị điều chuyển của đơn vị có công trình;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận của đơn vị nhận công trình;
- Danh mục công trình đề nghị xử lý theo Mẫu số 01-DM/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đơn vị có công trình điều chuyển;
- Đơn vị được nhận công trình điều chuyển;
- Danh mục công trình điều chuyển;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Đơn vị có công trình điều chuyển chủ trì, phối hợp với đơn vị được nhận công trình điều chuyển tổ chức bàn giao, tiếp nhận, thực hiện hạch toán tăng, giảm, báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.
- Đơn vị nhận công trình điều chuyển có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ về quyền sử dụng đất đối với công trình nhận điều chuyển.
- Văn bản đề nghị cho thuê quyền khai thác công trình;
- Giá và thời hạn cho thuê quyền khai thác công trình (được xác định theo các tiêu chí sau: Số thu tiền nước của năm trước liền kề trước khi thực hiện cho thuê quyền khai thác công trình; Tốc độ tăng trưởng của số hộ dân dùng nước hàng năm của công trình đó và các tiêu chí khác có liên quan.)
- Danh mục công trình đề nghị xử lý theo Mẫu số 01-DM/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Công trình cho thuê quyền khai thác;
- Phương thức cho thuê quyền khai thác (đấu giá, chỉ định);
- Giá và thời hạn cho thuê quyền khai thác;
- Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp, Uỷ ban nhân dân cấp xã: Nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Chi phí kiểm kê công trình;
- Chi phí tổ chức lựa chọn đơn vị thuê;
- Chi phí khác có liên quan.
- Văn bản đề nghị chuyển nhượng;
- Danh mục công trình đề nghị xử lý theo Mẫu số 01-DM/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Danh mục công trình chuyển nhượng;
- Phương thức chuyển nhượng (đấu giá, chỉ định);
- Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ chuyển nhượng;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá xác định giá công trình (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) gửi Sở Tài chính để chủ trì xem xét báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá khởi điểm. Trường hợp không thuê được tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá thì Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thành lập Hội đồng để xác định và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xác định giá khởi điểm.
Giá khởi điểm của công trình phải đảm bảo phù hợp với giá trị thực tế còn lại theo kết quả đánh giá lại.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá xác định giá công trình (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) gửi Sở Tài chính để chủ trì xem xét báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá chuyển nhượng. Trường hợp không thuê được tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá thì Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thành lập Hội đồng để xác định và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá chuyển nhượng.
Giá chuyển nhượng của công trình phải đảm bảo phù hợp với giá trị thực tế còn lại theo kết quả đánh giá lại.
- Chi phí kiểm kê;
- Chi phí xác định giá;
- Chi phí tổ chức bán đấu giá;
- Chi phí khác có liên quan.
- Bán;
- Phá dỡ, huỷ bỏ.
- Giá trị còn lại của công trình theo đánh giá lại dưới 50 triệu đồng/công trình.
- Đã hết hạn thời hạn đăng ký tham gia đấu giá mà chỉ có một tổ chức, cá nhân đăng ký mua và trả giá ít nhất bằng giá khởi điểm.
- Văn bản đề nghị thanh lý;
- Danh mục công trình đề nghị xử lý theo Mẫu số 01-DM/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đơn vị có công trình thanh lý;
- Danh mục công trình thanh lý;
- Phương thức thanh lý;
- Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Việc xác định giá khởi điểm và tổ chức bán đấu giá công trình thanh lý được thực hiện như sau:
+ Đơn vị có công trình thanh lý thành lập Hội đồng để xác định giá khởi điểm hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá để làm căn cứ xác định giá khởi điểm. Giá khởi điểm của công trình phải đảm bảo phù hợp với giá trị thực tế còn lại theo kết quả đánh giá lại.
+ Đơn vị có công trình thanh lý thuê tổ chức có chức năng bán đấu giá tài sản để bán đấu giá; nếu có nhiều tổ chức có chức năng bán đấu giá thì phải thực hiện đấu thầu. Trường hợp không thuê được tổ chức có chức năng bán đấu giá tài sản thì thành lập Hội đồng để bán đấu giá.
- Việc xác định giá bán và tổ chức bán chỉ định công trình thanh lý được thực hiện như sau:
+ Đơn vị có công trình thanh lý thành lập Hội đồng để xác định giá bán hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá để làm căn cứ quyết định giá bán. Giá bán của công trình phải đảm bảo phù hợp với giá trị thực tế còn lại theo kết quả đánh giá lại.
+ Căn cứ vào quyết định bán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và giá bán theo quy định trên; đơn vị có công trình thanh lý thực hiện bán cho người mua theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Đơn vị có công trình thanh lý tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc phá dỡ, huỷ bỏ công trình theo quy định của pháp luật.
- Tài sản thu hồi từ việc phá dỡ công trình được xử lý bán theo quy định tại điểm a khoản này.
- Chi phí kiểm kê;
- Chi phí phá dỡ, huỷ bỏ;
- Chi phí xác định giá;
- Chi phí tổ chức bán đấu giá;
- Chi phí khác có liên quan.
- Lãnh đạo Sở Tài chính - Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc (nếu có);
- Đại diện cơ quan khác có liên quan.
- Lãnh đạo đơn vị - Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện cơ quan quản lý cấp trên;
- Đại diện bộ phận được giao trực tiếp quản lý công trình;
- Đại diện bộ phận tài chính - kế toán của đơn vị;
- Đại diện cơ quan chuyên môn kỹ thuật (nếu cần);
- Các thành viên khác có liên quan.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỢC
ĐẦU TƯ TỪ NHIỀU NGUỒN VỐN
Đối với công trình được đầu tư từ nhiều nguồn vốn, trong đó có nguồn từ ngân sách nhà nước, có nguồn gốc ngân sách nhà nước thì việc quản lý, sử dụng và khai thác được thực hiện như sau:
Số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình sau khi trừ các chi phí có liên quan được quản lý, sử dụng như sau:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp, Uỷ ban nhân dân cấp xã: Nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đối với công trình đã có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc quản lý, sử dụng và khai thác trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện rà soát lại các công trình thuộc phạm vi địa phương quản lý để quyết định việc quản lý, sử dụng và khai thác theo đúng quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01 BB/CTNSNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA HIỆN TRẠNG
VÀ XÁC ĐỊNH LẠI GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH
Hôm nay, vào lúc … giờ ngày ….. tháng ….. năm …..
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
A- Đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ: …………………………….
2. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ: …………………………….
B- Đại diện Sở Tài chính:
1. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ: …………………………….
2. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ: …………………………….
C- Đại diện các đơn vị có liên quan:
1. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ: …………………………….
2. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ: …………………………….
Cùng tiến hành kiểm tra hiện trạng và xác định lại giá trị công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung tại ……………………………………………………………………………
I. Hồ sơ về công trình:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. Chi tiết về công trình:
- Tên, địa chỉ công trình: ……………………..
- Ký hiệu: ………………………………………….
- Năm xây dựng: ………………………………….
- Năm đưa vào sử dụng: …………………………..
- Diện tích:
+ Diện tích đất: …………….(m2)
+ Diện tích sàn xây dựng: ………………... (m2)
- Công suất:
+ Công suất thiết kế: ………. (m3/ngày đêm)
+ Công suất thực tế: ……….. (m3/ngày đêm)
III. Hiện trạng hoạt động thực tế của công trình: …………………………………..
- Bền vững £
- Trung bình £
- Kém hiệu quả £
- Không hoạt động £
IV. Giá trị công trình xác định lại: …………………………… (đồng)
(Phương pháp xác định cụ thể như sau: Giá trị công trình xác định lại bằng (=) Tỷ lệ % chất lượng còn lại của công trình nhân (x) Giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương).
ĐẠI
DIỆN SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
ĐẠI
DIỆN SỞ TÀI CHÍNH
|
ĐẠI DIỆN CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
Mẫu số 02 BB/CTNSNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
Thực hiện Quyết định số ….. ngày ….. của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc giao công trình cho đơn vị quản lý.
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., chúng tôi gồm:
A- Đại diện Bên giao:
1. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ: …………………………….
2. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ: …………………………….
B- Đại diện Bên nhận:
1. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ: …………………………….
2. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ: …………………………….
C- Đại diện các đơn vị có liên quan:
1. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ: …………………………….
2. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ: …………………………….
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung tại ………………
I. Chi tiết về công trình:
- Tên, địa chỉ công trình: ……………………..
- Ký hiệu: ………………………………………….
- Năm xây dựng: ………………………………….
- Năm đưa vào sử dụng: …………………………..
- Diện tích:
+ Diện tích đất: …………….(m2)
+ Diện tích sàn xây dựng: ………………... (m2)
- Công suất:
+ Công suất thiết kế: ………. (m3/ngày đêm)
+ Công suất thực tế: ……….. (m3/ngày đêm)
- Giá trị công trình: …………………………………..
- Hiện trạng hoạt động:
+ Bền vững £
+ Trung bình £
+ Kém hiệu quả £
+ Không hoạt động £
II. Hồ sơ về công trình
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Ý kiến Bên giao, nhận
1. Bên giao: ..........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Bên nhận: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI
DIỆN CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu số 01-TSCĐ/CTNSNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị:
…………………………..
Mã đơn vị: …………………………...
Cơ quan quản lý cấp trên ………….
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: ……………-TSCĐ/CTNSNT
1- Tên, địa chỉ công trình .......................................................................................................
2- Thông số kỹ thuật: ............................................................................................................
3- Năm xây dựng: .................................................................................................................
4- Thời gian đưa vào sử dụng: ngày ….. tháng ….. năm ……………..
5- Giá trị công trình: ……………………….
6- Tên người hoặc bộ phận trực tiếp quản lý công trình: .........................................................
.............................................................................................................................................
|
……..,
ngày … tháng … năm ….. |
Mẫu số 01-BC/CTNSNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị:
…………………………..
Cơ quan quản lý cấp trên …………
Đơn vị quản lý công trình …………
Mã đơn vị: …………………………...
Loại hình đơn vị ………….………….
BÁO CÁO KÊ KHAI LẦN ĐẦU VỀ CÔNG TRÌNH
TÊN, ĐỊA CHỈ CÔNG TRÌNH |
KÝ HIỆU |
NĂM XÂY DỰNG |
NĂM ĐƯA VÀO SỬ DỤNG |
DIỆN TÍCH (m2) |
CÔNG SUẤT (m3/ngày đêm) |
GIÁ TRỊ (nghìn đồng) |
HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG |
KHỐI LƯỢNG NƯỚC SẠCH SẢN XUẤT TRONG NĂM (m3) |
TỶ LỆ NƯỚC HAO HỤT (%) |
GIÁ THÀNH NƯỚC SẠCH BÌNH QUÂN NĂM (đồng/m3) |
GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH BÌNH QUÂN (đồng/m3) |
THÔNG TIN KHÁC |
||||||
Diện tích đất |
Diện tích xây dựng |
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Bền vững |
Trung bình |
Kém hiệu quả |
Không hoạt động |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày … tháng … năm …………… |
…….,
ngày ….. tháng ….. năm …… |
Mẫu số 02-BC/CTNSNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị:
…………………………..
Cơ quan quản lý cấp trên …………
Đơn vị quản lý công trình …………
Mã đơn vị: …………………………...
Loại hình đơn vị ………….………….
BÁO
CÁO KÊ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
CÔNG TRÌNH
STT |
CHỈ TIÊU |
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI |
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI |
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI |
LÝ DO THAY ĐỔI |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Tên đơn vị |
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ |
|
|
|
|
3 |
Cơ quan quản lý cấp trên |
|
|
|
|
4 |
Loại hình đơn vị |
|
|
|
|
……..,
ngày … tháng … năm …………… |
…….,
ngày ….. tháng ….. năm …… |
Mẫu số 03-BC/CTNSNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
Tỉnh: …………………………..
Cơ quan quản lý cấp trên …………
Đơn vị quản lý công trình …………
Mã đơn vị: …………………………...
Loại hình đơn vị ………….………….
BÁO
CÁO KÊ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH
STT |
CHỈ TIÊU |
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI |
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI |
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI |
LÝ DO THAY ĐỔI |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Tên, địa chỉ công trình |
|
|
|
|
2 |
Ký hiệu |
|
|
|
|
3 |
Diện tích (m2) |
|
|
|
|
|
- Diện tích đất |
|
|
|
|
|
- Diện tích sàn xây dựng |
|
|
|
|
4 |
Giá trị (nghìn đồng) |
|
|
|
|
|
- Nguyên giá |
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại |
|
|
|
|
5 |
Hiện trạng hoạt động |
|
|
|
|
|
- Bền vững |
|
|
|
|
|
- Trung bình |
|
|
|
|
|
- Kém hiệu quả |
|
|
|
|
|
- Không hoạt động |
|
|
|
|
6 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
……..,
ngày … tháng … năm …………… |
…….,
ngày ….. tháng ….. năm …… |
Mẫu số 04-BC/CTNSNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị:
…………………………..
Cơ quan quản lý cấp trên …………
Đơn vị quản lý công trình …………
Mã đơn vị: …………………………...
Loại hình đơn vị ………….………….
BÁO
CÁO KÊ KHAI
XÓA THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH
STT |
MÃ CÔNG TRÌNH |
TÊN CÔNG TRÌNH |
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI |
LÝ DO THAY ĐỔI |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày … tháng … năm …………… |
…….,
ngày ….. tháng ….. năm …… |
Mẫu số 05-BC/CTNSNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
Tỉnh: …………………………..
Cơ quan quản lý cấp trên …………
Đơn vị quản lý công trình …………
Mã đơn vị: …………………………...
Loại hình đơn vị ………….………….
BÁO
CÁO KÊ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH
Năm báo cáo:
STT |
CHỈ TIÊU |
THÔNG TIN LẦN ĐẦU |
THÔNG TIN NĂM TRƯỚC |
THÔNG TIN NĂM BÁO CÁO |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Công suất thực tế (m3/ngày đêm) |
|
|
|
2 |
Khối lượng nước sạch sản xuất trong năm (m3) |
|
|
|
3 |
Tỷ lệ nước hao hụt (%) |
|
|
|
4 |
Giá thành nước sạch bình quân năm (đồng/năm3) |
|
|
|
5 |
Giá tiêu thụ nước sạch bình quân năm (đồng/m3) |
|
|
|
6 |
Thông tin khác |
|
|
|
……..,
ngày … tháng … năm …………… |
…….,
ngày ….. tháng ….. năm …… |
Mẫu số 01-DM/CTNSNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
Tỉnh: …………………………..
Cơ quan quản lý cấp trên …………
Đơn vị quản lý công trình …………
Mã đơn vị: …………………………...
Loại hình đơn vị ………….………….
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÊN ĐỊA CHỈ CÔNG TRÌNH |
KÝ HIỆU |
NĂM XÂY DỰNG |
NĂM ĐƯA VÀO SỬ DỤNG |
DIỆN TÍCH (m2) |
CÔNG SUẤT (m3/ngày đêm) |
GIÁ TRỊ (nghìn đồng) |
HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG |
||||||
Diện tích đất |
Diện tích sàn xây dựng |
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Bền vững |
Trung bình |
Kém hiệu quả |
Không hoạt động |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1- Công trình … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Công trình … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Công trình … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….,
ngày ….. tháng ….. năm …… |