Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư liên tịch 80/2013/TTLT-BTC-BNN của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 80/2013/TTLT-BTC-BNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Nguyễn Thị Minh, Hà Công Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/04/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 80/2013/TTLT-BTC-BNN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư liên tịch 80/2013/TTLT-BTC-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 80/2013/TTLT-BTC-BNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 80/2013/TTLT-BTC-BNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 80/2013/TTLT-BTC-BNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH – BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

Số: 80/2013/TTLT-BTC-BNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2013

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN BẢO VỆ

 VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/ NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;

Thực hiện Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;

Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 – 2020.

I. QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Thông tư này hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên đối với rừng phòng hộ, rừng giống, vườn giống thuộc sở hữu nhà nước; thống kê rừng, kiểm kê rừng và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng; kinh phí hoạt động của các Ban Chỉ đạo về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011–2020 quy định tại Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020.

Đang theo dõi

2. Kinh phí khoán bảo vệ rừng rừng đặc dụng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 – 2020 và các văn bản hướng dẫn.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng.

Đang theo dõi

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Điều 3. Khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên

Đang theo dõi

1. Diện tích khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên

Đang theo dõi

a) Diện tích khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên bao gồm: rừng phòng hộ (gồm: rừng tự nhiên và rừng trồng đã hết thời kỳ xây dựng cơ bản nhưng vẫn cần bảo vệ); rừng giống, vườn giống thuộc sở hữu nhà nước đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

b) Xác định diện tích khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên: căn cứ nhiệm vụ khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên quy định tại Quyết định số 57/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ; Thông tư số 51/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng quy định tại Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định diện tích, chi tiết theo từng loại rừng gắn với địa bàn cụ thể; để giao chỉ tiêu khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên cho các đối tượng thực hiện.

Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định diện tích khoán bảo vệ rừng, diện tích khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên theo hướng dẫn hàng năm về lập kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, gửi Bộ Tài chính để phối hợp thực hiện.

Riêng đối với diện tích khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên do ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định và thông báo diện tích đối với từng loại rừng theo quy định tại Thông tư số 51/2012/TT-BNN ngày 19/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chi tiết theo từng địa phương, gửi Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

2. Thực hiện khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên

Đang theo dõi

a) Khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên thực hiện thông qua hợp đồng khoán. Thời hạn hợp đồng là hàng năm, hoặc theo kế hoạch trung hạn 3 năm, hoặc 5 năm.

Đối với hợp đồng khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên đã ký theo quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 – 2015 còn hiệu lực nếu không trái với quy định của Thông tư này thì tiếp tục thực hiện khoán theo hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

b) Bên giao khoán là các chủ rừng nhà nước, bao gồm: Ban quản lý rừng phòng hộ, các đơn vị sự nghiệp quản lý rừng, đơn vị lực lượng vũ trang và doanh nghiệp Nhà nước.

Đang theo dõi

c) Bên nhận khoán là các hộ gia đình, cá nhân, hoặc cộng đồng dân cư thôn hay nhóm hộ dân cư trú hợp pháp trên địa bàn, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn ở khu vực biên giới không có dân cư sinh sống.

Trong đó ưu tiên khoán bảo vệ rừng cho đồng bào dân tộc tại chỗ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, các hộ nghèo sinh sống chủ yếu bằng nghề rừng tại các địa phương.

Trường hợp đối với những khu rừng không có đối tượng nhận khoán, chủ rừng phải tổ chức bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên.

Đang theo dõi

d) Hàng năm bên giao khoán có trách nhiệm tiến hành nghiệm thu đánh giá kết quả thực hiện hợp đồng đối với từng đối tượng nhận khoán có xác nhận của cán bộ kiểm lâm địa bàn.

Trường hợp vi phạm hợp đồng (như để xảy ra mất rừng hoặc suy giảm chất lượng rừng thì phải lập biên bản xác định diện tích rừng đã mất hoặc bị suy giảm chất lượng rừng), phải xác định rõ nguyên nhân và xử lý theo trách nhiệm ghi trong hợp đồng.

Đang theo dõi

đ) Công tác nghiệm thu thực hiện theo quy định hiện hành (hiện nay là Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN ngày 24/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên; Quyết định số 59/2007/QĐ-BNN ngày 19/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 06/2005/QĐ-BNN ngày 24/01/2005).

Kết quả nghiệm thu hàng năm được hai bên giao khoán và bên nhận khoán xác nhận, là căn cứ để bên giao khoán quyết toán kinh phí.

Đang theo dõi

3. Mức khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên

Đang theo dõi

a) Mức khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên thực hiện theo quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn NSNN giai đoạn 2011 – 2015, trong đó mức khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên bình quân là 200.000 đồng/ha/năm.

Mức khoán cụ thể do Bộ, ngành (đối với diện tích rừng thuộc các Bộ, ngành quản lý) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với diện tích rừng thuộc địa phương quản lý) quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế và phải được công bố công khai hàng năm về mức khoán, diện tích khoán để bên nhận khoán biết.

Đang theo dõi

b) Ngoài mức khoán chung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, tùy theo điều kiện cụ thể và khả năng ngân sách của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hỗ trợ thêm kinh phí cho khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên.

Đang theo dõi

4. Nguồn kinh phí

Đang theo dõi

a) Kinh phí khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên

- Ngân sách trung ương đảm bảo:

+ Kinh phí khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên đối với diện tích rừng thuộc Bộ, ngành quản lý được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao quản lý.

+ Hỗ trợ ngân sách địa phương để khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên đối với diện tích rừng thuộc địa phương quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo diện tích rừng cần bảo vệ.

- Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên đối với diện tích cần khoán còn lại của địa phương.

Đang theo dõi

b) Kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu được tính bằng 7% trên tổng kinh phí khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên hàng năm của chủ rừng thuộc sở hữu Nhà nước và không trùng lặp với diện tích giao khoán của các chương trình, dự án khác.

- Ngân sách trung ương bảo đảm đối với diện tích khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên thuộc các Bộ, ngành quản lý.

- Ngân sách địa phương bảo đảm đối với diện tích khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên thuộc địa phương quản lý.

Đang theo dõi

c) Kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên rừng chỉ thực hiện năm đầu tiên đối với diện tích khoán mới. Mức kinh phí lập hồ sơ khoán lần đầu là 50.000 đồng/ha.

- Ngân sách trung ương bảo đảm đối với diện tích khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên thuộc các Bộ, ngành quản lý.

- Ngân sách địa phương bảo đảm đối với diện tích khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên thuộc địa phương quản lý.

Đang theo dõi

Điều 4. Thống kê rừng, kiểm kê rừng và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng

Đang theo dõi

1. Thống kê rừng, kiểm kê rừng và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng: thực hiện theo quy định tại Điều 39, Điều 40, Điều 41 Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.

Đang theo dõi

2. Mức chi: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

3. Nguồn kinh phí

Ngân sách Trung ương chi cho các nhiệm vụ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện.

Ngân sách địa phương chi cho các nhiệm vụ do địa phương thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 5. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo Nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020

Đang theo dõi

1. Nội dung chi

Đang theo dõi

a) Chi hoạt động của Ban Chỉ đạo theo kế hoạch hàng năm được phê duyệt, gồm:

- Tổ chức các đoàn công tác kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 – 2020 tại các địa phương;

- Kiểm tra đột xuất các trọng điểm chặt phá rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, buôn bán lâm sản trái pháp luật;

- Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo.

Đang theo dõi

b) Chi hoạt động của Văn phòng Ban Chỉ đạo theo kế hoạch được phê duyệt, gồm:

- Chi tiền lương, chi tiền công, phụ cấp và các khoản đóng cho lao động hợp đồng theo quy định;

- Chi hoạt động thường xuyên: chi làm ngoài giờ; thanh toán dịch vụ công cộng; mua vật tư văn phòng; thông tin, liên lạc; chi phí hội nghị; thi đua khen thưởng; chi thanh toán công tác phí; chi sửa chữa tài sản; chi phí mua sắm tài sản dùng cho quản lý điều hành; chi cho các đoàn công tác liên ngành tham gia thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo và chi phí khác (nếu có);

- Các khoản chi khác theo yêu cầu của Ban chỉ đạo.

Đang theo dõi

2. Quản lý nguồn kinh phí

Đang theo dõi

a) Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo do Ngân sách Trung ương bảo đảm và giao về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hàng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho Văn phòng Ban Chỉ đạo quản lý.

Đang theo dõi

b) Văn phòng Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm quản lý tài chính nguồn kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Văn phòng Ban Chỉ đạo phê duyệt dự toán chi tiết các hoạt động.

Đang theo dõi

d) Đối với các hoạt động do các thành viên Ban Chỉ đạo hay các Bộ, ngành thực hiện hoặc phối hợp thực hiện: trường hợp Ban chỉ đạo quyết định thành lập Đoàn thực hiện nhiệm vụ có liên quan tới nhiều cơ quan đơn vị, Văn phòng Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và thanh toán.

Đối với các Đoàn công tác Ban Chỉ đạo giao các Bộ, ngành thực hiện kinh phí chi từ dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ, ngành.

Đang theo dõi

đ) Văn phòng Ban Chỉ đạo xây dựng quy chế quản lý, sử dụng nguồn phí hoạt động của Ban Chỉ đạo nhà nước và Văn phòng Ban Chỉ đạo nhà nước báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Mức chi: theo quy định hiện hành đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 6. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 cấp tỉnh

Căn cứ quy định tại Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ và quy định tại Điều 5 Thông tư này, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 cấp tỉnh phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Đang theo dõi

Điều 7. Lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước

Đang theo dõi

1. Việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 26/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và quy định tại Thông tư này; Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 2/10/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước; Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 2/1/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định quyết toán năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp.

Đang theo dõi

2. Đối với kinh phí bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương cho các địa phương để thực hiện khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên:

Đang theo dõi

a) Hàng năm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập dự toán phần kinh phí đề nghị ngân sách Trung ương hỗ trợ theo hướng dẫn tại thông tư này gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho các địa phương cùng thời điểm lập dự toán ngân sách hàng năm gửi Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

c) Căn cứ khả năng của ngân sách Trung ương, Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét mức bổ sung hỗ trợ có mục tiêu ngân sách địa phương; tổng hợp và lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách Trung ương trình Chính phủ báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

Điều 8. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn hồ sơ, mẫu hợp đồng khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên.

Đang theo dõi

2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2013 và áp dụng từ năm dự toán ngân sách 2013. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi cho phù hợp./.

Đang theo dõi

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Minh

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ Tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về PCTN;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Đoàn thể, hội quần chúng ở TW;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ban chỉ đạo về KH BV&PTR các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư Pháp;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư liên tịch 80/2013/TTLT-BTC-BNN của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Thông tư 62/2018/TT-BTC

Văn bản liên quan Thông tư liên tịch 80/2013/TTLT-BTC-BNN

01

Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước

02

Nghị định 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

03

Nghị định 118/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính

04

Nghị định 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

05

Quyết định 57/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×