Thông tư 62/2018/TT-BTC về sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 62/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 62/2018/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/07/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ 40 triệu đồng/năm cho cộng đồng dân cư bảo vệ tốt rừng đặc dụng
Đây là nội dung được Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư 62/2018/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2010 ngày 30/07/2018.
Theo đó, tiêu chí để cộng đồng dân cư thôn, bản vùng đệm bao gồm các cộng đồng dân cư thôn, bản cư trú hợp pháp trong khu vực có ranh giới tự nhiên tiếp giáp với rừng đặc dụng hoặc nằm trong rừng đặc dụng được hỗ trợ đó là:
- Việc xác định cộng đồng dân cư thôn, bản được thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2012/TT-BNV và Thông tư 09/2017/TT-BNV;
- Cộng đồng dân cư thôn, bản có quá trình bảo vệ rừng tốt, không để xảy ra các vụ vi phạm nghiêm trọng trong công tác quản lý bảo vệ rừng;
- Có kế hoạch, dự toán được duyệt; có cam kết bảo vệ rừng với Ban quản lý rừng đặc dụng;
- Không trùng lặp nội dung với dự án được đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mức hỗ trợ: 40 triệu đồng/thôn, bản/năm.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/09/2018.
Xem chi tiết Thông tư 62/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 62/2018/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 62/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2018 |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi là Quyết định 886/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi là Chương trình).
QUY ĐỊNH CHUNG
- Nguồn vốn đầu tư phát triển;
- Các khoản hỗ trợ có mục đích, địa chỉ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Các khoản hỗ trợ mà nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và Bộ Tài chính đã có thỏa thuận khác về nội dung và mức chi.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư quản lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016- 2020 (sau đây gọi là Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ dự toán kinh phí quản lý bảo vệ rừng đặc dụng hàng năm được giao, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho từng Ban quản lý rừng đặc dụng trực thuộc phù hợp tiêu chí phân bổ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho từng Ban quản lý rừng đặc dụng trực thuộc phù hợp tiêu chí phân bổ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, Ban quản lý rừng đặc dụng lập phương án phân bổ kinh phí cho từng nội dung chi quy định tại Khoản 2 Điều này, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan được ủy quyền (đối với Ban quản lý rừng đặc dụng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý); báo cáo UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền (đối với Ban quản lý rừng rừng đặc dụng địa phương quản lý) xem xét phê duyệt.
Trong năm, thôn, bản nào không thực hiện đúng cam kết bảo vệ rừng thì Ban quản lý rừng đặc dụng phối hợp với UBND cấp xã thu hồi số kinh phí đã cấp để nộp vào ngân sách nhà nước (kể cả số kinh phí đã sử dụng và số kinh phí chưa sử dụng). Kết quả thực hiện cam kết bảo vệ rừng trong năm là căn cứ để Ban quản lý rừng đặc dụng xem xét hỗ trợ cộng đồng các năm tiếp theo.
- Đối với các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm: Nghiệm thu theo kế hoạch, dự toán hỗ trợ;
- Đối với hỗ trợ giống cây, giống con, thiết bị chế biến nông lâm sản quy mô nhỏ: Nghiệm thu theo kế hoạch, dự toán hỗ trợ và theo hóa đơn hoặc biên nhận (trong trường hợp không có hóa đơn) và danh sách ký nhận của các hộ gia đình, cá nhân hay tổ hợp tác (nếu có);
- Đối với hỗ trợ vật liệu xây dựng các công trình công cộng thôn, bản: Nghiệm thu số lượng, khối lượng vật tư hỗ trợ theo kế hoạch, dự toán. Riêng đối với các công trình đồng tài trợ, Ban quản lý dự án công trình ký nhận vật liệu.
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2009/TT-BNN ngày 5 tháng 5 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê và lập hồ sơ quản lý rừng, Thông tư số 26/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng và các quy định hiện hành.
- Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy định hiện hành;
- Chi hoạt động thường xuyên bộ máy: làm ngoài giờ, dịch vụ công cộng; mua sắm vật tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; thi đua khen thưởng; công tác phí; sửa chữa tài sản; mua sắm tài sản dùng cho quản lý điều hành và chi phí khác (nếu có);
- Tổ chức các đoàn công tác kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ của Chương trình tại các địa phương.
- Kiểm tra đột xuất các trọng điểm chặt phá rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, buôn bán lâm sản trái phép;
- Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn/phổ biến giáo dục pháp luật, xây dựng tài liệu phục vụ đào tạo, tập huấn, thuê chuyên gia.
- Thông tin, tuyên truyền về thực hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi in ấn các tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền, xuất bản sách, sổ tay và các hoạt động khác có liên quan.
- Các khoản chi khác thực hiện theo Kế hoạch được Ban Chỉ đạo phê duyệt.
- Đối với các Đoàn công tác do Ban Chỉ đạo nhà nước quyết định thành lập để thực hiện các nhiệm vụ có liên quan tới nhiều cơ quan đơn vị, Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và thanh toán.
- Đối với các Đoàn công tác do Ban Chỉ đạo nhà nước giao các Bộ, cơ quan thực hiện, kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Bộ, cơ quan (lĩnh vực chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật).
Việc lập kế hoạch tài chính- ngân sách nhà nước 03 năm và dự toán ngân sách hàng năm của Chương trình thực hiện theo quy định Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Ngoài ra, Thông tư này hướng dẫn thêm một số điểm như sau:
Khi quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi Báo cáo quyết toán và Thông báo quyết toán về cơ quan chủ Chương trình (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 62/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Biểu mẫu số 1. Mẫu biên bản hội nghị thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ THÔN/BẢN
(Địa điểm), ngày …..tháng …….năm ……..
1. Ngày tổ chức hội nghị:
2. Chủ trì hội nghị thôn: Trưởng thôn:
3. Số lượng người tham dự Hội nghị:
4. Thời gian bắt đầu:
5. Nội dung hội nghị:
- Trưởng thôn tuyên bố lý do, nêu mục đích, yêu cầu, nội dung cuộc họp; giới thiệu người để cuộc họp biểu quyết cử làm thư ký;
- Trưởng thôn trình bày dự kiến kế hoạch, dự toán kinh phí thôn, bản thực hiện trong năm và dự toán đề nghị Ban quản lý khu rừng đặc dụng hỗ trợ (theo biểu mẫu số 2- Kế hoạch dự toán kinh phí hỗ trợ, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số /2013/TTLT-BTC-BNNPTNT).
- Những người tham gia cuộc họp thảo luận: (ghi ý kiến thảo luận của từng người)
- Trưởng thôn tổng hợp chung các ý kiến của những người tham gia cuộc họp; đề xuất phương án biểu quyết.
- Trưởng thôn thống nhất hình thức biểu quyết (hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín).
- Kết quả biểu quyết: biểu quyết theo từng nội dung, xác định số người đồng ý/tổng số người tham dự hội nghị.
o Nội dung 1: số người đồng ý/tổng số người tham dự hội nghị
o Nội dung 2: số người đồng ý/tổng số người tham dự hội nghị
o ……………………………
- Trưởng thôn công bố những nội dung đề nghị Ban quản lý rừng đặc dụng hỗ trợ (những nội dung được trên 50% tổng số cử tri hoặc đại diện hộ gia đình trong thôn, bản biểu quyết đồng ý).
6. Thời gian kết thúc:
Biên bản này đã được đọc to cho mọi người tham dự hội nghị nghe, được lập thành 03 bản: 01 bản gửi Ban quản lý khu rừng đặc dụng; 01 bản gửi UBND xã; 01 bản lưu tại thôn.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ |
TRƯỞNG THÔN |
Biểu mẫu số 2. Kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ
Thôn/bản:…………………………. Xã:……………..Huyện…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Năm: ………………………………….
Phần 1. KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN THÔN, BẢN
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí dự kiến (1.000 đồng) |
Nguồn kinh phí (1.000 đồng) |
Dự kiến hình thức tổ chức thực hiện |
Ghi chú |
||
Ban QL RĐD hỗ trợ |
Đóng góp của cộng đồng |
Nguồn khác |
|
|
|||
1 |
2 |
3=4+5+6 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1. Đầu tư nâng cao năng lực phát triển sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
- Giống cây |
|
|
|
|
|
|
|
- ……………… |
|
|
|
|
|
|
|
- ………………. |
|
|
|
|
|
|
|
2. Hỗ trợ vật liệu xây dựng cho các công trình công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
- Nước sạch |
|
|
|
|
|
|
|
- ……………… |
|
|
|
|
|
|
|
- ……………… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxx |
|
|
|
|
xxx |
xxx |
Phần 2. DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng/ khối lượng |
Đơn giá (1.000 đồng) |
Thành tiền (1.000 đồng) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3 x 4 |
6 |
1. Đầu tư nâng cao năng lực phát triển sản xuất |
|
|
|
|
|
- Giống cây |
|
|
|
|
|
- ……………… |
|
|
|
|
|
- ……………… |
|
|
|
|
|
2. Hỗ trợ vật liệu xây dựng cho các công trình công cộng |
|
|
|
|
|
- Nước sạch |
|
|
|
|
|
- ……………… |
|
|
|
|
|
- ……………… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxx |
xxx |
xxx |
|
xxx |
TRƯỞNG THÔN |
ĐỒNG PHÊ DUYỆT ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ |
ĐẠI DIỆN BAN QUẢN LÝ KHU RĐD |
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU
Phần I. Kế hoạch dự toán thôn, bản
Kế hoạch, dự toán do thôn, bản lập vào đầu hàng năm (quý I) trên cơ sở (i) Thông báo của Ban quản lý rừng đặc dụng và (ii) kết quả hội nghị thôn, bản được thể hiện trong Biên bản họp thôn, bản.
1. Cột 1- Nội dung: là các nội dung được hỗ trợ cho cộng đồng dân cư thôn, bản vùng đệm theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg, đáp ứng các tiêu chí sau:
- Phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã/phường/thị trấn;
- Phù hợp với quy hoạch rừng đặc dụng;
- Được trên 50% tổng số cử tri hoặc đại diện hộ gia đình trong thôn, bản tán thành trong biên bản họp thôn, bản.
Các nội dung được ghi theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống theo 2 nội dung (1. Đầu tư nâng cao năng lực phát triển sản xuất; và 2. Hỗ trợ vật liệu xây dựng cho các công trình công cộng) và không quá 3 hoạt động trong 1 năm.
2. Cột 2- Thời gian thực hiện: dự kiến thời gian thực hiện nội dung công việc theo quý trong năm.
3. Từ Cột 3 đến cột 6 là tổng kinh phí dự kiến để thực hiện nội dung hoạt động và dự kiến huy động nguồn kinh phí.
- Cột 3- Tổng kinh phí dự kiến: được xác định bằng tổng các cột 4, cột 5 và cột 6.
- Cột 4- ghi số kinh phí đề nghị Ban quản lý rừng đặc dụng hỗ trợ. Tổng kinh phí không vượt quá 40 triệu đồng/năm.
- Cột 5- ghi dự kiến đóng góp của cộng đồng thôn bản bằng giá trị tiền. Trường hợp đóng góp bằng ngày công lao động hay vật tư thì phải quy đổi thành tiền theo đơn giá tại địa phương.
- Cột 6- nguồn kinh phí khác: ghi số kinh phí dự kiến được huy động từ các nguồn khác như hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân... cho cộng đồng thôn, bản.
5. Cột 7- Dự kiến hình thức tổ chức thực hiện, ghi:
- Thôn, bản tự thực hiện; thực hiện theo hợp đồng (thôn, bản ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân); hay đồng tài trợ cho công trình khác.
- Đối với các nội dung thôn, bản không tự tổ chức thực hiện được: thôn, bản đề nghị UBND xã hoặc Ban quản lý rừng đặc dụng hỗ trợ thực hiện
6. Cột 8- Ghi chú: giải thích thêm những gì chưa rõ.
Phần 2. Dự toán kinh phí hỗ trợ
Phần này ghi những nội dung cụ thể thôn, bản đề nghị Ban quản lý rừng đặc dụng hỗ trợ.
1. Cột 1- Nội dung: là các nội dung được ghi tại phần 1.
2. Cột 2- Đơn vị tính: ghi đơn vị tính, ví dụ:
- Mua giống cây là cây;
- Mua giống con là con;
- Vật liệu xây dựng công trình: sắt, thép là kg; cát là m3; xi măng là kg; gạch là viên ....
- …………
3. Cột 3- Số lượng/khối lượng:
- Mua giống cây là số lượng cây;
- Mua giống con là số lượng con;
- Vật liệu xây dựng công trình: là khối lượng vật liệu như sắt, thép; cát; xi măng; gạch ....
- ……………
4. Cột 4- Đơn giá: là đơn giá dự kiến tại địa phương được tính theo đơn vị 1.000 đồng.
5. Cột 5- Thành tiền bằng số liệu cột 3 (số lượng/khối lượng) nhân với (x) cột 4 (đơn giá). Tổng cộng cột này bằng tổng cộng cột 4 phần 1.
6. Cột 6- Ghi chú: giải thích thêm những gì chưa rõ.