Thông tư liên tịch 233/2009/TTLT-BTC-BYT của Bộ Tài chính và Bộ Y tế hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 233/2009/TTLT-BTC-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 233/2009/TTLT-BTC-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Phạm Sĩ Danh; Nguyễn Bá Thủy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/12/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 233/2009/TTLT-BTC-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ Y TẾ ----------------------- Số: 233/2009/TTLT-BTC-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 52/2009/QĐ-TTg ngày 09/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020;
Liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020 (sau đây viết tắt là Đề án Dân số biển) như sau:
- Vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương;
- Vốn viện trợ quốc tế (nếu có);
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Chi tài liệu phục vụ buổi tư vấn. Mức chi theo thực tế và phù hợp với nội dung buổi tư vấn.
- Chi nước uống cho các đối tượng tham gia buổi tư vấn: 5.000 đồng/người/buổi.
- Chi hỗ trợ người trực tiếp tư vấn: 100.000 đồng/người/buổi đối với hình thức tư vấn lưu động trực tiếp tại hộ gia đình (tối thiểu tư vấn 5 hộ/buổi); 30.000 đồng/người/buổi đối với hình thức tư vấn tổ chức tại điểm tư vấn nhưng tối đa không quá 450.000 đồng/người/tháng.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình phê duyệt các mô hình do các đơn vị ở cấp trung ương triển khai thực hiện.
- Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh phê duyệt các mô hình do các đơn vị ở địa phương triển khai thực hiện.
Nội dung và mức chi cho từng hoạt động của mô hình thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
- Chi mua trang thiết bị, dụng cụ y tế cho đội lưu động y tế - kế hoạch hoá gia đình tuyến huyện theo danh mục của Bộ Y tế. Việc mua sắm thực hiện theo các quy định hiện hành.
- Cán bộ tham gia đội lưu động y tế - kế hoạch hoá gia đình theo kế hoạch được giám đốc Sở Y tế phê duyệt, khi đi lưu động để thực hiện công tác truyền thông, tư vấn và cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em, kế hoạch hoá gia đình được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định hiện hành. Ngoài ra, được hỗ trợ thêm 50.000 đồng/người/ngày khi đi lưu động tại các huyện đảo, xã đảo (tối đa 10 ngày/đợt); 30.000 đồng/người/ngày khi đi lưu động tại các xã ven biển, xã có trên 5.000 người lao động nhập cư làm việc tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu du lịch, khu kinh tế, cảng biển, âu thuyền, cảng cá (tối đa 7 ngày/đợt). Trường hợp đặc biệt phải đi lưu động tại các địa bàn huyện đảo, xã đảo mà giao thông đi lại thực sự khó khăn được phép thanh toán theo thực tế số ngày đi lưu động.
- Chi xăng xe hoặc thuê phương tiện vận chuyển (nếu cần thiết) để đi lưu động. Mức chi theo hợp đồng trên cơ sở mức giá thuê trung bình thực tế ở địa phương.
- Chi hỗ trợ các tài liệu truyền thông (bao gồm cả soạn tin, bài và phát thanh trên hệ thống truyền thanh, nói chuyện chuyên đề). Mức chi theo thực tế phát sinh phù hợp với nội dung truyền thông nhưng không quá 1.000.000 đồng/đợt lưu động.
- Chi hỗ trợ cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em, kế hoạch hoá gia đình và chăm sóc sức khoẻ sinh sản trong đợt lưu động:
+ Điều trị nhiễm khuẩn đường sinh sản thông thường, theo danh mục thuốc thiết yếu và vật tư tiêu hao quy định của Bộ Y tế.
+ Chi làm phiến đồ âm đạo: 12.000 đồng/phiến đồ.
+ Chi xét nghiệm soi tươi: 5.000 đồng/tiêu bản.
+ Bồi dưỡng khám thai và khám viêm nhiễm đường sinh dục: 4.000 đồng/người/ca.
+ Tiêm thuốc tránh thai: 2.000 đồng/mũi.
Trường hợp cán bộ làm phẫu thuật, thủ thuật đã được hưởng phụ cấp từ nguồn kinh phí thường xuyên của cơ sở y tế hoặc các chương trình, dự án khác thì không được hưởng phụ cấp từ nguồn kinh phí của Đề án và ngược lại.
Chi hỗ trợ khám, kiểm tra sức khoẻ phòng chống bệnh lây nhiễm qua đường tình dục, phòng ngừa thai ngoài ý muốn, phá thai an toàn cho người từ 15 đến 24 tuổi chưa kết hôn, không đi học, chưa có việc làm hoặc có việc làm không ổn định tại các xã ven biển, xã có khu công nghiệp, khu chế xuất, khu du lịch, khu kinh tế, âu thuyền, cảng cá, bến cá, cảng biển theo mức thu viện phí hiện hành đối với các cơ sở y tế công lập.
- Thu thập, cập nhật thông tin biến động: 1.000 đồng/hộ.
- Thu thập, cập nhật thông tin mới: 2.000 đồng/hộ.
- Đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình:
+ Mức chi 100.000 đồng/người/năm áp dụng đối với xã có khu vực đầm phá, ngập mặn, âu thuyền, cảng cá, vạn chài, cửa sông, cửa biển.
+ Mức chi 70.000 đồng/người/năm áp dụng đối với xã còn lại.
- Đối với cán bộ dân số - kế hoạch hóa gia đình cấp xã:
+ Mức chi 250.000 đồng/người/năm áp dụng đối với xã có khu vực đầm phá, ngập mặn, âu thuyền, cảng cá, vạn chài, cửa sông, cửa biển.
+ Mức chi 180.000 đồng/người/năm áp dụng đối với xã còn lại.
- Vận động và tư vấn cho đối tượng chấp nhận đặt dụng cụ tử cung: 7.000 đồng/trường hợp chấp nhận.
- Vận động và tư vấn cho đối tượng chấp nhận triệt sản: 15.000 đồng/trường hợp chấp nhận.
- Chi biên tập: 70.000 đồng/trang 350 từ.
- Chi phát thanh: 15.000 đồng/lần.
- Chi thuê người phiên dịch, phát thanh bằng tiếng dân tộc: tối đa 70.000 đồng/người/ngày.
- Chi làm mới, sửa chữa panô, khẩu hiệu: theo giá thị trường tại địa phương.
- Chi các hoạt động thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương trước và trong thời gian thực hiện chiến dịch.
- Chi trang trí, ảnh tư liệu, xăng xe hoặc thuê phương tiện vận chuyển và các hoạt động khác theo giá thị trường tại địa phương.
- Biên soạn đề thi và đáp án: tối đa 500.000 đồng/cuộc thi.
- Bồi dưỡng chấm thi, ban giám khảo cuộc thi, xét công bố kết quả thi: tối đa 200.000 đồng/ngày/người.
- Bồi dưỡng thành viên ban tổ chức: tối đa 150.000 đồng/ngày người.
- Chi giải thưởng:
+ Giải tập thể: tối đa 2.000.000 đồng/giải.
+ Giải cá nhân: tối đa 1.000.000 đồng/giải.
Tuỳ theo quy mô tổ chức cuộc thi (cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp cơ sở,...), thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức cuộc thi quyết định mức chi giải thưởng cụ thể trong phạm vi dự toán ngân sách được giao.
- Các khoản chi phục vụ cuộc thi (nếu có) như: thuê sân khấu, hội trường, âm thanh, ánh sáng, đạo cụ, trang trí; bồi dưỡng cho người phục vụ, người dẫn chương trình; chi hỗ trợ tiền tàu xe, tiền ăn, nghỉ cho người dự thi ở xã nơi tổ chức; chi văn phòng phẩm, khánh tiết; xăng xe hoặc phương tiện vận chuyển,..: mức chi thực hiện theo chế độ hiện hành; trường hợp chưa có quy định mức chi, thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức cuộc thi quyết định mức chi trong phạm vi dự toán ngân sách được giao.
- Chi tổng hợp, báo cáo kết quả cuộc thi: mức chi đối với cấp trung ương là 500.000 đồng/báo cáo, cấp tỉnh là 300.000 đồng/báo cáo, cấp huyện là 200.000 đồng/báo cáo, cấp xã là 100.000 đồng/báo cáo.
- Đối với các xã đảo, xã ven biển, xã có đầm phá, ngập mặn, âu thuyền, cảng cá, vạn chài, cửa sông, cửa biển: 100.000 đồng/người/tháng.
- Đối với các xã còn lại: 50.000 đồng/người/ tháng.
- Đối với các xã đảo, xã ven biển, xã có đầm phá, ngập mặn, âu thuyền, cảng cá, vạn chài, cửa sông, cửa biển: 300.000 đồng/người/tháng.
- Đối với các xã còn lại: 200.000 đồng/người/ tháng.
- Đối với các xã đảo, xã ven biển, xã có đầm phá, ngập mặn, âu thuyền, cảng cá, vạn chài, cửa sông, cửa biển: 100.000 đồng/người/tháng.
- Đối với các xã còn lại: 50.000 đồng/người/ tháng.
Số lượng cộng tác viên ở từng thôn, xóm, ấp, bản, làng và cụm dân cư được xác định theo số hộ gia đình, cụ thể: đối với các thôn, xóm, ấp, bản, làng, cụm dân cư thuộc xã đảo, xã ven biển, xã có đầm phá, ngập mặn, âu thuyền, cảng cá, vạn chài, cửa sông, cửa biển: từ 30 đến 50 hộ gia đình bố trí 01 cộng tác viên; đối với các thôn, xóm, ấp, bản, làng, cụm dân cư thuộc các xã còn lại: từ 100 đến 150 hộ gia đình bố trí 01 cộng tác viên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng từ ngày Quyết định số 52/2009/QĐ-TTg ngày 09/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020 có hiệu lực thi hành. Trường hợp sau khi CTMTQGDS-KHHGĐ giai đoạn 2006-2010 kết thúc, nếu cần thiết liên Bộ sẽ sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Y tế để nghiên cứu giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Nguyễn Bá Thủy |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Phạm Sỹ Danh |
Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng BCĐ Trung ương về phòng, chống tham nhũng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Cơ quan trung ương của các Hội, đoàn thể; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Sở Tài chính, Sở Y tế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Công báo, Website Chính phủ; - Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ Y tế; - Website Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Tổng cục DS-KHHGĐ; - Lưu: VT Bộ Tài chính, Bộ Y tế. |
|