Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC của Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính về hướng dẫn việc khoanh nợ và tiếp tục cho vay vốn của tổ chức tín dụng đối với các chủ chăn nuôi gia cầm bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm gây ra theo Quyết định số 309/2005/QĐ-TTg ngày 26/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí phòng chống dịch cúm gia cầm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2005/TTLT-NHNN-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm; Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 30/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HÔNG TƯ
LIÊN TỊCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 09/2005/TTLT-NHNN-BTC NGÀY 30
THÁNG 12 NĂM 2005
HƯỚNG DẪN VIỆC KHOANH NỢ VÀ TIẾP TỤC
CHO VAY VỐN CỦA
TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CHỦ
CHĂN NUÔI GIA CẦM, NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO
DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY RA THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 309/2005/QĐ-TTG NGÀY 26/11/2005
CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC HỖ
TRỢ KINH PHÍ
PHÒNG CHỐNG DỊCH CÚM GIA CẦM
Căn cứ Điều 3 và khoản 2, Điều 5 Quyết định số 309/2005/QĐ-TTg ngày 26/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch cúm gia cầm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện khoanh nợ và tiếp tục cho vay vốn của tổ chức tín dụng đối với các chủ chăn nuôn gia cầm, nhưng bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm gây ra như sau:
I. VỀ VIỆC KHOANH NỢ
1. Phạm vi, thời gian, mức dư nợ và đối tượng được xử lý khoanh nợ:
a. Các chủ chăn nuôn gia cầm được xem xét khoanh nợ là: Các hộ gia đình, cá nhân, chủ trang trại, Hợp tác xã, cơ sở chăn nuôi và doanh nghiệp chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) của Trung ương và địa phương đã vay vốn các tổ chức tín dụng để chăn nuôi gia cầm, nhưng bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm gây ra, còn dư nợ đến ngày 30/11/2005 đối với các khoản nợ trong hạn, nợ đến hạn.
b. Thời gian khoanh nợ 01 năm, kể từ ngày 30/11/2005 đến ngày 30/11/2006, các tổ chức tín dụng không thu nợ lãi tiền vay phát sinh trong thời gian khoanh nợ, đối với số dư nợ được khoanh nợ.
c. Nếu tổ chức tín dụng đã thu lãi của các khoản nợ thuộc đối tượng được khoanh từ ngày 30/11/2005 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì các tổ chức tín dụng phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ hoặc trừ lùi vào các khoản lãi chưa trả cho các chủ chăn nuôi gia cầm.
d. Các tổ chức tín dụng được xử lý khoanh nợ gồm: Ngân hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
2. Hồ sơ khoanh nợ:
a. Giấy đề nghị khoanh nợ:
- Đối với các chủ chăn nuôi gia cầm của địa phương: Giấy đề nghị khoanh nợ, phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn về việc chủ chăn nuôi gia cầm bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm gây ra.
- Đối với cơ sở chăn nuôi và doanh nghiệp chăn nuôi gia cầm của Trung ương, đơn đề nghị khoanh nợ có xác nhận của chính quyền địa phương Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận hoặc cơ quan quản lý cấp trên của doanh nghiệp.
b. Bản sao y hợp đồng tín dụng hoặc khế ước vay vốn, giấy tờ chứng minh các chủ chăn nuôi gia cầm còn dự nợ tại các tổ chức tín dụng.
c. Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trong thống hướng dẫn các chủ chăn nuôi lập hồ sơ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Mục I của Thông tư này.
3. Nguồn xử lý đối với khoản lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ:
Các tổ chức tín dụng thực hiện việc khoanh nợ cho các chủ chăn nuôi gia cầm nhưng bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm được giảm lợi nhuận trước thuế tương ứng với số lãi mà các tổ chức tín dụng không thu được trong thời gian khoanh nợ.
4. Tổ chức thực hiện:
a. Lập hồ sơ và xử lý khoanh nợ:
- Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc lập hồ sơ và Biểu đề nghị khoanh nợ theo địa bàn xã, huyện, quận, tỉnh, thành phố theo Biểu số 1, Biểu số 2 đính kèm Thông tư này.
- Các tổ chức tín dụng tập hợp hồ sơ đề nghị khoanh nợ gửi Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trước ngày 28/2/2006 để kiểm tra, xác nhận về số dư nợ cho vay các chủ hộ chăn nuôi gia cầm được khoanh. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tiến hành hoàn tất việc kiểm tra, xác nhận về số dư nợ cho vay các chủ hộ chăn nuôi gia cầm được khoanh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố để xác nhận và tổng hợp theo biểu số 3 đính kèm Thông tư này, gửi kèm biểu chi tiết báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 31/3/2006.
- Sau khi có kết quả kiểm tra, xác nhận của Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng thực hiện việc ra quyết định khoanh nợ cho các chủ hộ chăn nuôi gia cầm và có trách nhiệm tổng hợp theo biểu số 4 đính kèm Thông tư này gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 31/3/2006.
- Sau khi có kết quả kiểm tra, xác nhận của Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng thực hiện việc ra quyết định khoanh nợ cho các chủ hộ chăn nuôi gia cầm và có trách nhiệm tổng hợp theo biểu số 4 đính kèm Thông tư này gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 31/03/2006.
b. Hết thời gian khoanh nợ
- Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc lập hồ sơ đề nghị miễn lãi cho các chủ chăn nuôi gia cầm và Biểu số 1A, Biểu số 2A đính kèm Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và Sở Tài chính trước ngày 31/12/2006 để kiểm tra, xác nhận.
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố chủ trì phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính hợp pháp của hồ sơ đề nghị miễn lãi đối với các chủ chăn nuôi gia cầm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố để xác nhận và tổng hợp báo cáo theo Biểu số 3A đính kèm Thông tư này gửi kèm biểu chi tiết để báo cáo Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước ngày 31/01/2007.
- Sau khi có kết quả kiểm tra, xác nhận của Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo theo Biểu số 4A đính kèm Thông tư này, gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 31/01/2007 để làm cơ sở xem xét, thông báo giảm lợi nhuận trước thuế tương ứng với số lãi mà các tổ chức tín dụng không thu được do thực hiện khoanh nợ cho các chủ nuôi gia cầm.
c. Căn cứ tình hình thực tế Ngân hàng
Nhà nước Việt
d. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo các tổ chức tín dụng, các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.
e. Bộ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính địa phương thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này
II. VỀ VIỆC TIẾP TỤC CHO VAY
ĐỐI VỚI CÁC CHỦ CHĂN NUÔI
GIA CẦM ĐƯỢC KHOANH NỢ NẾU CÓ NHU CẦU
CHUYỂN ĐỔI
CHĂN NUÔI HOẶC NGÀNH NGHỀ
Các chủ chăn nuôi gia cầm đang được khoanh nợ, nếu có nhu cầu vay vốn để thực hiện chuyển đổi chăn nuôi hoặc ngành nghề, các tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho vay theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và các quy định hiện hành khác.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu phát sinh vướng mắc báo cáo bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết.
KT. Bộ trưởng Bộ Tài chính Thứ trưởng Lê Thị Băng Tâm |
KT Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Phó Thống đốc Nguyễn Đồng Tiến |
Biểu số 1
Chi nhánh NHTM, QTDND, NHCSXH và QTDN cơ sở
Huyện, Quận:.........
BIỂU KÊ CHI TIẾT ĐỀ NGHỊ KHOANH
NỢ CHO VAY CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM BỊ
THIỆT HẠI
DO DỊCH CÚM GIA CẦM CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY
30/11/2005
Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 09/2005/TTLT/NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân
hàng Nhà nước - Bộ Tài chính
Đơn vị: Đồng
STT |
Xã,
phường/chủ chăn nuôi gia cầm |
Dư nợ đến ngày 30/11/2005 |
Dư nợ đề nghị khoanh |
||
Tổng
số |
Trong
đó |
||||
Nợ
gốc |
Nợ
lãi |
||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Xã, Phường A |
|
|
|
|
1 |
Hộ A |
|
|
|
|
2 |
Hộ B |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
II |
Xã, Phường B |
|
|
|
|
1 |
Hộ A |
|
|
|
|
2 |
Hộ B |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
III |
Trang trại |
|
|
|
|
1 |
Trang trại A |
|
|
|
|
2 |
Trang trại B |
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
III |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
1 |
Hợp tác xã A |
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã B |
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
IV |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp B |
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Lập biểu |
Kế toán trưởng |
......, ngày..... tháng.... năm.... Giám đốc |
Biểu số 2
BIỂU
TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ KHOANH NƠ CHO VAY CÁC
CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM BỊ THIỆT HẠI
DO DỊCH CÚM GIA CẦM CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY
30/11/2005
Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 09/2005/TTLT/NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân
hàng Nhà nước - Bộ Tài chính
Đơn vị: Đồng
|
STT |
Chi
nhánh huyện, quận |
Dư nợ đến ngày 30/11/2005 |
Dư nợ đề nghị khoanh |
|
||||
|
Tổng
số |
Trong
đó |
|
||||||
|
Nợ
gốc |
Nợ
lãi |
|
||||||
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
||
|
I |
Huyện A |
|
|
|
|
|
||
|
1 |
Hộ, cá nhân |
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Trang trại |
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
||
|
|
...... |
|
|
|
|
|
||
|
II |
Huyện B |
|
|
|
|
|
||
|
1 |
Hộ, cá nhân |
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Trang trại |
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
||
|
|
...... |
|
|
|
|
|
||
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
||
Lập biểu |
Kế toán trưởng |
......, ngày..... tháng.... năm.... Giám đốc |
|||||||
Biểu số 3
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố....
BIỂU
TỔNG HỢP DƯ NỢ CHO VAY ĐƯỢC KHOANH CÁC
CHỦ GIA CẦM BỊ THIỆT HẠI DO
DỊCH CÚM GIA CẦM CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY
30/11/2005
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2005/TTLT/NHNN-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính
Đơn vị: Đồng
STT |
Tổ
chức tín dụng |
Dư nợ đề nghị xử lý |
Dư nợ đề nghị khoanh |
||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Nợ gốc |
Nợ lãi |
||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Ngân hàng TM |
|
|
|
|
A |
Ngân hàng thương mại NN |
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
B |
Ngân hàng TMCP |
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
C |
Ngân hàng CSXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Quỹ TĐ TW chi nhánh |
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
III |
Quỹ TDND cơ sở |
|
|
|
|
1 |
Quỹ TDND cơ sở A |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Tổng
cộng |
|
|
|
|
......, ngày..... tháng.... năm....
Lập biểu |
Giám đốc CNNHNN |
Giám đốc Sở TC |
UBND tỉnh, thành phố |
Biểu số 4
NHTMNN, NHCSXH và QTDNDTTW....
BIỂU TỔNG HỢP DƯ NỢ CHO VAY
CHỦ GIA CẦM BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA
CẦM
CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 30/11/2005
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2005/TTLT/NHNN-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính
Đơn vị: Đồng
STT |
Chi
nhánh |
Dư nợ đề nghị xử lý |
Dư nợ đề nghị khoanh |
||
Tổng
số |
Trong
đó |
||||
Nợ
gốc |
Nợ
lãi |
||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Chi nhánh tỉnh A |
|
|
|
|
2 |
Chi nhánh tỉnh B |
|
|
|
|
3 |
Chi nhánh tỉnh C |
|
|
|
|
4 |
Chi nhánh quận D |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm sát |
......, ngày..... tháng.... năm.... Tổng giám đốc |
Biểu số 1A
Chi nhánh NHTM, QTDND, NHCSXH và QTDN cơ sở
Xã, huyện, quận:.........
BIỂU SAO KÊ CHI TIẾT DƯ NỢ
ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA
CẦM
NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY
RA
Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 09/2005/TTLT/NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân
hàng Nhà nước - Bộ Tài chính
Đơn vị: Đồng
STT |
Xã, phường/khế ước được khoanh nợ của chủ chăn nuôi gia cầm |
Dư nợ khế ước được khoanh nợ |
Mức lãi suất tiền vay (%) |
Tổng số lãi không thu |
|
|
|
|
|
Tổng số |
Trong đó: Số lãi hoàn trả |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Xã, phường A |
|
|
|
|
1 |
Hộ A |
|
|
|
|
|
Khế ước.... |
|
|
|
|
|
Khế ước... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II |
Trang trại |
|
|
|
|
1 |
Trang trại A.... |
|
|
|
|
|
Khế ước.... |
|
|
|
|
|
Khế ước... |
|
|
|
|
III |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
1 |
Hợp tác xã A |
|
|
|
|
|
Khế ước.... |
|
|
|
|
|
Khế ước... |
|
|
|
|
IV |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
Khế ước.... |
|
|
|
|
|
Khế ước... |
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Lập biểu |
Kế toán trưởng |
......, ngày..... tháng.... năm.... Giám đốc |
Cột 4: Số tiền
lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh nợ
Cột 5: Số tiền
lãi các TCTD đã thu từ ngày 30/11/2005 đến ngày Thông
tư liên tịch có hiệu lực.
Biểu số 2A
Tổ chức tín
dụng chi nhánh tỉnh, thành phố....
BIỂU
TỔNG HỢP SAO KÊ DƯ NỢ ĐƯỢC KHOANH
CỦA CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM
NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY
RA
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2005/TTLT/NHNN-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính
Đơn vị: Đồng
STT |
Chi nhánh huyện, quận |
Dư nợ khế ước được khoanh |
Tổng số lãi không thu |
|
Tổng số |
Trong đó: Số lãi hoàn trả |
|||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Huyện A |
|
|
|
|
Hộ, cá nhân |
|
|
|
|
Trang trại |
|
|
|
|
Hợp tác xã |
|
|
|
|
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
I |
Huyện B |
|
|
|
|
Hộ, cá nhân |
|
|
|
|
Trang trại |
|
|
|
|
Hợp tác xã |
|
|
|
|
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Lập biểu |
Kế toán trưởng |
......, ngày..... tháng.... năm.... Giám đốc |
Cột 3: Số tiền lãi mà các TCTD
không thu trong thời gian khoanh nợ
Cột
4: Số tiền lãi mà các TCTD đã thu từ ngày 30/11/2005
đến ngày Thông tư liên tịch có hiệu lực
Biểu số 3A
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố....
BIỂU
TỔNG HỢP SAO KÊ CHI TIẾT NỢ ĐƯỢC KHOANH
CỦA CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM
NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY
RA
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2005/TTLT/NHNN-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính
Đơn vị: Đồng
STT |
Tổ chức tín dụng |
Dư nợ khế ước được khoanh |
Tổng số lãi không thu |
|
Tổng số |
Trong đó: Số lãi hoàn trả |
|||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Ngân hàng TM |
|
|
|
A |
Ngân hàng thương
mại NN |
|
|
|
|
... |
|
|
|
B |
Ngân hàng TMCP |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
C |
Ngân hàng CSXH |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
II |
Quỹ TDNDTW chi nhánh |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
III |
Quỹ TDND cơ sở |
|
|
|
1 |
Quỹ TDND cơ
sở A |
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Lập biểu |
Giám đốc chi nhánh NHNN |
Giám đốc Sở Tài chính |
......, ngày..... tháng.... năm.... UBND tỉnh, thành phố |
Cột
3: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh
nợ
Cột 4: Số tiền lãi mà các TCTD
đã thu từ ngày 30/11/2005 đến ngày Thông tư liên
tịch có hiệu lực.
Biểu số 4A
NHTMNN, NHCSXH, QTDNDTW
và NHTMCP có chi nhánh ở các tỉnh, thành phố
BIỂU
TỔNG HỢP SAO KÊ CHI TIẾT NỢ ĐƯỢC KHOANH
CỦA CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM
NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY
RA
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2005/TTLT/NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính
Đơn vị: Đồng
STT |
Chi nhánh |
Dư nợ khế ước được khoanh |
Tổng số lãi không thu |
|
Tổng số |
Trong đó: Số lãi hoàn trả |
|||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Chi nhánh tỉnh A |
|
|
|
2 |
Chi nhánh tỉnh B |
|
|
|
3 |
Chi nhánh tỉnh C |
|
|
|
4 |
Chi nhánh quận D |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
......, ngày..... tháng.... năm.... Tổng giám đốc |
Cột
3: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh
nợ
Cột
4: Số tiền lãi mà các TCTD đã thu từ ngày 30/11/2005
đến ngày Thông tư liên tịch có hiệu lực.