Thông tư 89/2014/TT-BTC hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 89/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 89/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/07/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay mua thiết bị giảm tổn thất trong nông nghiệp
Ngày 07/07/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 89/2014/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp, quyết định hỗ trợ 100% lãi suất trong 02 năm đầu và 50% lãi suất trong năm thứ ba đối với khoản vay mua máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp đã ký hợp đồng vay vốn tại các ngân hàng thương mại từ ngày 01/01/2014 đến trước ngày 31/12/2020.
Ngoài ra, để được hỗ trợ lãi suất vay vốn như trên, các khoản vay phải do các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân được UBND cấp xã xác nhận là đối tượng trực tiếp sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng... hoặc do các doanh nghiệp có ký kết thực hiện hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thị nông sản, dịch vụ cơ giới hóa với tổ hợp tác, hợp tác xã, nông dân thực hiện để mua các loại máy, thiết bị mới, có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn như: Máy, thiết bị sử dụng sản xuất giống, nuôi trồng, thu hoạch thủy sản; hệ thống thiết bị tưới tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp; các loại máy làm đất, san phẳng đồng ruộng, gieo cấy, trồng, chăm sóc, thu hoạch lúa, ngô...
Cũng theo Thông tư này, trong thời gian hỗ trợ, nếu phát hiện sai phạm trong việc sử dụng vốn vay của cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã hay doanh nghiệp..., ngân hàng thương mại có quyền chuyển khoản vay sai phạm được Nhà nước hỗ trợ thành khoản vay thông thường và tiến hành thu hồi ngay số tiền đã tạm ứng đó.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/08/2014.
Xem chi tiết Thông tư 89/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 89/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 89/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp như sau:
Thông tư này hướng dẫn về điều kiện, hồ sơ, thủ tục, quy trình hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất thông qua các ngân hàng thương mại để thực hiện cho vay theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp (sau đây gọi tắt là Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg).
Thời gian được nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất bằng thời hạn cho vay quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg, tối đa không quá 12 năm.
Nguồn vốn hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất thực hiện chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp được bố trí trong dự toán chi cấp bù chênh lệch lãi suất cho vay tín dụng ưu đãi (vốn đầu tư phát triển) của ngân sách nhà nước hàng năm.
Hàng năm, chậm nhất vào ngày 31/7, các ngân hàng thương mại căn cứ dự kiến dư nợ cho vay để mua máy móc, thiết bị, đầu tư dây chuyền máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp của năm sau để xây dựng kế hoạch hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất cho năm kế hoạch (có chia ra từng quý) gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Riêng năm 2014, muộn nhất sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các ngân hàng thương mại có trách nhiệm lập và gửi kế hoạch hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất cho Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính bố trí dự toán chi cấp bù chênh lệch lãi suất của ngân sách trung ương để cấp bù cho các ngân hàng thương mại cho vay thực hiện chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp.
Số tiền lãi được hỗ trợ kế hoạch |
= |
Số tiền lãi được hỗ trợ của dư nợ cũ đã phát sinh (nêu tại Tiết a Điểm này) |
+ |
Số tiền lãi được hỗ trợ dự kiến phát sinh trong năm kế hoạch (nêu tại Tiết b Điểm này) |
Số tiền lãi được hỗ trợ của dư nợ cũ đã phát sinh |
= |
Dư nợ cho vay bình quân |
x |
Mức lãi suất hỗ trợ bình quân |
- Dư nợ cho vay bình quân được ngân hàng thương mại tính toán trên cơ sở bình quân số dư nợ đã thực hiện cho vay.
- Mức lãi suất hỗ trợ bình quân bằng 100% lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng thương mại trong 2 năm đầu, bằng 50% lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng thương mại trong năm thứ ba được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Số tiền lãi được hỗ trợ dự kiến phát sinh trong năm kế hoạch |
= |
Dư nợ cho vay bình quân dự kiến của năm được hỗ trợ |
x |
Mức lãi suất hỗ trợ bình quân |
- Dư nợ cho vay bình quân dự kiến của năm được hỗ trợ được tính theo công thức bình quân số học giữa dư nợ đầu năm kế hoạch và dư nợ cuối năm kế hoạch.
- Mức lãi suất hỗ trợ bình quân bằng 100% lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng thương mại trong 2 năm đầu, bằng 50% lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng thương mại trong năm thứ ba được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Số tiền lãi chênh lệch được cấp bù kế hoạch |
= |
Số tiền lãi chênh lệch được cấp bù của dư nợ cũ đã phát sinh (nêu tại Tiết a Điểm này) |
+ |
Số tiền lãi chênh lệch được cấp bù dự kiến phát sinh trong năm kế hoạch (nêu tại Tiết b Điểm này) |
Số tiền lãi chênh lệch được cấp bù của dư nợ cũ đã phát sinh |
= |
Dư nợ đã cho vay bình quân được cấp bù chênh lệch lãi suất |
x |
Mức chênh lệch lãi suất cấp bù bình quân |
- Dư nợ đã cho vay bình quân được cấp bù chênh lệch lãi suất được ngân hàng thương mại tính toán trên cơ sở bình quân số dư nợ đã thực hiện cho vay.
- Mức chênh lệch lãi suất cấp bù bình quân là chênh lệch giữa lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng thương mại và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, được tính theo công thức bình quân số học giữa mức chênh lệch lãi suất cấp bù đầu năm và cuối năm.
Số tiền lãi chênh lệch được cấp bù dự kiến phát sinh trong năm kế hoạch |
= |
Dư nợ cho vay bình quân dự kiến của năm được cấp bù |
x |
Mức chênh lệch lãi suất cấp bù bình quân |
- Dư nợ cho vay bình quân dự kiến của năm được cấp bù được tính theo công thức bình quân số học giữa dư nợ đầu năm kế hoạch và dư nợ cuối năm kế hoạch.
- Mức chênh lệch lãi suất cấp bù bình quân là chênh lệch giữa lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng thương mại và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, được tính theo công thức bình quân số học giữa mức chênh lệch lãi suất cấp bù đầu năm và cuối năm.
Tối đa sau 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thực hiện quý theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này kèm văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, Bộ Tài chính sẽ thực hiện tạm cấp bằng 80% số tiền hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thực hiện quý trước nhưng số tiền tạm cấp lũy kế tính từ đầu năm không vượt quá dự toán được giao đầu năm. Trường hợp không thực hiện tạm cấp, Bộ Tài chính có văn bản trả lời nguyên nhân và hướng dẫn các ngân hàng thương mại cách thức xử lý trong thời hạn 20 ngày làm việc.
Số tiền lãi được hỗ trợ thực tế |
= |
n ∑ i=1 |
Mức lãi suất hỗ trợ |
x
|
Tổng các tích số giữa số dư nợ (tương ứng với lãi suất cho vay cùng kỳ) với số ngày dư nợ thực tế trong tháng |
30 |
- Mức lãi suất hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này và được tính theo đơn vị: % tháng.
- n là số ngày dư nợ thực tế trong kỳ được hỗ trợ lãi suất.
Số tiền lãi chênh lệch được cấp bù thực tế |
= |
n ∑ i=1 |
Mức chênh lệch lãi suất cấp bù |
x
|
Tổng các tích số giữa số dư nợ (tương ứng với lãi suất cho vay cùng kỳ) với số ngày dư nợ thực tế trong tháng |
30 |
- Mức chênh lệch lãi suất cấp bù theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này và được tính theo đơn vị: % tháng.
- n là số ngày dư nợ thực tế phát sinh trong kỳ được hỗ trợ lãi suất.
- Báo cáo tổng hợp toàn hệ thống về quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn đã được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán nhà nước (Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư này).
- Báo cáo theo từng tỉnh về quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn (Phụ lục 2 ban hành kèm Thông tư này).
- Báo cáo tổng hợp toàn hệ thống về quyết toán chênh lệch lãi suất cấp bù theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển đã được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán nhà nước (Phụ lục 3 ban hành kèm Thông tư này).
- Báo cáo theo từng tỉnh về quyết toán chênh lệch lãi suất cấp bù theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển (Phụ lục 4 ban hành kèm Thông tư này).
- Hợp đồng tín dụng, khế ước hoặc các giấy tờ tương đương để xác định đối tượng khách hàng vay vốn, tình hình thực hiện cho vay, dư nợ, thu nợ.
- Bảng kê tích số để xác định số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất.
- Giấy xác nhận của khách hàng trực tiếp vay vốn về việc đã được hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất theo năm trong đó có liệt kê từng lần được hỗ trợ dưới mọi hình thức.
- Văn bản thông báo lãi suất cho vay thấp nhất để làm căn cứ phê duyệt quyết toán số hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất.
Các tài liệu nêu trên là bản phôtô có đóng dấu sao y bản chính của các ngân hàng thương mại (số lượng 01 bộ) và được người có trách nhiệm ký, ghi rõ họ tên.
- Trường hợp có sự chênh lệch giữa số báo cáo quyết toán có xác nhận của cơ quan kiểm toán và số thẩm tra quyết toán của Bộ Tài chính, các ngân hàng thương mại có trách nhiệm điều chỉnh trên sổ sách kế toán để phản ánh chính xác số quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất.
- Trường hợp số tạm cấp hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất đã được ngân sách nhà nước chuyển tiền cao hơn số thẩm tra quyết toán thì số chênh lệch sẽ được Bộ Tài chính thu hồi nộp ngân sách nhà nước.
- Trường hợp số tạm cấp hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất đã được ngân sách nhà nước chuyển tiền thấp hơn số thẩm tra quyết toán thì số chênh lệch sẽ được ngân sách nhà nước cấp bổ sung.
- Việc xử lý chênh lệch giữa số thẩm tra quyết toán và số tạm cấp hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất được thực hiện trong thời gian 45 ngày kể từ ngày của Biên bản thẩm tra quyết toán.
- Trường hợp phải kéo dài thời gian xử lý chênh lệch giữa số liệu quyết toán và số thẩm tra quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất và các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
- Trường hợp trong thời gian hỗ trợ, các ngân hàng thương mại qua kiểm tra khách hàng vay vốn mà phát hiện sai phạm trong việc sử dụng vốn vay của khách hàng thì tiến hành chuyển khoản vay sai phạm được nhà nước hỗ trợ thành khoản vay thông thường và tiến hành thu hồi ngay số tiền ngân hàng đã tạm ứng hỗ trợ cho khách hàng vay vốn.
- Trường hợp sai phạm của khách hàng vay vốn được phát hiện sau khi quyết toán của các cơ quan quản lý nhà nước, các ngân hàng thương mại có trách nhiệm thu hồi số tiền được nhà nước hỗ trợ và nộp trả về ngân sách nhà nước.
- Trường hợp số tiền hỗ trợ lãi suất của các khách hàng vay vốn có sai phạm đã được các ngân hàng thương mại dùng mọi biện pháp để tận thu nhưng không thu hồi được, các ngân hàng thương mại có báo cáo cụ thể từng trường hợp gửi về Bộ Tài chính để được hướng dẫn xử lý.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TOÀN HỆ THỐNG VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
(Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/ 2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tên |
Dư nợ đầu kỳ |
Cho vay trong kỳ |
Thu nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất |
Số tiền đã thu hồi hỗ trợ lãi suất |
||
Phát sinh trong kỳ |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
Phát sinh trong kỳ |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
|||||
1. Chi nhánh… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền luỹ kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển khai chương trình cho vay.
Người lập biểu |
Kiểm soát |
Ngày…tháng…năm Tổng giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THEO TỈNH VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
(Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/ 2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tên |
Dư nợ đầu kỳ |
Cho vay trong kỳ |
Thu nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất |
Số tiền đã thu hồi hỗ trợ lãi suất |
||
Phát sinh trong kỳ |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
Phát sinh trong kỳ |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
|||||
1. Huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền luỹ kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển khai chương trình cho vay.
Người lập biểu |
Kiểm soát |
Ngày…tháng…năm Tổng giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 3
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TOÀN HỆ THỐNG VỀ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CẤP BÙ THEO LÃI SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/ 2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tên |
Dư nợ đầu kỳ |
Cho vay trong kỳ |
Thu nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Số tiền đã cấp bù lãi suất |
Số tiền cấp bù lãi suất đã thu hồi |
||
Phát sinh trong kỳ |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
Phát sinh trong kỳ |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
|||||
1. Chi nhánh… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền luỹ kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển khai chương trình cho vay.
Người lập biểu |
Kiểm soát |
Ngày…tháng…năm Tổng giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 4
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THEO TỈNH VỀ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CẤP BÙ THEO LÃI SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/ 2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tên |
Dư nợ đầu kỳ |
Cho vay trong kỳ |
Thu nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Số tiền đã cấp bù lãi suất |
Số tiền cấp bù lãi suất đã thu hồi |
||
Phát sinh trong kỳ |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
Phát sinh trong kỳ |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
|||||
1. Huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền luỹ kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển khai chương trình cho vay.
Người lập biểu |
Kiểm soát |
Ngày…tháng…năm Tổng giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |