Thông tư 69/2010/TT-BTC thu điều tiết với sản phẩm của Công ty lọc hoá dầu Bình Sơn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 69/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 69/2010/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/04/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 69/2010/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ----------- Số: 69/2010/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1942/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thu điều tiết đối với
sản phẩm lọc dầu và hoá dầu tiêu thụ trong nước của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Nhà nước một thành viên lọc hoá dầu Bình Sơn
------------------------------
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1942/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thu điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu và hoá dầu tiêu thụ trong nước của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên lọc hoá dầu Bình Sơn;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1942/QĐ-TTg như sau:
- Bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ Công thương) về việc cho phép xuất khẩu các sản phẩm lọc dầu, hoá dầu.
- Hợp đồng xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu; hợp đồng xuất khẩu của công ty đầu mối được ký với công ty nước ngoài (trường hợp xuất khẩu qua công ty đầu mối).
- Chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
- Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
Đối với trường hợp xuất khẩu qua công ty đầu mối, hàng quý công ty đầu mối có trách nhiệm sao gửi cho Công ty Bình Sơn bản sao các chứng từ nêu tại gạch đầu dòng 1, 2, 3 và 4 khoản này để theo dõi, quản lý khi kê khai tạm nộp khoản thu điều tiết.
Căn cứ tính số thu điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu và hoá dầu tiêu thụ của Công ty Bình Sơn là sản lượng các sản phẩm lọc dầu và sản phẩm hoá dầu tiêu thụ thực tế hàng quý, giá tính thu điều tiết và tỷ lệ thu điều tiết.
Ví dụ 1: Xác định giá tính thu điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu:
Trong quý 1 năm 2010, Công ty Bình Sơn ký hợp đồng bán sản phẩm xăng A-95 cho Công ty A tại Hải Phòng. Theo Hợp đồng, hàng được giao bằng đường biển theo điều kiện giao hàng FOB tại cảng dẫn xuất sản phẩm của Nhà máy lọc dầu Dung Quất tại Khu kinh tế Dung Quất, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Sản lượng cung cấp hàng tháng là 20.000 tấn/tháng. Đơn giá sản phẩm xăng (P) xuất bán hàng tháng là 16.146.430 đồng/tấn, đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (giả sử thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 10%), thuế giá trị gia tăng (giả sử thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%) theo quy định tại cảng xếp hàng.
Khi đó mức giá bán xăng chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt là
16.146.430 đồng/tấn (:) 1,1 = 14.678.573 đồng/tấn
Mức giá bán xăng chưa có thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt là
14.678.573 đồng/tấn (:) 1,1 = 13.344.157 đồng/tấn
Giả sử tại thời điểm xuất bán, xăng A95 có mức thuế suất thuế nhập khẩu là 25%.
Mức giá tính thu điều tiết được xác định như sau:
13.344.157 đồng/tấn (:) 1,25 = 10.675.326 đồng/tấn
Ví dụ 2: Xác định giá tính thu điều tiết đối với sản phẩm LPG:
Trong quý 1 năm 2010, Công ty Bình Sơn ký hợp đồng bán sản phẩm LPG (dạng lỏng) cho Công ty B tại Hải Phòng. Theo Hợp đồng, sản lượng cung cấp hàng tháng là 20.000 tấn/tháng, giá bán LPG (dạng lỏng) xuất bán hàng tháng là 11.815.395 đồng/tấn, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (giả sử thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%), theo quy định tại cảng xếp hàng, LPG không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Khi đó, giá bán LPG khi chưa có thuế giá trị gia tăng là:
11.815.395 đồng/tấn (:) 1,1 = 10.741.268 đồng/tấn
Giả sử tại thời điểm xuất bán, LPG có mức thuế suất nhập khẩu là 5%. Như vậy mức giá tính thu điều tiết đối với sản phẩm LPG trong Quý I năm 2010 là:
10.741.268 đồng/tấn (:) 1,05 = 10.229.779 đồng/tấn
Ví dụ 3: Xác định giá tính thu điều tiết đối với sản phẩm hóa dầu:
Trong quý 1 năm 2010, Công ty Bình Sơn ký hợp đồng bán sản phẩm Propylene (dạng lỏng) cho Công ty C tại Hải Phòng. Theo Hợp đồng, sản lượng xuất bán hàng tháng là 20.000 tấn/tháng, trong đó giá một tấn Propylene (dạng lỏng) hàng tháng là 21.204.700 đồng/tấn (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng thuế suất 10% theo quy định tại cảng xếp hàng), Propylene không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Khi đó giá bán sản phẩm này chưa có thuế giá trị gia tăng là:
21.204.700 đồng/tấn (:) 1,1 = 19.277.000 đồng/tấn
Giả sử tại thời điểm xuất bán, sản phẩm Propylene (dạng lỏng) có mức thuế nhập khẩu là 5%. Khi đó giá tính thu điều tiết đối với sản phẩm Propylene (dạng lỏng) là:
19.277.000 đồng/tấn (:) 1,05 = 18.359.048 đồng/tấn
Ví dụ 4: cách xác định tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu:
Với các dữ liệu tại ví dụ 1 nêu trên, tỷ lệ thu điều tiết đối với xăng A-95 là 18% (bằng (=) 25% trừ (-) 7%).
Ví dụ 5: với các dữ liệu nêu tại ví dụ 2, trường hợp này tỷ lệ thu điều tiết đối với sản phẩm LPG khi xuất bán là 0%.
Ví dụ 6: về cách xác định số thu từ hoạt động xuất bán sản phẩm xăng A-95 của quý I năm 2010.
Với các dữ liệu tại ví dụ 1 và ví dụ 4 nêu trên, khi đó số thu điều tiết được xác định cho hợp đồng bán xăng A-95 của Công ty A tại Hải Phòng trong quý I năm 2010 được xác định như sau:
Số thu điều tiết phát sinh trong quý I xác định bằng (=) 3 tháng x 20.000 tấn/tháng x 10.675.326 đồng/tấn x 18% = 115.293.520.800 đồng/tấn
Đồng tiền nộp khoản thu điều tiết là Đồng Việt Nam, trường hợp khoản thu phát sinh bằng ngoại tệ thì phải quy đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố có hiệu lực tại thời điểm nộp vào Kho bạc nhà nước.
+ Khi xác định số phải nộp ngân sách nhà nước đối với khoản thu điều tiết, ghi:
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Có tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
+ Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi:
Nợ tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Văn phòng ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng; - Các Bộ: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư; - Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi; Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (TN). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Mẫu số: 01A (Ban hành kèm theo Thông tư số 69/2010 /TT-BTC ngày 26 /4/2010 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI KHOẢN THU ĐIỀU TIẾT TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp khoản thu khai)
[01] Kỳ tính thu: Quý.... năm …....
[02] Người nộp khoản thu :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ..................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
|
---|---|---|
1 |
Tổng giá trị sản lượng tiêu thụ trong kỳ |
[10] = [11] + [16] |
1.1 |
Tiêu thụ trong nước |
[11] = [12]+[15] |
a |
Sản phẩm lọc dầu, trong đó: |
[12] = [13] + [14] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[13] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[14] |
b |
Sản phẩm hoá dầu |
[15] |
1.2 |
Xuất khẩu |
[16] = [17] + [22] |
1.2.1 |
Xuất khẩu trực tiếp hoặc uỷ thác xuất khẩu |
[17] = [18] + [21] |
a |
Sản phẩm lọc dầu, trong đó: |
[18] = [19] + [20] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[19] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[20] |
b |
Sản phẩm hoá dầu |
[21] |
1.2.2 |
Xuất bán cho Công ty đầu mối để xuất khẩu |
[22] = [23] + [26] |
a |
Sản phẩm lọc dầu, trong đó: |
[23] = [24 + [25] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[24] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[25] |
b |
Sản phẩm hoá dầu |
[26] |
2 |
Tỷ lệ điều tiết (%) |
|
a |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu (%), trong đó |
|
a1 |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm LPG (%) |
[27] |
a2 |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu khác (%) |
[28 ] |
b |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm hoá dầu (%) |
[29] |
3 |
Số thu điều tiết sản phẩm tiêu thụ trong kỳ |
[30]= [31] + [34] |
a |
Đối với sản phẩm hoá dầu, trong đó: |
[31] = [32] + [33] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[32] = [13] x [27] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[33] = [14] x [28] |
b |
Đối với sản phẩm hoá dầu |
[34] = [15] x [29] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
Nơi gửi Tờ khai: - Cơ quan thuế: - Địa chỉ: Cơ quan thuế nhận Tờ khai: - Ngày nhận: - Người nhận (ký, ghi rõ họ tên, chức danh) |
..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP KHOẢN THU hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP KHOẢN THU Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
Ghi chú: Tờ khai này được lập thành 2 bản: 01 bản gửi cơ quan thuế, 01 bản lưu tại Công ty thực hiện kê khai nộp khoản thu điều thiết
Mẫu số: 01B (Ban hành kèm theo Thông tư số 69/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính) |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ---------------- |
|
|
|||||
|
|
|||||||
|
|
|||||||
|
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN KHOẢN THU ĐIỀU TIẾT |
|
||||||
|
[01] Kỳ tính thu: từ.............đến.................
|
|
|
|||||
[02] |
Người nộp khoản thu: ................................................................................................................................................ |
|||||||
[03] |
Mã số thuế: .................. |
..................................................................................................................................... |
||||||
[04] |
Địa chỉ: .................................................................................................................................................... |
|||||||
[05] Quận/Huyện: ....................................................................... [06] Tỉnh/Thành phố: ...................................... |
||||||||
[07] Điện thoại:……........…..… …. [08] Fax: ………..........….. [09] E-mail: |
…………………….................…….. |
|||||||
Năm |
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
|
||
STT |
Chỉ tiêu |
|
---|---|---|
1 |
Tổng giá trị sản lượng tiêu thụ trong kỳ |
[10] = [11] + [16] |
1.1 |
Tiêu thụ trong nước |
[11] = [12]+[15] |
a |
Sản phẩm lọc dầu, trong đó: |
[12] = [13] + [14] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[13] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[14] |
b |
Sản phẩm hoá dầu |
[15] |
1.2 |
Xuất khẩu |
[16] = [17] + [22] |
1.2.1 |
Xuất khẩu trực tiếp hoặc uỷ thác xuất khẩu |
[17] = [18] + [21] |
a |
Sản phẩm lọc dầu, trong đó: |
[18] = [19] + [20] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[19] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[20] |
b |
Sản phẩm hoá dầu |
[21] |
1.2.2 |
Xuất bán cho Công ty đầu mối để xuất khẩu |
[22] = [23] + [26] |
a |
Sản phẩm lọc dầu, trong đó: |
[23] = [24 + [25] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[24] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[25] |
b |
Sản phẩm hoá dầu |
[26] |
2 |
Tỷ lệ điều tiết (%) |
|
a |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu (%), trong đó |
|
a1 |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm LPG (%) |
[27] |
a2 |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm lọc dầu khác (%) |
[28 ] |
b |
Tỷ lệ điều tiết đối với sản phẩm hoá dầu (%) |
[29] |
3 |
Số thu điều tiết sản phẩm tiêu thụ trong kỳ |
[30]= [31] + [34] |
a |
Đối với sản phẩm hoá dầu, trong đó: |
[31] = [32] + [33] |
a1 |
Sản phẩm LPG |
[32] = [13] x [27] |
a2 |
Sản phẩm lọc dầu khác |
[33] = [14] x [28] |
b |
Đối với sản phẩm hoá dầu |
[34] = [15] x [29] |
Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
|
|
Tôi cam đoan là các số liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./. |
|
|
..............ngày.........tháng...........năm .......... NGƯỜI NỘP KHOẢN THU hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP KHOẢN THU Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|