Thông tư 67/2017/TT-BTC về điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ TÀI CHÍNH Số: 67/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 04 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo các Nghị định trên như sau.
Đối với số đối tượng vượt so với tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) tại thời điểm báo cáo, thì cơ quan, đơn vị phải tự đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở cho các đối tượng này từ các nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật; không tổng hợp chung vào nhu cầu kinh phí điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2017 của các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Về biên chế của các bộ, cơ quan trung ương: đối với biên chế các cơ quan của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; đối với biên chế của Văn phòng Chủ tịch nước theo Quyết định của Chủ tịch nước; đối với biên chế các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương theo thông báo của Ban Tổ chức Trung ương; đối với biên chế của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo quyết định của cấp có thẩm quyền; đối với biên chế hành chính nhà nước, biên chế đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của các bộ, cơ quan trung ương khác theo quyết định giao của Bộ Nội vụ.
Về biên chế của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: đối với biên chế hành chính nhà nước theo quyết định giao của Bộ Nội vụ; đối với biên chế sự nghiệp theo phê duyệt của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật; đối với biên chế của các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương theo thông báo của Ban Tổ chức Trung ương. Riêng đối với biên chế cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã được xác định trong phạm vi định biên theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2017 (nếu có).
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2017.
- Sử dụng tối thiểu 40% chênh lệch thu, chi từ hoạt động dịch vụ (sau khi đã thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định).
Trường hợp các nguồn kinh phí theo quy định nêu trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, thì cơ quan, đơn vị phải tự bố trí, sắp xếp trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2017 được giao để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.
Trường hợp cơ quan, đơn vị sau khi đảm bảo đủ nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này mà nguồn thu dành để cải cách tiền lương còn dư lớn và có nhu cầu phát triển hoạt động, thì đề xuất phương án sử dụng, báo cáo bộ, cơ quan Trung ương quản lý để tổng hợp, gửi Bộ Tài chính có ý kiến thống nhất trước khi sử dụng; đồng thời phải cam kết tự thu xếp trong nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị để thực hiện điều chỉnh tiền lương tăng thêm theo lộ trình do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2017 (nếu có).
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2017 (phần còn lại sau khi đã sử dụng để thực hiện mức lương cơ sở 1,21 triệu đồng/tháng). Riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%. Phạm vi trích số thu được để lại thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp các nguồn kinh phí theo quy định nêu trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, các đơn vị phải tự sắp xếp, bố trí từ các nguồn thu của đơn vị theo quy định và dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2017 được giao (nếu có) để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.
Trường hợp sau khi đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm theo quy định tại Điều 2 Thông tư này mà nguồn thu dành để cải cách tiền lương còn dư lớn và có cam kết tự thu xếp trong nguồn kinh phí của đơn vị để thực hiện điều chỉnh tiền lương tăng thêm theo lộ trình do cơ quan có thẩm quyền quyết định, thì được sử dụng nguồn còn dư để chi đầu tư, mua sắm, hoạt động chuyên môn, thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định hiện hành; kết thúc năm ngân sách, báo cáo cơ quan chủ quản để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính kết quả sử dụng nguồn kinh phí này.
- Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm 2017 (không kể các khoản chi lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) theo Quyết định giao dự toán của Bộ Tài chính;
- Sử dụng nguồn 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết) thực hiện năm 2016 so với dự toán năm 2016 được Thủ tướng Chính phủ giao;
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2017, riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%. Phạm vi trích số thu được để lại thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
- Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang (nếu có);
Đối với các địa phương nghèo, ngân sách khó khăn, có nhu cầu kinh phí để thực hiện chế độ theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP và Nghị định số 76/2017/NĐ-CP lớn hơn nguồn kinh phí theo quy định tại Thông tư này, chậm nhất đến ngày 01 tháng 12 năm 2017 phải có báo cáo đầy đủ nhu cầu, nguồn và đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương theo biểu mẫu quy định gửi Bộ Tài chính. Quá thời hạn trên, nếu địa phương không có báo cáo hoặc báo cáo chưa đầy đủ, đề nghị địa phương tự bố trí, sắp xếp nguồn để thực hiện cải cách tiền lương, ngân sách trung ương không hỗ trợ.
(Các bộ, cơ quan Trung ương gửi báo cáo nhu cầu và nguồn theo biểu mẫu số 1, 3a, 3b và 3c; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo nhu cầu và nguồn theo biểu mẫu số 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ, 2e, 2g, 2h, 4a và 4b ban hành kèm theo Thông tư này).
Trong khi chờ cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí, ngân sách cấp trên thực hiện tạm cấp kinh phí cho ngân sách cấp dưới chưa đủ nguồn, số kinh phí tạm cấp được giảm trừ khi cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí thực hiện chính thức. Các đơn vị sử dụng ngân sách được chủ động sử dụng dự toán ngân sách năm 2017 đã được giao và nguồn thu được để lại theo chế độ để kịp thời chi trả tiền lương, trợ cấp tăng thêm cho các đối tượng theo quy định tại Thông tư này. Các địa phương nghèo, ngân sách khó khăn, có khó khăn về nguồn, có văn bản gửi Bộ Tài chính để tạm cấp kinh phí thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các bộ, cơ quan Trung ương và địa phương có báo cáo gửi Bộ Tài chính để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu số 1
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG: ………….
CHƯƠNG:.......
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
TỔNG SỐ |
Lĩnh vực... (chi tiết từng lĩnh vực chi) |
||||||||||||||||
Biên chế năm 2017 được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt |
Tổng số biên chế có mặt đến01/7/2017 |
Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp tháng 7/2017 theo quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP |
Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp tháng 7/2017 theo quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP |
Nhu cầu kinh phí tiền lương tăng thêm 1 tháng |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định 47/2017/NĐ-CP năm 2017 |
Chi tiết theo các chi tiêu như từ cột 1đến cột 15 |
|||||||||||||
Tổng số |
Bao gồm: |
Chênh lệch tiền lương tăng thêm của ngườicó thu nhập thấp (nếu có) |
Tổng số |
Bao gồm: |
|||||||||||||||
Mứclương theo ngạch, bậc, chức vụ |
Các loại phụ cấp (chi tiết từng loại phụ cấp) |
Các khoảnđóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phícông đoàn |
Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ |
Các loại phụ cấp (chi tiết từng loại phụ cấp) |
Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn |
||||||||||||||
Phụ cấp công vụ |
… |
Tổng số |
Trong đó: bảo hiểm thất nghiệp |
Phụ cấp công vụ |
… |
Tổng số |
Trong đó: bảo hiểm thất nghiệp |
||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3=4+5+6+8 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=10+11+12 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14=9-3 |
15=14*6tháng |
16 |
||
|
TỔNG SỐ (Chi tiết theo từng đơn vị thuộc, trực thuộc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I 1 2 3 |
Lĩnh vực chi Đơn vị... Đơn vị ... … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm ... |
Biểu số 2a/1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: …..
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
BIÊN CHẾĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO HOẶC PHÊ DUYỆT NĂM 2017 |
TỔNG SỐ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG CÓ MẶT ĐẾN 01/7/2017 |
QUỸ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP THÁNG 7/2017 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2016/NĐ-CP |
|||||||||||||
TỔNG CỘNG |
LƯƠNG THEO NGẠCH, BẬC CHỨC VỤ |
TỔNG CÁC KHOẢN PHỤ CẤP (1) |
Trong đó |
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (2) |
|||||||||||||
PHỤ CẤP KHU VỰC |
PHỤ CẤP CHỨC VỤ |
PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG |
PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGÀNH |
PHỤ CẤP THU HÚT |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC LÂU NĂM |
PHỤ CẤP CÔNG VỤ |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC ĐẢNG |
PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ |
PHỤ CẤP KHÁC |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 6 + 7 + 18 |
6 |
7= 8 + …+17 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, đơn vị tự đảm bảo (3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, đơn vị tự đảm bảo (3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, đơn vị tự đảm bảo (3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sự nghiệp khoa học-công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sự nghiệp thểdục - thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sự nghiệp môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
HOẠT ĐỘNG PHÍ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CẤP ỦY |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chỉ tính các khoản phụ cấp do Trung ương quy định, không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ, phụ cấp theo mức tuyệt đối: không tổng hợp chênh lệch giữa NĐ số 17 và NĐ số47/2016/NĐ-CP.
(2) Mức đóng BHXH là 18%, BHYT là 3%, BHTN là 1%, KPCĐ là 2%.
(3) Bao gồm các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên.
(d) Các loại phụ cấp theo quy định (trừ trợ cấp) lĩnh hàng tháng, tổng hợp đầy đủ vào biểu 2a.
Biểu số 2a/2
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: …..
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu đồng
|
NỘI DUNG |
QUỸ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP THÁNG 7/2017 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP |
CHÊNH LỆCH QUỸ LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM 1 THÁNG |
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ47/2017/NĐ-CP NĂM 2017 |
|||||||||||||
TỔNG CỘNG |
LƯƠNG THEO NGẠCH, BẬC CHỨC VỤ |
TỔNG CÁC KHOẢN PHỤ CẤP (I) |
Trong đó |
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (2) |
|||||||||||||
PHỤ CẤP KHUVỰC |
PHỤ CẤP CHỨC VỤ |
PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG |
PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGÀNH |
PHỤ CẤP THU HÚT |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC LÂU NĂM |
PHỤ CẤP CÔNG VỤ |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC ĐẢNG |
PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ |
PHỤ CẤP KHÁC |
||||||||
1 |
2 |
19= 20 + 21 + 32 |
20 |
21 =22+…+ 32 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 = 19-5 |
34 = 33*6 |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, đơn vị tự đảm bảo (4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, đơn vị tự đảm bảo (4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, đơn vị tự đảm bảo (4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sự nghiệp khoa học-công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sự nghiệp thểdục - thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sự nghiệp môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
HOẠT ĐỘNG PHÍ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CẤP ỦY |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm ... |
Biểu số 2b
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:………….
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2017 CỦA CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐÃ NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
TỔNG SỐ NGƯỜI NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐẾN 01/7/2017 |
QUỸ TRỢ CẤP 1 THÁNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2015/NĐ-CP VÀ 55/2016/NĐ-CP |
QUỸ TRỢ CẤP 1 THÁNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2017/NĐ-CP |
QUỸ TRỢ 1 THÁNG TĂNG THÊM |
BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM 1 THÁNG |
TỔNG QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2017 |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
(4) = (3) - (2) |
(5) = (1) x 0,09 x4,5% |
(7) = ((4)+(5))x 6T |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên bí thư, chủ tịch. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên Phó bí thư, phó chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên, Thư ký UBND Thư ký HĐND, xã đội trưởng |
|
|
|
|
|
|
3 |
Các chức danh còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm ... |
Biểu số 2c
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ…….
BÁO CÁO NHU CẦU CHÊNH LỆCH SAU KHI ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ TỪ 1,15 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG LÊN 1,21 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG ĐỂ BẢO LƯU MỨC LƯƠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP ĐÃ ĐIỀU CHỈNH THEO NGHỊ ĐỊNH 17/2015/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Đối tượng có hệ số lương ngạch bậc, lương chức vụ từ 2,34 trở xuống có mặt 01/01/2017 có chênh lệch tăng thêm (Người) |
Tổng HS tiền lương ngạch bậc của số đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống có mặt 01/1/2017 |
Tổng hệ số phụ cấp của số đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống |
Bổ sung chênh lệch do điều chỉnh mức lương cơ sở 1,21 triệu đồng/ tháng để giữ bằng thu nhập thấp tháng 4/2016 |
Nhu cầu bổ sung chênh lệch 6 tháng năm 2017 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 6 * 6T |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
I |
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
|
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo |
|
|
|
|
|
2 |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
3 |
Sự nghiệp khoa học-công nghệ |
|
|
|
|
|
4 |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
6 |
Sự nghiệp thể dục - thể thao |
|
|
|
|
|
7 |
Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
8 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
9 |
Sự nghiệp môi trường |
|
|
|
|
|
10 |
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN |
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
II |
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Thực hiện theo khoản 3 Điều 2 Thông tư số 103/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 từ tháng 01 đến hết tháng 6 năm 2017.
|
Ngày... tháng... năm ... |
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH 28/2015/NĐ-CP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
QT thu BHTN2016 |
Biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt năm 2017 |
Tổng số đối tượng hưởng lương có mặt đến 01/7/2017 nộp BHTN |
Tổng QL, phụ cấp và BH thất nghiệp tháng 7/2017 theo NĐ 47/2016/NĐ-CP |
Tổng QL, phụ cấp và BH thất nghiệp tháng 7/2017 theo NĐ 47/2017/NĐ-CP |
Chênh lệch Bảo hiểm thất nghiệp tăng thêm 1tháng |
Nhu cầu thực hiện BHTN năm 2017 |
|||||||||||||
Tổng số đối tượng |
Thu của người lao động và người sử dụng lao động (2%) (đơn vị thuộc địa phương quản lý) |
Tổngcộng |
Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ |
Tổngcác khoản phụ cấp tính BHTN |
Trong đó |
1% Bảo hiểm thất nghiệp |
Tổng cộng |
Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ |
Tổng các khoản phụ cấp tính BHTN |
Trong đó |
1% Bảo hiểm thất nghiệp |
||||||||||
Phụ cấp chức vụ |
Phụ cấp vượt khung |
P.cấp thâm niên nghề |
Phụ cấp chức vụ |
Phụ cấp vượt khung |
P.cấp thâm niên nghề |
||||||||||||||||
|
|
1 |
3 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 =21*6T |
A |
TỔNG HỢP TOÀN TỈNH, TP THEO LĨNH VỰC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
SN giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
SN y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sự nghiệp khoa học-công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sự nghiệp thể dục - thểthao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sự nghiệp môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Quản lý nhànước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
CHI TIẾT THEO ĐỊA BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Khối tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sở y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sở giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|