Thông tư 67/2017/TT-BTC về điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 67/2017/TT-BTC

Thông tư 67/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP ngày 24/04/2017 của Chính phủ và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 76/2017/NĐ-CP ngày 30/06/2017 của Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:67/2017/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Huỳnh Quang Hải
Ngày ban hành:30/06/2017Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Ngày 30/06/2017, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 67/2017/TT-BTC về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/04/2017 của Chính phủ và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/06/2017 của Chính phủ.
Cụ thể, đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nguồn lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP và Nghị định số 76/2017/NĐ-CP, địa phương chủ động sử dụng nguồn tăng thu ngân sách địa phương, tiết kiệm 10% chi thường xuyên (phần giữ lại tập trung) để bổ sung nguồn kinh phí cho các đơn vị dự toán cùng cấp và cấp ngân sách trực thuộc còn thiếu nguồn.
Đối với các địa phương nghèo, ngân sách khó khăn, có nhu cầu kinh phí để thực hiện chế độ theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP và Nghị định số 76/2017/NĐ-CP lớn hơn nguồn kinh phí theo quy định tại Thông tư thì trong khi chờ cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí, ngân sách cấp trên thực hiện tạm cấp kinh phí cho ngân sách cấp dưới chưa đủ nguồn, số kinh phí tạm cấp được giảm trừ khi cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí thực hiện chính thức. Các đơn vị sử dụng ngân sách được chủ động sử dụng dự toán ngân sách năm 2017 đã được giao và nguồn thu được để lại theo chế độ để kịp thời chi trả tiền lương, trợ cấp tăng thêm cho các đối tượng theo quy định tại Thông tư. Các địa phương nghèo, ngân sách khó khăn, có khó khăn về nguồn, có văn bản gửi Bộ Tài chính để tạm cấp kinh phí thực hiện.
Việc kế toán, quyết toán kinh phí thực hiện tiền lương, phụ cấp cho các đối tượng theo quy định tại Thông tư thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/08/2017; thay thế Thông tư số 103/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016.

Xem chi tiết Thông tư 67/2017/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 67/2017/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2017

Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 04 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo các Nghị định trên như sau.

Điều 1. Quy định chung
1. Thông tư này quy định về việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện:
a) Điều chỉnh mức lương cơ sở đối với các đối tượng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là Nghị định số 47/2017/NĐ-CP).
b) Điều chỉnh quỹ phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo mức khoán quy định tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
c) Điều chỉnh trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng theo quy định tại Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 76/2017/NĐ-CP).
2. Căn cứ quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP, Nghị định số 76/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương (sau đây gọi tắt là “các bộ, cơ quan Trung ương”) và Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là “UBND”) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức, hướng dẫn, tổng hợp nhu cầu và nguồn kinh phí để thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở của các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc; điều chỉnh quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo mức khoán; điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã đã nghỉ việc, gửi Bộ Tài chính theo quy định.
b) Xác định, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện chi trả tiền lương mới cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và các đối tượng khác; trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc; phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố đúng chế độ quy định và hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 2. Xác định nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
1. Đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc được điều chỉnh mức lương cơ sở thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời, lưu ý một số nội dung sau:
a) Tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc để xác định nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở là số thực có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2017, nhưng không vượt quá tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) năm 2017.
Đối với số đối tượng vượt so với tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) tại thời điểm báo cáo, thì cơ quan, đơn vị phải tự đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở cho các đối tượng này từ các nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật; không tổng hợp chung vào nhu cầu kinh phí điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2017 của các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Việc xác định tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) của các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương dựa trên các căn cứ sau:
Về biên chế của các bộ, cơ quan trung ương: đối với biên chế các cơ quan của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; đối với biên chế của Văn phòng Chủ tịch nước theo Quyết định của Chủ tịch nước; đối với biên chế các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương theo thông báo của Ban Tổ chức Trung ương; đối với biên chế của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo quyết định của cấp có thẩm quyền; đối với biên chế hành chính nhà nước, biên chế đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của các bộ, cơ quan trung ương khác theo quyết định giao của Bộ Nội vụ.
Về biên chế của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: đối với biên chế hành chính nhà nước theo quyết định giao của Bộ Nội vụ; đối với biên chế sự nghiệp theo phê duyệt của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật; đối với biên chế của các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương theo thông báo của Ban Tổ chức Trung ương. Riêng đối với biên chế cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã được xác định trong phạm vi định biên theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
c) Đối với số người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động, chỉ tổng hợp đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân trong phạm vi số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt). Các cơ quan, đơn vị tự đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở đối với số người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP từ dự toán ngân sách nhà nước được giao và các nguồn thu hợp pháp khác, không tổng hợp chung vào nhu cầu kinh phí điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2017 của các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP cho các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều này căn cứ vào mức tiền lương cơ sở tăng thêm; hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ; hệ số phụ cấp lương theo chế độ quy định (không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ và các khoản phụ cấp được quy định bằng mức tuyệt đối), tỷ lệ các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn). Trong đó, cách thức xác định mức lương, phụ cấp thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời, bao gồm cả nhu cầu kinh phí tăng thêm do điều chỉnh mức lương cơ sở để thực hiện các chế độ, chính sách sau:
a) Đóng bảo hiểm y tế cho thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; đóng bảo hiểm y tế cho thân nhân người làm công tác cơ yếu.
b) Chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp theo Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Ban Bí thư; chế độ bồi dưỡng hàng tháng phục vụ hoạt động cấp ủy thuộc cấp tỉnh theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW ngày 4 tháng 8 năm 2009 của Văn phòng Trung ương Đảng.
c) Hoạt động phí của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
d) Hỗ trợ quỹ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố theo mức khoán từ ngân sách trung ương (đã bao gồm kinh phí tăng thêm để thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã).
3. Nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh trợ cấp tăng thêm cho cán bộ xã nghỉ việc được xác định căn cứ vào số đối tượng thực có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2017, mức trợ cấp tăng thêm quy định tại Điều 2 Nghị định số 76/2017/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
4. Nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương của các địa phương bao gồm cả phần ngân sách nhà nước cấp để thực hiện chính sách tinh giản biên chế, chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu cho các đối tượng do địa phương quản lý theo quy định của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế (sau đây gọi tắt là Nghị định số 108/2014/NĐ-CP), Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 26/2015/NĐ-CP) và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
5. Nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp, trợ cấp tính trên lương, ngạch, bậc hoặc mức lương cơ sở được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành và hướng dẫn của các bộ, cơ quan Trung ương sau thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2017 (nếu có) được tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 và xử lý nguồn thực hiện theo các quy định của Thông tư này.
Điều 3. Xác định nguồn để đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP, Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
1. Nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP trong năm 2017 của các bộ, cơ quan Trung ương:
a) Đối với các cơ quan hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể:
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2017 (nếu có).
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2017.
- Sử dụng tối thiểu 40% chênh lệch thu, chi từ hoạt động dịch vụ (sau khi đã thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định).
Trường hợp các nguồn kinh phí theo quy định nêu trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, thì cơ quan, đơn vị phải tự bố trí, sắp xếp trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2017 được giao để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.
Trường hợp cơ quan, đơn vị sau khi đảm bảo đủ nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này mà nguồn thu dành để cải cách tiền lương còn dư lớn và có nhu cầu phát triển hoạt động, thì đề xuất phương án sử dụng, báo cáo bộ, cơ quan Trung ương quản lý để tổng hợp, gửi Bộ Tài chính có ý kiến thống nhất trước khi sử dụng; đồng thời phải cam kết tự thu xếp trong nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị để thực hiện điều chỉnh tiền lương tăng thêm theo lộ trình do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2017 (nếu có).
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2017 (phần còn lại sau khi đã sử dụng để thực hiện mức lương cơ sở 1,21 triệu đồng/tháng). Riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%. Phạm vi trích số thu được để lại thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp các nguồn kinh phí theo quy định nêu trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, các đơn vị phải tự sắp xếp, bố trí từ các nguồn thu của đơn vị theo quy định và dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2017 được giao (nếu có) để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.
Trường hợp sau khi đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm theo quy định tại Điều 2 Thông tư này mà nguồn thu dành để cải cách tiền lương còn dư lớn và có cam kết tự thu xếp trong nguồn kinh phí của đơn vị để thực hiện điều chỉnh tiền lương tăng thêm theo lộ trình do cơ quan có thẩm quyền quyết định, thì được sử dụng nguồn còn dư để chi đầu tư, mua sắm, hoạt động chuyên môn, thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định hiện hành; kết thúc năm ngân sách, báo cáo cơ quan chủ quản để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính kết quả sử dụng nguồn kinh phí này.
2. Nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP, Nghị định số 76/2017/NĐ-CP trong năm 2017 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Nguồn kinh phí:
- Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm 2017 (không kể các khoản chi lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) theo Quyết định giao dự toán của Bộ Tài chính;
- Sử dụng nguồn 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết) thực hiện năm 2016 so với dự toán năm 2016 được Thủ tướng Chính phủ giao;
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2017, riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%. Phạm vi trích số thu được để lại thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
- Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang (nếu có);
b) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tự cân đối thu chi ngân sách địa phương và cam kết đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương tăng thêm theo lộ trình do cơ quan có thẩm quyền quyết định, UBND cấp tỉnh được quyết định tỷ lệ trích nguồn thu được để lại theo chế độ để tạo nguồn cải cách tiền lương đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý có số thu lớn trên địa bàn cho phù hợp (đảm bảo các cơ quan, đơn vị này phải tự sắp xếp bố trí nguồn để thực hiện cải cách tiền lương theo lộ trình do cơ quan có thẩm quyền quyết định). Ngân sách trung ương không bổ sung kinh phí để cải cách tiền lương cho các địa phương này.
c) Đối với các cơ quan hành chính, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của địa phương, có nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 còn dư: UBND cấp tỉnh căn cứ nội dung hướng dẫn đối với các cơ quan, đơn vị do Trung ương quản lý theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này để quy định cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Trong đó, thẩm quyền quyết định sử dụng nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư đối với cơ quan hành chính, Đảng, đoàn thể do UBND cấp tỉnh quyết định; đối với đơn vị sự nghiệp công lập, giao UBND cấp tỉnh quy định cụ thể, đảm bảo tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Ngân sách trung ương bổ sung nguồn kinh phí còn thiếu đối với những địa phương nghèo, ngân sách khó khăn sau khi đã sử dụng các nguồn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
đ) Đối với các địa phương có nguồn kinh phí theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này lớn hơn nhu cầu kinh phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, các địa phương tự đảm bảo phần kinh phí thực hiện; phần chênh lệch lớn hơn sử dụng để chi trả thay phần ngân sách trung ương hỗ trợ để thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành (giảm tương ứng phần ngân sách trung ương phải hỗ trợ theo chế độ) theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020.
3. Số thu được để lại theo chế độ quy định tại khoản 1, 2 Điều này không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp số thu này từ các công việc, dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các công việc, dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước và đã được ngân sách nhà nước đảm bảo chi phí cho hoạt động thu. Ngoài ra, chú ý một số điểm sau:
a) Đối với số thu phí (thuộc danh mục phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí): 40% số thu để thực hiện cải cách tiền lương được tính trên số thu được để lại theo chế độ sau khi loại trừ các chi phí cần thiết cho các hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
b) Đối với số thu học phí chính quy tại các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập: 40% số thu để thực hiện cải cách tiền lương được tính trên toàn bộ số thu học phí (bao gồm cả kinh phí được ngân sách nhà nước cấp bù học phí theo quy định).
c) Đối với số thu từ các hoạt động đào tạo tại chức, liên doanh liên kết, các hoạt động đào tạo khác của các cơ sở đào tạo công lập: 40% số thu để thực hiện cải cách tiền lương được tính trên số thu từ các hoạt động trên sau khi loại trừ các chi phí liên quan và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác theo quy định.
d) Đối với số thu từ việc cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của các cơ sở y tế công lập: 35% số thu để thực hiện cải cách tiền lương được tính trên số thu sau khi trừ các khoản chi phí đã được kết cấu trong giá dịch vụ, gồm chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao trực tiếp phục vụ cho người bệnh; chi phí điện, nước, nhiên liệu, xử lý chất thải, vệ sinh môi trường; chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ và chi phí tiền lương, phụ cấp.
đ) Đối với số thu dịch vụ, các hoạt động liên doanh liên kết và các khoản thu khác của cơ quan, đơn vị: 40% số thu để thực hiện cải cách tiền lương được tính trên toàn bộ số thu từ các hoạt động trên sau khi loại trừ các chi phí liên quan và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác theo quy định.
4. Các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên, các cơ sở giáo dục đại học công lập thực hiện tự chủ theo Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014-2017: Đơn vị được quyết định tỷ lệ nguồn thu năm 2017 phải trích lập để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương và tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ nguồn thu của đơn vị, bao gồm cả nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2016 chưa sử dụng (nếu có).
5. Kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP đối với biên chế, lao động của hệ thống công đoàn các cấp được đảm bảo từ nguồn thu 2% kinh phí công đoàn; không tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện tiền lương, trợ cấp tăng thêm của các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP đối với biên chế, lao động của Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và cán bộ thực hiện chế độ bảo hiểm thất nghiệp được đảm bảo từ nguồn chi quản lý bộ máy theo quy định.
7. Kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP đối với biên chế, lao động trong các cơ quan, đơn vị đã thực hiện khoán chi mà trong quyết định khoán chi của cấp có thẩm quyền quy định trong thời gian khoán, cơ quan, đơn vị tự sắp xếp trong mức khoán để đảm bảo các chế độ, chính sách mới ban hành (ví dụ: cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan, Đài Truyền hình Việt Nam), được đảm bảo trong tổng nguồn kinh phí đã được khoán.
Điều 4. Báo cáo, thẩm định nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP, Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
1. Tất cả các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (kể cả các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã đảm bảo đủ nguồn để thực hiện) có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, xét duyệt và tổng hợp báo cáo nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP và Nghị định số 76/2017/NĐ-CP trong năm 2017, gửi Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 31 tháng 8 năm 2017.
2. Bộ Tài chính không thẩm định nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP năm 2017 đối với các bộ, cơ quan Trung ương; các bộ, cơ quan Trung ương quyết định việc thẩm định nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3. Bộ Tài chính thẩm định nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định.
Đối với các địa phương nghèo, ngân sách khó khăn, có nhu cầu kinh phí để thực hiện chế độ theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP và Nghị định số 76/2017/NĐ-CP lớn hơn nguồn kinh phí theo quy định tại Thông tư này, chậm nhất đến ngày 01 tháng 12 năm 2017 phải có báo cáo đầy đủ nhu cầu, nguồn và đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương theo biểu mẫu quy định gửi Bộ Tài chính. Quá thời hạn trên, nếu địa phương không có báo cáo hoặc báo cáo chưa đầy đủ, đề nghị địa phương tự bố trí, sắp xếp nguồn để thực hiện cải cách tiền lương, ngân sách trung ương không hỗ trợ.
(Các bộ, cơ quan Trung ương gửi báo cáo nhu cầu và nguồn theo biểu mẫu số 1, 3a, 3b và 3c; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo nhu cầu và nguồn theo biểu mẫu số 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ, 2e, 2g, 2h, 4a và 4b ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 5. Phương thức chi trả kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP, Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
1. Các bộ, cơ quan Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị chủ động sử dụng các nguồn theo quy định để chi trả tiền lương tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo đúng chế độ quy định.
2. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nguồn lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP và Nghị định số 76/2017/NĐ-CP, địa phương chủ động sử dụng nguồn tăng thu ngân sách địa phương, tiết kiệm 10% chi thường xuyên (phần giữ lại tập trung) để bổ sung nguồn kinh phí cho các đơn vị dự toán cùng cấp và cấp ngân sách trực thuộc còn thiếu nguồn.
3. Đối với các địa phương nghèo, ngân sách khó khăn, có nhu cầu kinh phí để thực hiện chế độ theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP và Nghị định số 76/2017/NĐ-CP lớn hơn nguồn kinh phí theo quy định tại Thông tư này:
Trong khi chờ cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí, ngân sách cấp trên thực hiện tạm cấp kinh phí cho ngân sách cấp dưới chưa đủ nguồn, số kinh phí tạm cấp được giảm trừ khi cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí thực hiện chính thức. Các đơn vị sử dụng ngân sách được chủ động sử dụng dự toán ngân sách năm 2017 đã được giao và nguồn thu được để lại theo chế độ để kịp thời chi trả tiền lương, trợ cấp tăng thêm cho các đối tượng theo quy định tại Thông tư này. Các địa phương nghèo, ngân sách khó khăn, có khó khăn về nguồn, có văn bản gửi Bộ Tài chính để tạm cấp kinh phí thực hiện.
4. Kế toán và quyết toán: Việc kế toán, quyết toán kinh phí thực hiện tiền lương, phụ cấp cho các đối tượng theo quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào tình hình cụ thể của cơ quan, địa phương mình và các quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng các bộ, cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định về thời gian, biểu mẫu báo cáo cho các đơn vị và các cấp ngân sách trực thuộc phù hợp với quy định về việc tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính tại Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
3. Bãi bỏ quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
4. Thông tư số 103/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016, điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các bộ, cơ quan Trung ương và địa phương có báo cáo gửi Bộ Tài chính để kịp thời xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
-
Lưu: VT, Vụ NSNN. (380b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Quang Hải

Biểu số 1

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG: ………….

CHƯƠNG:.......

BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH S 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

TNG SỐ

Lĩnh vực... (chi tiết tng lĩnh vực chi)

Biên chế năm 2017 được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt

Tổng số biên chế có mặt đến01/7/2017

Quỹ lương, phụ cấp và các khon đóng góp tháng 7/2017 theo quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP

Qu lương, phụ cấp và các khon đóng góp tháng 7/2017 theo quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP

Nhu cu kinh phí tiền lương tăng thêm 1 tháng

Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định 47/2017/NĐ-CP năm 2017

Chi tiết theo các chi tiêu như từ cột 1đến cột 15

Tổng số

Bao gm:

Chênh lệch tin lương tăng thêm của ngườicó thu nhập thấp (nếu có)

Tổng số

Bao gồm:

Mứclương theo ngạch, bậc, chức vụ

Các loại phụ cấp (chi tiết từng loại phụ cấp)

Các khonđóng bo hiểm xã hội, bo him thất nghiệp, bảo him y tế, kinh phícông đoàn

Mức lương theo ngạch, bậc, chc vụ

Các loại phụ cấp (chi tiết từng loại phụ cấp)

Các khon đóng bo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn

Phụ cấp công vụ

Tổng số

Trong đó: bo him thất nghiệp

Phụ cp công vụ

Tổng số

Trong đó: bo hiểm thất nghiệp

A

B

1

2

3=4+5+6+8

4

5

6

7

8

9=10+11+12

10

11

12

13

14=9-3

15=14*6tháng

16

 

TNG S

(Chi tiết theo từng đơn vị thuộc, trực thuộc)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

1

2

3

Lĩnh vực chi

Đơn vị...

Đơn vị ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu số 2a/1

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: …..

BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: Triệu đng

STT

NỘI DUNG

BIÊN CHĐƯỢC CP CÓ THM QUYỀN GIAO HOẶC PHÊ DUYỆT NĂM 2017

TỔNG SỐ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG CÓ MẶT ĐẾN 01/7/2017

QUỸ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CP VÀ CÁC KHON ĐÓNG GÓP THÁNG 7/2017 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2016/NĐ-CP

TNG CỘNG

LƯƠNG THEO NGẠCH, BẬC CHỨC VỤ

TNG CÁC KHOẢN PHỤ CP (1)

Trong đó

CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (2)

PHỤ CẤP KHU VỰC

PHỤ CẤP CHỨC VỤ

PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG

PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGÀNH

PHỤ CP THU HÚT

PHỤ CẤP CÔNG TÁC LÂU NĂM

PHỤ CẤP CÔNG VỤ

PHỤ CẤP CÔNG TÁC ĐẢNG

PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ

PHỤ CẤP KHÁC

1

2

3

4

5 = 6 + 7 + 18

6

7= 8 + …+17

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

TNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó, đơn vị tự đbảo (3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó, đơn vị tự đảm bảo (3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sự nghiệp y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó, đơn vị tự đm bo (3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sự nghiệp khoa học-công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sự nghiệp thdục - th thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sự nghiệp đảm bo xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sự nghiệp môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Qun lý nhà nước, đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Qulý NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đng, đoàn th

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

HOẠT ĐỘNG PHÍ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp tnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CP ỦY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ủy viên cấp tnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ủy viên cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ủy viên cp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Ch tính các khon phụ cp do Trung ương quy định, không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ, phụ cấp theo mức tuyệt đối: không tổng hợp chênh lệch giữa NĐ số 17 và NĐ s47/2016/NĐ-CP.

(2) Mức đóng BHXH là 18%, BHYT là 3%, BHTN là 1%, KPCĐ là 2%.

(3) Bao gồm các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị tự bđảm chi thường xuyên.

(d) Các loại phụ cấp theo quy định (trừ trợ cp) lĩnh hàng tháng, tng hợp đầy đ vào biu 2a.

Biểu số 2a/2

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: …..

BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Thông tư s 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: Triệu đng

 

NỘI DUNG

QUỸ TIN LƯƠNG, PHỤ CP VÀ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP THÁNG 7/2017 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP

CHÊNH LỆCH QUỸ LƯƠNG, PHỤ CP TĂNG THÊM 1 THÁNG

NHU CU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH S47/2017/NĐ-CP NĂM 2017

TNG CỘNG

LƯƠNG THEO NGẠCH, BC CHỨC VỤ

TNG CÁC KHOẢN PHỤ CP (I)

Trong đó

CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (2)

PHỤ CP KHUVỰC

PHỤ CP CHỨC VỤ

PHỤ CP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG

PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGÀNH

PHỤ CP THU HÚT

PHỤ CP CÔNG TÁC LÂU NĂM

PHỤ CP CÔNG VỤ

PHỤ CP CÔNG TÁC ĐẢNG

PHỤ CP THÂM NIÊN NGHỀ

PHỤ CP KHÁC

1

2

19= 20 + 21 + 32

20

21 =22++ 32

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33 = 19-5

34 = 33*6

 

TNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó, đơn vị tự đbảo (4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó, đơn vị tự đảm bảo (4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sự nghiệp y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó, đơn vị tự đm bo (4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sự nghiệp khoa học-công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sự nghiệp thdục - th thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sự nghiệp đảm bo xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sự nghiệp môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Qun lý nhà nước, đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Qulý NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đng, đoàn th

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

HOẠT ĐỘNG PHÍ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp tnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CP ỦY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ủy viên cấp tnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ủy viên cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ủy viên cp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày... tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu số 2b

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:………….

BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2017 CỦA CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐÃ NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

TỔNG SỐ NGƯỜI NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐẾN 01/7/2017

QUỸ TRỢ CẤP 1 THÁNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2015/NĐ-CP VÀ 55/2016/NĐ-CP

QUỸ TRỢ CẤP 1 THÁNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2017/NĐ-CP

QUỸ TRỢ 1 THÁNG TĂNG THÊM

BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM 1 THÁNG

TỔNG QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2017

A

B

1

2

3

(4) = (3) - (2)

(5) = (1) x 0,09 x4,5%

(7) = ((4)+(5))x 6T

 

TNG S

 

 

 

 

 

 

1

Nguyên bí thư, chủ tịch.

 

 

 

 

 

 

2

Nguyên Phó bí thư, phó chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên, Thư ký UBND Thư ký HĐND, xã đội trưởng

 

 

 

 

 

 

3

Các chức danh còn lại

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày... tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Biểu số 2c

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ…….

BÁO CÁO NHU CẦU CHÊNH LỆCH SAU KHI ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ TỪ 1,15 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG LÊN 1,21 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG ĐỂ BẢO LƯU MỨC LƯƠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP ĐÃ ĐIỀU CHỈNH THEO NGHỊ ĐỊNH 17/2015/NĐ-CP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Đối tượng có hệ số lương ngạch bậc, lương chức vụ từ 2,34 trở xuống có mặt 01/01/2017  chênh lệch tăng thêm (Người)

Tổng HS tiền lương ngạch bậc của số đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống có mặt 01/1/2017

Tng hệ số phụ cấp ca số đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống

B sung chênh lệch do điều chỉnh mức lương cơ sở 1,21 triệu đồng/ tháng để giữ bằng thu nhập thấp tháng 4/2016

Nhu cầu bổ sung chênh lệch 6 tháng năm 2017

1

2

3

4

5

6

7 = 6 * 6T

 

TNG CỘNG

 

 

 

 

 

I

KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

 

 

 

 

 

1

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo

 

 

 

 

 

 

- Giáo dục

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo

 

 

 

 

 

2

Sự nghiệp y tế

 

 

 

 

 

3

Sự nghiệp khoa học-công nghệ

 

 

 

 

 

4

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

 

 

 

 

6

Sự nghiệp thể dục - thể thao

 

 

 

 

 

7

Sự nghiệp đảm bo xã hội

 

 

 

 

 

8

Sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

 

9

Sự nghiệp môi trường

 

 

 

 

 

10

Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

- Quản lý NN

 

 

 

 

 

 

- Đảng, đoàn th

 

 

 

 

 

II

CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1) Thực hiện theo khoản 3 Điều 2 Thông tư s 103/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 từ tháng 01 đến hết tháng 6 năm 2017.

 

 

Ngày... tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký tên, đóng dấu)

 

BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH 28/2015/NĐ-CP NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: Triệu đng

STT

Nội dung

QT thu BHTN2016

Biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt năm 2017

Tổng số đối tượng hưởng lương có mặt đến 01/7/2017 nộp BHTN

Tổng QL, phụ cấp và BH thất nghiệp tháng 7/2017 theo NĐ 47/2016/NĐ-CP

Tổng QL, phụ cấp và BH thất nghiệp tháng 7/2017 theo NĐ 47/2017/NĐ-CP

Chênh lệch Bảo him thất nghiệp tăng thêm 1tháng

Nhu cầu thực hiện BHTN năm 2017

Tổng số đối tượng

Thu của người lao động và người sử dụng lao động (2%) (đơn vị thuộc địa phương quản lý)

Tổngcộng

Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ

Tổngcác khoản phụ cấp tính BHTN

Trong đó

1% Bảo hiểm thất nghiệp

Tổng cộng

Mức lương theo ngạch, bc, chức vụ

Tổng các khon phụ cấp tính BHTN

Trong đó

1% Bo hiểm tht nghiệp

Phụ cấp chức vụ

Phụ cấp vượt khung

P.cp thâm niên nghề

Phụ cấp chức vụ

Phụ cấp vượt khung

P.cấp thâm niên nghề

 

 

1

3

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22 =21*6T

A

TỔNG HỢP TOÀN TỈNH, TP THEO LĨNH VỰC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

SN giáo dục - đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào to

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

SN y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sự nghiệp khoa học-công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sự nghiệp thể dục - ththao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sự nghiệp đm bảo xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sự nghiệp môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Quản lý nhànước, đảng, đoàn th

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CHI TIẾT THEO ĐỊA BÀN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Khối tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sở y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sở giáo dục - đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khối huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Snghiệp đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Đ nghị báo cáo chuẩn xác quỹ lương ngạch bậc và đy đủ các loại phụ cấp ng đ tính, đóng BHTN

 


XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI

Ngày... tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu số 2d

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:…………

TỔNG HỢP KINH PHÍ TĂNG THÊM ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN VÀ TỔ DÂN PHỐ NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

TNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CP XÃ, THÔN

MỨC KHOÁNQUỸ PHỤ CP(1)

KINH PHÍ KHOÁN TĂNG DO ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG CƠ SỞ

BHXH (14%) CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ

A

B

(1)

(2)

(3)= (1x (2) 
x 0,09 x 6t

(3) = số đối tượng có mặt x14% x 0,09 x 6t

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

I

Xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

1

Xã loại I

 

20,3

 

 

2

Xã loại II

 

18,6

 

 

3

Xã loại III

 

17,6

 

 

II

Thôn, tổ dân phố (2)

 

 

 

 

1

Số xã biên giới, hi đảo.

 

 

 

 

 

- Thôn thuộc xã biên giới, hi đảo.

 

5,0

 

 

2

Số xã khó khăn theo Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014

 

 

 

 

 

- Thôn thuộc xã khó khăn theo Quyết định 1049/QĐ-TTg

 

5,0

 

 

3

Số xã loại I, loại II (không bao gồm số xã thuộc khoản 1, 2 phần II)

 

 

 

 

 

- Thôn thuộc xã loại I, loại II

 

5,0

 

 

4

Số xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự.

 

 

 

 

 

- Số thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh

 

 

 

 

5

Số xã, phường, thị trấn còn lại

 

 

 

 

 

- Thôn còn lại

 

3,0

 

 

 

- Tổ dân phố

 

3,0

 

 

Ghi chú: (1) Mức khoán trên đã bao gm các chế độ quy định tại khon 3b Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ.

(2) Theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới. Riêng thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp v an ninh trật tự được cơ quan có thm quyn công nhận.

 

 

Ngày... tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu số 2e

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:…….

TỔNG HỢP KINH PHÍ TĂNG, GIẢM DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN VÙNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG NGÀY 15/01/2017 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/QĐ-TTG NGÀY 28/4/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Tổng số xã vùng kinh tế xã hội ĐBKK năm 2017: ... xã, số xã tăng (+), giảm (-) so với năm 2016: ....

Đơn vị: triệu đồng

STT

Chỉtiêu

Kinh phíthực hiện năm 2016

Bao gồm

Kinh phí b trí trong dự toán 2017

Kinh phíthực hiện năm 2017 (lương 1,21)

Bao gồm

Kinh phí tăng, giảm năm 2017

Stháng tăng, giảm

Ghi chú

Phụ cấp ưu đãi

Phụ cấp thu hút

Phụ cấp công tác lâu năm

Trợ cấp lần đầu, chuyểnvùng

Phụ cấp ưu đãi

Phụ cấp thu hút

Phụ cấp công tác lâu năm

Trợ cấp lần đầu, chuyn vùng

….

Tên xã ĐBKK hoặc thôn .... Xã

1

2

= 4 +.. + 8

4

5

6

7

8

9

10 = 11 + .. + 15

11

12

13

14

15

16

17

18

 

Tngsố (A-B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Xã, thôn bn ra khỏi vùng KTXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Khối tnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khối huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Các xã ra khi din ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Các thôn ra khỏi din ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Xã, thôn bản mới được công nhận bổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Các xã mớivào din ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Các thôn mới vào diện ĐBKK (5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Xã ĐBKK vùng dân tộc và miền núi là xã khu vực III theo Quyết định số 582/QĐ-TTg.

(2) Thôn ĐBKK: thôn ĐBKK thuộc xã khu vực II theo Quyết định số 582/QĐ-TTg.

(3) Địa bàn áp dụng căn cứ hiệu lực quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg và Quyết định 131/QĐ-TTg.

(4) Các khoản phụ cấp, trợ cp tăng, gim theo Nghị định 61, Nghị định 64, Nghị định 19, Nghị định 116 ..  biểu thuyết minh riêng cơ sở tính toán theo quy định. (Biu 2f, 2g)

Ngày... tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu số 2g

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:…….

TỔNG HỢP PHỤ CẤP ƯU ĐÃI TĂNG, GIẢM DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN VÙNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Ch tiêu

Biên chếđược cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt

Biên chế có mặt đến 01/7/2017

Biên chế đượchưởng phụ cp ưu đãi nghề có mặt đến 01/7/2017

Tổng hệ số lươngngạch bậc, phụ cấp CV, thâm niên vượt khung

Chênh lệch hệ s phụ cấp ưu đãi

Chênh lệch phụ cấp ưu đãi tăng, giảm 1 tháng

Quỹ phụ cp ưu đãi tăng, giảm năm 2017

Ghi chú

Tng s

Hệ số lương ngạch bậc

Hệ số phcp chức vụ, vượt khung

Hệ sphụ cấp ưu đãi (NĐ61, 64, 19)

Hệ số phụ cp ưu đãi (QĐ 244, 276)

Chênh lệch hệ sphụ cấp ưu đãi1 tháng

Tên xã ĐBKK hoặc thôn .... Xã

A

B

1

2

3

4=5+6

5

6

7=cột 4 x tỷ lệ phụ cấp ưu đãi

8= cột 4 x tỷ lệ phụ cấp ưu đãi

9=7-8

10 =cột 9 xmức lương ti thiểu

11

12

 

Tổng số (A-B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Xã, thôn bn ra khỏi vùng KTXH ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Khi tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khối huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

, thôn bản được côngnhn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 2h

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: …….

TỔNG HỢP PHỤ CẤP THU HÚT TĂNG, GIẢM DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN VÙNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Ch tiêu

Biên chếđược cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt

Biên chế có mặt đến 01/7/2017

Biên chế được hưởng phụ cấp thu hút có mặt đến 01/7/2017

Tổng hệ số lương ngạch bậc, phụ cấp CV, thâm niên vượt khung

Hệ số phụ cấp thu hút (NĐ 61,64, 19,116)

Chênh lệch phcấp thu hút tăng, giảm 1 tháng

Quỹ phụ cấp thu hút tăng, giảm năm 2017

Ghichú

Tổng số

Hệ số lương ngạch bậc

Hệ số phụ cấp chức vụ, vượt khung

Tên xãĐBKK hoặc thôn .... Xã

1

2

3

4

5

6=7+8

7

8

9=cột 6 x70%

10 = cột 9 x mức lương tối thiểu

11

12

 

Tổng số (A-B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Xã, thôn bản ra khỏi vùng KTXH ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Khi tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 …….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khối huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

, thôn bản được côngnhn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 3a

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG:

CHƯƠNG: ....

BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

TNG SỐ

Lĩnh vực ... (chi tiết từng lĩnh vực chi)

Nhu cầu kinh phí điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP năm 2017

Nguồn điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2017

Nguồn điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2017 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2018 (nếu có)

Chi tiết theo các chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 6

Tổng số

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang (nếu có)

40% số thu để lại theo chế độ (riêng ngành y tế là 35%)

Nguồn bố trí từ dự toán NSNN được giao năm 2017

A

B

1

2=3+4+5

3

4

5

6=2-1

7

 

TNG S
(Chi tiết theo từng đơn vị thuộc, trực thuộc)

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

Đơn vị ...

Đơn vị ...

 ….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..., ngày ... tháng ... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu số 3b

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG: ...

CHƯƠNG: ....

BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017 CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

TNG S

Lĩnh vực ... (chi tiết từng lĩnh vực chi)

Nhu cầu kinh phí điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP năm 2017

Số thu được để lại theo chế độ

Nguồn bố trí từ dự toán NSNN được giao năm 2017

Nguồn điều chnh mức lương cơ sở năm 2017 chưa sử dụng hết chuyn sang năm 2018 (nếu có)

Chi tiết theo các chtiêu như từ cột 1 đến cột 9

Thực hiện năm 2016

Kế hoạch năm 2017

40% số thu để lại theo chế độ năm 2017 (riêng ngành y tế là 35%)

Số đã sử dụng để thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở đến 1,21 triệu đồng/tháng

Số thu thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 chưa sdụng hết chuyển sang năm 2017 (nếu có)

S thu để thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2017

A

B

1

2

3

4

5

6

7=4-5+6

8

9=7+8-1

10

 

TNG SỐ (Chi tiết theo từng đơn vị thuộc, trực thuộc)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

Đơn vị …

Đơn vị …

 ….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..., ngày ... tháng ... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu số 3c

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG: ...

CHƯƠNG: ...

BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017 CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Nội dung

Nhu cầu kinh phí điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP năm 2017

Số thu được để lại theo chế độ

Nguồn bố trí từ dự toán NSNN được giao năm 2017

Nguồn thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2017 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2018 (nếu có)

Thực hiện năm 2016

Kế hoạch năm 2017

40% số thu để lại theo chế độ năm 2017

Số thu thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2017(nếu có)

Số thu để thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2017

A

B

1

2

3

4

5

6=4+5

7

8=6+7-1

 

TNG S
(Chi tiết theo từng cơ quan thuộc, trực thuộc)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

Đơn vị ...

Đơn vị ...

 …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..., ngày ... tháng ... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Biểu số 4a

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ……..

BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

STIN

1

2

3

A

NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2017

 

1

50% tăng thu NSĐP (không kể tăng thu tiền sử dụng đất) thực hiện 2016 so dự toán Thủ tướng Chính phủ giao năm 2016:

 

2

Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm 2017

 

3

Số thu được huy động từ nguồn để lại đơn vị năm 2017:

 

a

Nguồn huy động từ các đơn vị tự đảm bảo (1):

 

 

+ Học phí

 

 

+ Viện phí

 

 

+ Nguồn thu khác

 

b

Nguồn huy động từ các đơn vị chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:

 

 

+ Học phí

 

 

+ Viện phí

 

 

+ Nguồn thu khác

 

4

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang 2017

 

B

TNG NHU CU NĂM 2017

 

I

Tổng nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP và Nghị định số 76/2017/NĐ-CP

 

1

Quỹ tiền lương, phụ cấp tăng thêm đối với cán bộ công chức khu vực hành chính, sự nghiệp

 

 

Trong đó: nhu cầu tăng thêm đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bo (1)

 

2

Quỹ lương, phụ cấp tăng thêm đối với cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã

 

3

Hoạt động phí tăng thêm đối với đại biểu hội đồng nhân dân các cấp

 

4

Quỹ trợ cấp tăng thêm đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo NĐ 76/2017/NĐ-CP

 

5

Kinh phí tăng thêm để thực hiện chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn và tổ dân phố

 

6

Kinh phí tăng thêm để thực hiện phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp theo QĐ số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008

 

7

Kinh phí tăng thêm thực hiện chế độ bồi dưỡng phục vụ hoạt động cấp ủy thuộc cấp tỉnh theo Quy định 3115-QĐ/VVPTW

 

II

Nhu cầu thực hiện một số loại phụ cấp, trợ cấp theo quy định:

 

1

Kinh phí hỗ trợ chênh lệch tiền lương cho người có thu nhập thấp (NĐ17/2015/NĐ-CP) và mức lương 1,21 (6 tháng) (2)

 

2

Kinh phí tăng, giảm do điều chỉnh địa bàn vùng KTXH ĐBKK năm 2017 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg và Quyết định số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (3)

 

3

Nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2017 theo NĐ số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 (Đối tượng đã được Bộ Nội vụ thẩm định)

 

4

Nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi năm 2017 theo NĐ số 26/2014/NĐ-CP ngày 09/3/2015

 

C

CHÊNH LỆCH NHU CU VÀ NGUỒN NĂM 2017

 

1

Phần thiếu nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ.

 

2

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư

 

Ghi chú:

(1) Bao gồm các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị tự bảo đm chi thường xuyên.

(2) Thực hiện theo khoản 3 Điều 2 Thông tư số 103/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 từ tháng 01 đến hết tháng 6 năm 2017.

(3) Chi tiết theo biểu 2e.

 

 

Ngày ... tháng ... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu số 4b

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: …

TỔNG HỢP NHU CẦU, NGUỒN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)

Đơn vị: Triệu đng

TT

CHỈ TIÊU

NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CCTL NĂM 2017

NGUỒN TỪ TIẾT KIỆM 10% CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

TIẾT KIỆM 10% CHI THƯỜNG XUYÊN

HỌC PHÍ

VIỆN PHÍ

NGUỒN THU TỪ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP KHÁC

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

a

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo

 

 

 

 

 

 

b

Sự nghiệp y tế

 

 

 

 

 

 

c

Sự nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

d

Quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Cán bộ, công chức cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

I

Cấp tnh

 

 

 

 

 

 

a

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo

 

 

 

 

 

 

b

Sự nghiệp y tế

 

 

 

 

 

 

c

Sự nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

d

Quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

a

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo

 

 

 

 

 

 

b

Sự nghiệp y tế

 

 

 

 

 

 

c

Sự nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

d

Quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Cán bộ, công chức cấp xã

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 …

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày ... tháng ... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký tên, đóng dấu)

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi